I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
2. Kĩ năng :
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận cho h/s.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK ,thước thẳng, phim giấy trong (đặt vấn đề),đề BT 3,đèn
chiếu.
HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp:
Vấn đáp; nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
3. Bài mới: GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy,
mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang
giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt
phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình
nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập
hợp con của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình học 6 Trường THCS Vĩnh Niệm Năm học 2010 – 2011 Tiết 15 Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II:CHƯƠNG II: GÓC
Ngày dạy:31/12/2010
Lớp dạy:6D1
Tiết 15. §1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
2. Kĩ năng :
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận cho h/s.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK ,thước thẳng, phim giấy trong (đặt vấn đề),đề BT 3,đèn
chiếu.
HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp:
Vấn đáp; nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
3. Bài mới: GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy,
mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang
giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt
phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình
nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, …) Mỗi hình này là 1 tập
hợp con của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ1:
Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
. Nửa mặt phẳng bờ a.
GV
HS
?
HS
GV
K?
HS
HS
GV
?
?
HS
GV
GV
HS
GV
?
GV
GV
K?
GV
Vẽ hình 1 (lên bảng)
Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
2 phần riêng biệt.
Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.
Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a?
Suy nghĩ - trả lời.
Đọc định nghĩa (SGK-72)
Giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau: (như SGK).
(I)
b
Vẽ đường thẳng b lên bảng
(II)
Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau?
2 nửa mặt phẳng chung bờ b đối nhau.
(nửa mp (I) và (II) chung bờ b)
Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nó là bờ của 2 nửa mp nào?
Nêu tính chất (T/C).
Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/C.
Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
- Quan sát hình 2 (SGK)
Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II)?
Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M.
Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P.
hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
Yêu cầu HS làm ? 1
2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Không cắt bờ a?
- Hoặc cùng một nửa mp bờ a (không cắt)nằm khác 2 nửa mp bờ a.
Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp bờ a thì không cắt đường thẳng a.
- Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mp có bờ a thì cắt đường thẳng a.
a
* Định nghĩa: (SGK-72)
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
N
(I)
* Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
M
a
(II)
? 1
P
a) - Nửa mp (I)
còn gọi là nửa mp bờ a chứa M.
hoặc là nửa mp bờ a chứa N.
hoặc là nửa mp bờ a không chứa P.
- Nửa mp (II) còn gọi là:
Nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc Nửa mp bờ a không chứa M hoặc Nửa mp bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
Hđ2:
Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng
HS
HS
GV
HS
HS
Làm BT 2 (SGK).
- Đọc đề bài.
- Trả lời: có.
Làm BT 3 (SGK) (Bỏ)
Chiếu phim đã ghi sẵn đề.
Lên điền từ vào phim giấy trong.
- Dưới lớp theo dõi - NX.
câu a:…nửa mp đối nhau …
Làm BT 4 (SGK)
- Lên bảng vẽ hình.
- Trả lời:
* BT 4 (73- SGK).
Â
a
a) Nửa mp
bờ a chứa A
và nửa mp bờ
B
a chứa B.
- Nửa mp bờ a
C
chứa A và nửa
mp bờ a chứa C
là hai nửa mp đối nhau.
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Hđ3:
Hình thành khái niệm tia nằm giữa 2 tia.
x
. Tia nằm giữa 2 tia.
Vẽ hình 3a lên bảng.
Trên hình có mấy tia? Có chung gốc không?
Trả lời.
Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy
(M0, N0)
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Có.
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Vẽ hình và ghi …
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy?
Quan sát hình 3b, 3c để trả lời ? 2
Trả lời-giải thích.
a) Tia Oz cắt MN tại O.
b) Tia Oz không cắt MN.
Chốt lại:
- Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia
- Cách nhận biết tia không nằm giữa 2 tia.
Chiếu phim (ghi đề BT 3)
Dùng bút dạ khác màu lên điền vào phim.
Dưới lớp suy nghĩ - Nhận xét.
z
M
N
y
O
(Hình 3a)
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
z
? 2
N
M
a) Hình
y
O
x
3b, tia
(Hình 3b)
Oz nằm
x
M
giữa 2 tia Ox và Oy.
y
b) Hình 3c,
tia Oz không
O
z
N
nằm giữa 2
tia Ox, Oy.
* BT 3 (73): Điền từ.
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm O, A, B không thẳng hàng. Tia Ox … giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK.
- Làm BT 1; 5 (73- SGk) + 3; 4; 5 (52-SBT)
- Đọc trước bài: Góc.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày dạy:
Lớp dạy: 6D1
Tiết 16. §2. GÓC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nào nằm trong góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho h/s.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp:
Vấn đáp; hoạt động cá nhân
IV.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1
* HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau?
B
A
Làm BT 5 (52 - SBT).
D
- Trả lời: SGK.
- BT 5:
E
C
+ Hai tia BA và BC đối nhau.
+ Tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC.
+ Tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC.
? Tại sao tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC?
Vì tia BE cắt đoạn thẳng AC tại B nằm giữa A và C.
* GV: NX - Cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hđ2.
. Góc.
GV
HS
?
HS
GV
HS?
GV
K?
HS
GV?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
Vẽ hình 4 (SGK) lên bảng.
Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi:
Góc là gì?
Suy nghĩ - trả lời.
Giới thiệu các yếu tố của góc.
O
Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của góc?
Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về góc.
Đọc tên các góc trong hình vẽ
(Kiểm tra bài cũ)?
Đọc hình.
Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy có đặc điểm gì?
Là 2 tia đối nhau.
xOy đó gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là gì?
Làm ? .
Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế?
Suy nghĩ trả lời.
Chẳng hạn: Góc tạo bởi: compa, 2 tia trong bắn pháo hoa … (Trang 71 - SGK).
- Treo bảng phụ: đề BT 6 (T 75)
- Yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống (bút khác màu).
- Dưới lớp trình bày vào vở.
- NX.
a, … góc xOy … đỉnh …
… 2 cạnh của góc xOy.
b, … S, … SR; ST.
c, … góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
* ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.
y
y
O
y
- Hai tia gọi là 2 cạnh của góc.
x
O
x
x
(a) (b) (c)
- Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.
Hoặc xOy; yOx; O.
- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì xOy còn gọi là góc MON.
. Góc bẹt.
x
O
y
- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Hđ3.
. Vẽ góc. (SGK-74)
GV?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
?
?
Để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào?
- Đỉnh, cạnh của góc.
Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp vẽ vào vở.
Hãy quan sát hình 5 SGK. Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2?
+ O1 hay xOy.
+ O2 hay tOy.
Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới.
Làm BT 8 (75-SGK)
Đọc tên các góc trong hình vẽ?
Trong hình có góc bẹt không? Nếu có thì là góc nào? (BAD)
BT 8 (75-SGK)
C
- Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và CAD.
B
A
D
Hđ4:
Nhận biết điểm nằm trong góc.
. Điểm nằm bên trong góc.
HS
?
HS
HS
GV
GV
Quan sát hình 6 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Khi nào điểm M là điểm nằm trong xOy?
Suy nghĩ - trả lời:
Làm BT 9 (SGK)
Đứng tại chỗ trả lời BT.
- Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau.
- Khái niệm: “điểm nằm trong” sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.
Chốt lại các vấn đề đã học trong bìa hôm nay.
- Khi 2tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM
M
x
nằm giữa 2
tia Ox, Oy.
O
y
- Khi đó ta nói:
Tia OM nằm trong xOy.
* BT 9 (75 - SGK)
Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:
Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz.
4. Củng cố: Trong quá trình luyện tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- BTVN: 7; 10 (75 - SGK) + 6 → 10 (53 - SBT).
- Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
File đính kèm:
- PHUONGVNHINH6.doc