Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 25 đến tuần 30

A/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương.

2. Kỹ năng: - Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.

3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, quan sát nhanh.

B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, vấn dáp tìm tòi.

C/ Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK và bảng phụ ghi ví dụ và bài tập

2. Chuẩn bị của HS: SGK, ôn tập quy tắc rút gọn phân số, quy đồng mẫu phân số

D/ Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’)

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tuần 25 đến tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Tiết 77 Ngày soạn : 21/02/2011 §6 SO SÁNH PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, quan sát nhanh. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, vấn dáp tìm tòi. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK và bảng phụ ghi ví dụ và bài tập 2. Chuẩn bị của HS: SGK, ôn tập quy tắc rút gọn phân số, quy đồng mẫu phân số… D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh -GV: quy đồng mẫu hai phân số sau và -Gv nhận xét các buớc quy đồng và cho điểm -HS: làm và III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’) Ta đã biết so sánh hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương): phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Vậy với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì chúng ta làm như thế nào? Các em vào bài học ngày hôm nay. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt động 1: So sánh hai phân số (10’) Ví dụ: < ? Vậy so sánh hai phân số có cùng mẫu dương ta thực hiện như thế nào? Þ Quy tắc (SGK) Ví dụ: < vì –3 < -1 - Làm : So sánh và ; và ; và ; và * Quy tắc: Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn ; > ; < Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu (15’) ? đối với hai phân số không cùng mẫu chúng ta làm như thế nào. -GV: Giả sử ta cần so sánh và, ta làm như sau: + Viết + QĐ MS = = Vì -15 > -16 nên > Do đó > ? Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào? Þ Quy tắc -GV: Yêu cầu học sinh Làm và -GV: Gọi HS đọc nhận xét trong SGK (GV? Thế nào là phân số âm, dương? - GV:hướng dẫn HS sử dụng nhận xét này để trả lời b) theo cách sau: 0 Þ < -HS: quy đồng mẫu rồi so sánh -HS: chú ý nghe * Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. -HS: làm IV. Củng cố (11’) * Bài 37- Điền số thích hợp a) < < < < b) < < < (QĐMS:) * Bài 38 a) So sánh h và h b) So sánh h và h c) So sánh kg và kg -HS: làm a) b) < < < (QĐMS:) -HS: làm bài 38 a).Vậy h dài hơn h b) . Vậy h ngắn hơn h c) . Vậy kg lớn hơn kg V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’): dặn học sinh về nhà học bài và giải các bài tập 39,41, chuẩn bị trước bài 7 “ Phép cộng phân số”cho giờ học sau Tuần 25 Tiết 78 Ngày soạn : 21/02/2011 §7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng) B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK và bảng phụ ghi ví dụ và bài tập 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhĩm. D/ Tiến trình lên lớp: II. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. -GV nhận xét cho điểm. -HS1: Nêu quy tắc…. -HS2: Nêu quy tắc….. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) các em đã được học cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy hôm nay chúng ta sẽ nhắc lại, củng cố và mở rộng với tử và mẫu trong tập hợp số nguyên. Các em vào bài cộng hai phân số 2. Triển khai Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu (12’) -GV: Ở tiểu học ta đã biết cộng hai phân số cùng mẫu: -GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên = Tương tự = ? ?Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào? - GV: Yêu cầu học sinh làm c) -GV gọi một HS đọc * Quy tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu = -HS: Làm c) = HS: trả lời và lấy ví dụ Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu (12’) -GV:Nhờ quy đồng mẫu ta có thể đưa phép cộng hai phân số không cùng mẫu về phép cộng hai phân số cùng mẫu: Ví dụ: MC là: 15 Ta được -GV: Từ đó gọi HS đưa đến quy tắc - GV: Yêu cầu học sinh làm a) = ? b) = ? c) * Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu -HS: Làm a) = b) = = c) IV. Củng cố (2’) Bài tập 42 : cộng các phân số (rút gọn kết quả nếu có thể) a) ; b) = ? c) = ? d) =? Bài 44- Điền dấu (, =) a)-1;b) c) d) Bài 42 a) ; b) = = c) d) Bài 44- Điền dấu (, =) a) = -1; b) < (Vì) c) > (vì) d) < (vì ) V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (1’): Dặn học sinh học bài, BTVN 43, 45, 46(sgk); 58. 59,60(sbt), Chuẩn bị cho tiết Luyện tập Tuần 25 Tiết 79 Ngày soạn : 28/02/2011 LUYỆN TẬP (Phép Cộng Phân Số) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố các kiến thức quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 3. Thái độ: - Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng); Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGk, thước thẳng, bảng nhóm. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và giải bài tập 43 câu a ? Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu và giải bài tập 45.a trang 26 SGK -HS1: Phát biểu và làm bài -HS: Phát biểu và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố các kiến thức quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Hôm nay chúng ta làm luyện tập 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt động : Luyện tập (28’) Dạng 1:Cộng các phân số Bài 1 Em có nhận xét gì về các mẫu ? Bài 43 Tính (sau khi rút gọn) ? Trước hết ta cần rút gọn các phân số nào? = ? ; = ? ? Ta cộng hai phân số nào? = ? câu b) tương tự Dạng 2 :Tìm x Bài 45- Tìm x, biết ? Để tìm x, cần tính tổng nào? Þ x = ? -GV hướng dẫn Bài46- Để tìm đáp số đúng ta phải làm sao? Nhận xét :Các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau nên MC là tích các mẫu đó. a) MC = 30 MC = 20 MC = 6 Bài 43- Tính (sau khi rút gọn) a) b) Bài 45- Tìm x, biết a) x = Þ x = b) = = Þ Bài 46- Cho x = câu c) là giá trị của x IV. Củng cố (8’) -GV: Cho HS nêu lại quy tắc cộng phân số Dạng 3 :Toán đố Bài 63/12 pSBT Gọi HS đọc dề và tóm tắt đề bài Để tính mỗi giờ cả hai người làm được mấy phân công việc ta phải biết được điều gì ? Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc ? -HS: nhắc lại quy tắc Bài giải Trong một giờ : . Người thứ nhất làm được công việc . Người thứ hai làm được công việc . Cả hai người làm được + = công việc V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) Dặn học sinh về nhà giải bài 61, 65 (SBT-Trang 12) và chuẩn bị bài học mới cho giờ học sau Tuần 26 Tiết 80 Ngày soạn : 28/02/2011 §8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân số. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK,Bảng phụ ghi những tính chất của phép cộng phân số. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng con, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Hãy viết dạng tổng quát ? -GV: nhận xét và vào bài mới Hs: nêu +) Tính chất Giao hoán: a+b= b+a +) Tính chất Kết hợp: a+(b+c)=(a+b)+c +) Tính chất Cộng với 0: a+0= 0+a=a +) Tính chất Cộng với số đối: a+(-a)= 0 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’) Phép cộng phân số cũng có ba tính chất: Giao hoán, Kết hợp, Cộng với 0. Vậy áp dụng các tính chất đo như thế nào trong phân số. Cace em vào bài ngay hôm nay. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt động 1: Các tính chất (10’) a) Tính chất Giao hoán: Tính và so sánh và Rút ra nhận xét : b) Tính chất kết hợp: = c) Cộng với 0 Hs: Làm = HS: Phép cộng phân số có Tính chất Giao hoán: HS: ghi vào vở Hoạt động 2: Ap dụng (16’) Ví dụ: Tính tổng A = Giải: Ta có: (Tính chất gì) ( Tính chất gì) = (-1) + 1 + = 0 + = = (Tính chất gì) Làm Tính nhanh B = + C = HS: Tính chất Giao hoán HS: Tính chất kết hợp HS: Tính chất Cộng với 0 HS: Tính nhanh B = C = IV. Củng cố (10’) Bài 47- Tính nhanh a) = ? b) = ? Bài 51- Ngoài cách chọn đã nêu, Hãy nêu bốn cách chọn còn lại? 47- Tính nhanh a) = ()+= -1 + = b) = = 0 51- Ngoài cách chọn đã nêu, bốn cách chọn còn lại là + 0 + = 0 ; + 0 + = 0 ; = 0 + 0 + = 0 V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) - Học thuộc các tính chất , BTVN 49, 50, 52; - Chuẩn bị cho bài luyện tập Tuần 26 Tiết 81 Ngày soạn : 05/03/2011 LUYỆN TẬP (Tính Chất Cơ Bản Của Phép Cộng Phân Số) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản để cộng nhiều phân số. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng các phân số; giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng con, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh - Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và ghi công thức. -Gv nhận xét. HS1: phát biểu và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. hôm nay chúng ta làm phần luyện tập. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt động: luyện tập (28’) Bài 52/ Trang 29 SGK Điền số thích hợp vào ô trống Bài 54/ Trang 30 - SGK Yêu cầu HS đọc và gọi từng HS trả lời Kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có) Bài 55/ Trang 30: - GV: áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền nhanh kết quả. Bài 56/ Trang 30: Tính nhanh Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Bài 52/ Trang 29 SGK a b a+b 2 Bài 54/ Trang 30 - SGK Câu a sai, sửa lại là Câu d sai, sửa lại là Bài 55/ Trang 30: HS điền kết quả 7 -1 Bài 56/ Trang 30: Tính nhanh A = + 1 = -1 + 1 = 0 B = = C = = = = 0 IV. Củng cố (6’) - Nhắc lại quy tắc cộng phân số - Tính chất cơ bản của phân số Bt trắc nghiệm bài 57 trang 31 SGK Bài 57\31 SGK: Trong các câu sau,hãy chọn câu đúng Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau : a) Cộng tử với tử,mẫu với mẫu. b) Nhân mẫu của phân số với 5,nhân mẫu của phân số với 3. c) Nhân tử và mẫu của phân số với 5, nhân tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại,giữ nguyên mẫu chung. d) Nhân tử và mẫu của phân số với 5,nhân tử và mẫu của phân số với 3,rồi tử với tử ,mẫu với mẫu. HS: trả lời HS: làm a) Sai. b) Sai c) Đúng d) Sai V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) - Làm các bài tập 53 (SGK); 70,71,73 trang 14 SBT - Ôn lại số đối, phép trừ số nguyên - Xem trước bài:” phép trừ phân số” Tuần 26 Tiết 82 Ngày soạn : 05/03/2011 §9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là 2 số đối nhau; hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân so. 3. Thái độ: - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh GV: nêu câu hỏi kiểm tra: -Nêu quy tắc cộng hai phân số (Cùng mẫu và khác mẫu)? Áp dụng: Tính a) + b) + c) GV: nhận xét cho điểm. Hỏi thêm: - Thế nào là hai số nguyên đối nhau? - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? HS: nêu quy tắc. Áp dụng: Tính a) + = 0 b) + = 0 c) = HS cả lớp làm trong bảng phụ. HS: Trả lời. - Nếu tổng của chúng bằng 0. - Ta lấy a cộng với số đối của b. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Phân số có số đối không? Có thể thay phép trừ phân số thành phép cộng phân số được không? Hôm nay các em sẽ học bài phép trừ phân số. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt Động 1: Số đối (10’) - GV: ta có + = 0 - Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; cũng nói là số đối của phân số ; hai phân số và là 2 số đối nhau. Gọi 1 hS đứng tại chỗ trả lời. GV: Tìm số đối của phân số ? GV: khi nào hai số đối nhau? GV: Tìm số đối của phân số ? vì sao? GV: giới thiệu số đối của là Ta có: Hãy so sánh ; ; ? Vì sao các phân số đó bằng nhau? Bài 58 – SGK/ Trang 33 HS: chú ý nghe giảng. Gọi 1 hS đứng tại chỗ trả lời - Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; hai phân số và là 2 số đối nhau. HS: là số đối của HS: Định nghĩa: hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 HS: Số đối của phân số là Vì: HS: ghi vào vở. HS: - Vì đều là số đối của HS: Trả lời nhanh. Hoạt Động 2: Phép trừ phân số (14’) Gv: cho HS hoạt động nhóm bài tập Sau đó rút ra quy tắc phép trừ phân số. Rút ra quy tắc: Ví dụ: * Nhận xét: Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép toán cộng (phân số). Gọi 3 HS lên bảng trình bày. -GV: phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Các nhóm làm = Quy tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. HS: Ghi nhận xét vào vở. HS 1: HS2: HS3: IV. Củng cố (10’) - GV: cho học sinh nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau; quy tắc phép trừ phân số. Bài 60 - trang 33 (sgk): Tìm x, biết: a) b) Bài 61( Trang 33 SGK): GV đọc từng câu cho HS ghi đúng sai vào bảng con Yêu cầu HS làm câu b. HS: nhắc lại. HS: làm. a) b) HS: chọn đúng sai Câu 1: Sai; Câu 2: Đúng. b) HS: làm V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) - Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau; quy tắc phép trừ phân số và biết vận dụng vào làm bài tập. Tuần 27 Tiết 83 Ngày soạn : 05/03/2011 LUYỆN TẬP (Phép Trừ Phân Số) A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua các bài tập hs nắm được định nghiã về số đối và biết cách trừ các phân số . Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng tìm số đối, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh ? Nêu quy tắc phép trừ phân số ? Tính : ? Tính : -GV nhận xét. HS1: -Nhắc lại quy tắc HS2: Tính : III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’) để các em hiểu được thế nào là 2 số đối nhau; hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số, tránh nhầm lẫn dấu trong tính toán, hôm nay các em làm các bài tập để rèn luyện thêm kĩ năng cộng và trừ hai phân số. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt Động 1: Luyện tập (30’) Bài 63/34 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông : ? Muốn tìm một số chưa biết trong bài này, em dùng quy tắc nào ? Bài 64/34 SGK: Hoàn thành phép tính -GV: Có thể xem phân số chưa biết là x, từ đó ấp dụng quy tắc chuyển vế để tìm Bài 65/34 SGK Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán : Thời gian có :19h đến 21h30’ Thời gian rửa bát : Thời gian quét nhà : Thời gian làm bài : Còn lại là thời gian xem phim ? Muốn biết Bình có thời gian xem phim không, ta làm thế nào ? Bài 67/35 SGK Tính : ? Em thực hiện phép tính này như thế nào ? Bài 68/35 SGK Tính -HS: Sử dụng quy tắc chuyển vế – đổi dấu -HS: phép cộng và phép trừ hai phân số -HS: Hoàn thành phép tính a) ;b) = c) ; d) -HS: tóm tắt đề: Thời gian có: Còn lại là thời gian xem phim Giải Thời gian Bình có là: 21h30’ - 19h = (giờ) =150’ Số thời gian còn lại để Bình xem phim là : 150 -(15 + 10 +60) = 65’ Vậy Bình có đủ thời gian xem phim không -HS: Tính từ trái sang phải IV. Củng cố (3’) ? Thế nào là hai số đối nhau ? ? Nêu quy tắc phép trừ phân số. -HS: nêu định nghĩa và quy tắc V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) - Nắm vững thế nào là số đối của một phân số. - Thuộc và biết vận dụng quy tắc phép trừ phân số. - Khi thực hiện chú ý tránh nhầm dấu - Bài tập về nhà: Bài 66, 68 (b, c, d) . Bài 78, 79, 80, 82, Tuần 27 Tiết 84 Ngày soạn : 12/03/2011 §10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết và vân dụng được quy tắc phép nhân phân số. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh ? Rút gọn các phân số sau: ; -GV: nhận xét. -HS: ; III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’) Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên. Vậy Quy tắc nhân phân số có đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên hay khhông? 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt Động 1: Quy tắc (17’) -GV: Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học? Vd: Tính: -Cho HS làm ?1 -GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên ? Em hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số . Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn trước khi nhân. -GV cho HS làm ?2 -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, các em còn lại làm vào giấy nháp. -GV cho hoạt động nhóm làm ?3 -GV kiểm tra, nhận xét bài của vài nhóm.. -HS nêu quy tắc và lấy ví dụ. -HS: làm Quy tắc Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau -HS làm bài tập -HS: hoạt động nhóm Lưu ý :Trong phép nhân phân số ta nên rút gọn (nếu có thể) Hoạt Động 2: Nhận xét (7’) - GV nêu ví dụ: ? Ta có nhận xét gì về nhân một số nguyên với một phân số? - Làm ?4 * Nhận xét: HS: Làm ?4 IV. Củng cố (13’) -Lưu ý : HS rút gọn trước khi nhân. Hướng dẫn: ? Để tìm x ta làm như thế nào? -Gọi HS lên bảng giải bài 71 a Bài tập 69/36 - SGK: a) = ; b) = c) = d) = e) = Bài tập 71/37 - SGK: Tìm x biết V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (2’) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số - Bài 71,72 SGK - Bài 83,84,85,86,87/17,18 SBT - Đọc trước bài :”Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”. Tuần 27 Tiết 85 Ngày soạn : 12/03/2011 §11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát đặc điểm phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, đặt vấn đề. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài tập và những ghi nhớ trong bài 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh ? Nêu quy tắc nhân 2 phân số ? Tính: -GV nhận xét cho điểm. -HS nêu quy tắc nhân 2 phân số. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh -GV: phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản nào? -GV: Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số cũng có các tính chất Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản nào? Hôm nay các em sẽ học các tính chất cơ bản của số nguyên. HS: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2. Triển khai Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Hoạt Động 1: Các tính chất (10’) -GV: Gọi HS nêu từng ví dụ cụ thể đối với mỗi tính chất -GV: Khi nhân nhiều phân số ta có thể áp dụng các tính chất cơ bản trên để việc tính toán được thuận tiện a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Hoạt Động 2: Ap dụng (7’) Ví dụ: Tính M = Ta có M = M = 1 . (-10) M = -10 - Làm HS: ghi ví dụ vào vở Làm = = IV. Củng cố (13’) Bài 73/38 SGK -GV đưa bảng phụ ghi bài 73 yêu cầu HS chọn câu đúng. Bài 76/39 SGK Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý Bài 74/39 SGK: điền vào ô trống HS: Câu đúng là câu thứ hai. Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu. -HS: làm bài a 0 0 b 1 1 0 c 0 0 0 V. Dặn dò, hướng dẫn về nha (5’) - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. - Làm BT 76 (b, c trang 39 SGK); Làm bài 77 (trang 39 SGK); Bài 89, 91, 92, (trang 18, 19 SBT) - Hướng dẫn bài 77: Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa về tích của 1 số nhân với tổng. Tuần 28 Tiết 86 Ngày soạn : 19/03/2011 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 2) Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán 3) Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán ,từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức . Giáo dục HS yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ”. B/ Phương pháp: hoạt động theo nhóm nhỏ, luyện tập C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài 79 để tổ chức Trò chơi 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng nhóm, bút dạ. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát? HS2: làm BT 76(B,C) HS: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và viết dạng tổng quát III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (1’) Để củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 2. Triển khai (25’) Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh Bài tập 76/39 SGK -GV: lưu ý áp dụng các tính chất để tính nhanh nhất. ? Để tính một cách hợp lí ta thực hiện như thế nào? Bài 77/39 SGK -GV: lưu ý HS làm gọn rồ

File đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6 HKII.doc
Giáo án liên quan