Giáo án Hình học 6 tuần 1 đến 4

BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

 - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

 - Biết vẽ điểm, đường thẳng.

 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

 - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

II. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.

 - Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)

 Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng

 ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió.)

 Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài.)

 * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 tuần 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ………………. Tiết: 1 Tuần:1 BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ. - Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...) * Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. 1. Điểm (h1) A C (h2) (Bảng phụ) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm 2. Đường thẳng (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường ... (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a 4. Củng cố (8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: ………………. Tiết: 2 Tuần: 2 BÀI 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu - Học sinh: nt III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi Có một điểm duy nhất. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... 4. Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: ………………. Tiết: 3 Tuần: 3 BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt. - HS: Thước thẳng, giấy trong. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (2’) 2. Kiểm tra bài cũ( 7) Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk 3. Bài mới (25’) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? SGK - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng 3. Đường thẳng trùng nhau, .... a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song 4. Củng cố(8’) Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk Làm bài tập 19Sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: ………………. Tiết: 4 Tuần: 4 BÀI 4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi HS: Đọc trước nội dung bài thực hành III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 3. Tổ chức thực hành Nhiệm vụ Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường Hướng dẫn cách làm Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS Giao dụng cụ cho các nhóm Tiến hành thực hành theo hướng dẫn Kiểm tra Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm Ghi điểm cho các nhóm 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học ở nhà Đọc trước nội dung bài tiếp theo IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH6( tuan 1-4).doc
Giáo án liên quan