I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Học sinh nắm được hình ảnh điểm ,đường thẳng ? Biết thế nào là một điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng .
*Kỹ năng:Biết vẽ điểm , đường thẳng , đặt tên đường thẳng theo quy ước .
*Thái độ: Quan sát hình vẽ thực tế
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, SGK.
*Trò:Tập ghi, SGK, thước.
III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
63 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 1 đến tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 NS:
Tiết: 1 §1ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG ND:
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Học sinh nắm được hình ảnh điểm ,đường thẳng ? Biết thế nào là một điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng .
*Kỹ năng:Biết vẽ điểm , đường thẳng , đặt tên đường thẳng theo quy ước .
*Thái độ: Quan sát hình vẽ thực tế
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, SGK.
*Trò:Tập ghi, SGK, thước.
III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Kiểm tra bài cũ. 5/
-Giới thiệu về môn hình học.
HOẠT ĐỘNG :
- Ổn định.
-Hình học đơn giản nhất là điểm .Muốn biết hình học trước hết phải biết vẽ hình .
-Vậy điểm được vẽ như thế nào ? Cách biểu diễn.
I.ĐIỂM: 5/
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
Ví dụ:
-Hai điểm trùng nhau.
-Chú ý SGK.
HOẠT ĐỘNG 2 :
-Vẽ một điểm (1 dấu chấm).
-Trên bảng( đặt tên)
-Giới thiệu dùng chữ in hoa:
A,B,C…Để đặt tên cho điểm .
-Một điểm có thể nhiều tên .
-Một tên chỉ dùng cho 1 điểm,
-Một điểm có thể có nhiều tên.
2. ĐƯỜNG THẲNG : 10/
-Sợi chỉ căng thẳng mép bảng…Cho ta hình ảnh đường thẳng không giới hạn 2 phía.
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Ngoài điểm ,đường thẳng ,mặt phẳng cũng là những hình ảnh cơ bản không ĐN .
-Làm thế nào để vẽ được đường thẳng.
-Vẽ đường thẳng.
*Nhận xét:
- Đường thẳng là tập hợp điểm không bị giới hạn 2 đầu.
3. ĐIỂM THUỘC ,KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG: 12/
-Điểm A thuộc đường thẳng d
-Ký hiệu: Ad
-Điểm B không thuộc đường thẳng d.
-Ký hiệu: Bd.
* HOẠT ĐỘNG 4 :
Cho HS quan sát H4 .
-Cho HS diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B .Với đường thẳng d bằng các cách khác nhau .
-Ký hiệu :
-Thông báo các cách nói khác .
Lập bảng kiến thức của bài bằng cách tóm tắt.
-Hướng dẫn điền vào chỗ trống.
- H4 (SGK) diễn đạt quan hệ giữa A,B với d.
-Vẽ hình vào vở HS (SGK).
Trả lời câu hỏi a,b,c SGK.
CỦNG CỐ: 10/
a/ Cho hình vẽ:
b/
Vẽ đ.thẳng xx/ ?
-Vẽ điểm M trên xx/ ?
-Vẽ B xx/ ?
* HOẠT ĐỘNG 5:
- Yêu cầu HS cho biết điểm nào thuộc đường thẳng a, điểm nào không thuộc đường thẳng a.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-HS thực hiện.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
3/
* HOẠT ĐỘNG 6:
-Biết vẽ điểm ,đặt tên.
-Biết vẽ đường thẳng ,đặt tên .
-Làm BT : 4,5,6,7, SGK_ Xem bài “ Ba điểm thẳng hàng”
Tuần : 1 NS:
Tiết: 1 §2BA ĐIỂM THẲNG HÀNG ND:
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Học sinh nắm vững thế nào là 3 điểm thẳng hàng .Điểm nằm giữa 2 điểm ,biết được
trong 3 điểm thẳng hàng có 1 điểm duy nhất nằm giữa 2 điểm còn lại .
*Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. Sử dụng đúng thuật ngữ nằm cùng
phía, khác phía, nằm giữa.
*Thái độ: Quan sát vẽ hình thực tế .
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, SGK.
*Trò:Tập ghi, SGK, thước.
III .PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ: 5/
-BT 6/105 SGK
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Ổn định .
-Sửa BT 6/105 SGK.
Bảng phụ .
-Nhận xét,cho điểm .
a/ vẽ hình
b/ có vô số điểm thỏa yêu cầu
c/ có vô số điểm thỏa yêu cầu
1. THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG? 10/
* HOẠT ĐỘNG 2:
- Cho HS xem hình trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- Khi nào 3 điểm thẳng hàng?
-Nhận xét 3 điểm thẳng hàng A, B, C.
(cùng thuộc một đường thẳng)
- HS vẽ 3 điểm thẳng hàng M, N, P.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG : 15/
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Vẽ hình lên bảng :
-Gọi HS nhận xét vị trí của 2 điểm B,C đối với A; A,B đối với C ; A,C đối với B .Điểm B nằm thế nào so với 2 điểm A và C.
-Trên hình vẽ có mấy điểm ? Có mấy điểm nằm giữa .
-Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì A,M,B có thẳng hàng không ?
-Vẽ vào tập .
-Trả lời .
- B,C, nằm cùng phía với A.
- A,B nằm cùng phía với C.
- A,C nằm khác phía với B.
-Điểm B nằm giữa AC.
-Trên hình vẽ có 3 điểm và chỉ có một điểm nằm giữa .
-A,M,B thẳng hàng.
-Nhận xét : (Đọc SGK)
CỦNG CỐ: 20/
-BT 9,11/107 SGK
- BT 10/107 SGK:
vẽ : b/ 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D.
* HOẠT ĐỘNG 4 :
BT9/107 SGK:
a/ Tất cả bộ 3 điểm thẳng hàng.
b/ 2 bộ 3 điểm không thẳng hàng.
-Câu b/ BT 10 SGK.
-Chú ý : có 2 trường hợp .
-Vẽ hình .
a/
B, D, C
B, E, A
D, E, G
b/ - B, D, E
- E, G, A
b/ BT 10 SGK
Trường hợp 1:
Trường hợp 2 :
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-Ôn kỹ nội dung bài học .
-Làm BT 13 /107 SGK
-Xem trước bài “ Đường thẳng đi qua 2 điểm “
Tuần: 3 NS:
Tiết : 3 §3ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM ND:
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Học sinh nắm vững môït và chỉ một đườngthẳng đi qua hai điểm phân biệt
*Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
*Thái độ: Vị trí tương đối của hai đường thẳng trên một mặt phẳng . Vẽ cẩn thận chính xác
đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ ,phấn màu,thước thẳng ,SGK.
*Trò: Biết vị trí tương đối giữa hai điểm –SGK.
III PPDH: đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ: 5/
BT:9/106 SGK
-Bảng phụ (hình vẽ).
a) Tất cả bộ ba điểm thẳng hàng .
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng .
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Ổn định .
-Vẽ hình bảng phụ .
Rèn luyện cầm thước .
-Vẽ điểm A, đường thẳng a đi qua điểm A.
-Vẽ 2 điểm A,B .Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B.
I. VẼ ĐƯỜNG THẲNG : 10/
-Có 2 bước .
-Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A,B.
-Vạch theo cạnh thước .
* Nhận xét :
-Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A,B.
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gọi HS lên bảng vẽ thêm 2 đường thẳng đi qua một điểm A.
-Vẽ một Đ thẳng đi qua 2 điểm A,B.
-Cho HS làm BT
15/109 (SGK).
-Nhận xét :cách cầm thước của bạn.
-HS vẽ hình:
-HS khác nhận xét :
-Phát biểu tính chất đi qua 2 điểm cho trước
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG: 10/
+ Có:
-Dùng 1 chữ cái thường.
-Dùng 2 chữ cái thường.
-Dùng 2 chữ cái in hoa
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Bảng phụ.
-Vẽ nhiều đường thẳng đặt tên khác nhau.
-Làm ? SGK.
-Yêu cầu HS giải.
- Yêu cầu HS khác bổ sung.
-Quan sát hình vẽ, tìm hiểu các cách đặt tên đường thẳng.
3. ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU-TRÙNG NHAU-SONG SONG: 10/
aCắt nhau :
Hai đường thẳng luôn có 1 điểm chung .
b) Trùng nhau:
_Hai đường thẳng có ít nhất 2 điểm chung.
c) Song song :
-Hai đường thẳng không có điểm nào chung .
* HOẠT ĐỘNG 4 :
-Bảng phụ.
-Hai đường thẳng trùng nhau .
-Hai đường thẳng phân biệt .
BT 17/105 SGK.
BT 16/105 SGK.
-Nhận xét đánh giá bài làm của HS .
-Sáu đường thẳng AB, BC, CD, DA, AC, BD.
-HS đứng tại chỗ trả lời .
-Vì qua 2 điểm ta luôn vẽ được đường thẳng.
BT : (3 điểm đó thẳng hàng )
* CỦNG CỐ : 5/
Bt: 18/108 SGK.
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-HS đọc đề .
-GV: nhận xét .
-HS thực hiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5/
* HOẠT ĐỘNG 6 :
-Ôn tập bài cũ.
-Chuẩn bị tiết sau “ thực hành “
Tuần :4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG NS:
Tiết : 4 ND:
I.MUC TIÊU :
1/ Kiến thức:Trồng cọc giữa 2 cột mốc có sẵn sao cho chúng thẳng hàng .
2/ Kỹ năng :Biết trồng cây thẳng hàng .
3/ Thái độ :Kích thích khả năng sáng tạo của HS .
II .CHUẨN BỊ :
Thầy:Giáo án thực hành ,dây,.
Trò: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu 1 dây dài 5 m
III .PPDH: đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ: 5/
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Ổn định .
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, có mấy cách gọi tên đường thẳng .
-GV nhận xét –đánh giá .
-Ba điểm cùng nằm trên đường thẳng.
-Có 3 cách gọi tên .
* .KIỂM TRA DỤNG CỤ : 8/
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành .
-Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ thực hành .
-Nhóm trưởng phân công bạn trồng cọc .
Điều chỉnh A, B, C thẳng hàng .
-Kiểm tra các điểm có nằm trên đường thẳng không?
* . THỰC HÀNH : 25/
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Trình bài nội dung thực hành gồm 3 bước :
-Phân công HS.
+ 2 HS trồng cọc tại 2 điểm .
+ 1 HS đứng tại A điều khiển .
+ HS còn lại cầm cọc tiêu thứ ba di chuyển theo điều khiển của bạn sao cho A,B,C tạo thành một đường thẳng .
Yêu cầu nghiêm túc –trật tự .
-Mọi HS đều phải thực hành .
-Các điểm ấy có nằm trên 1 đường thẳng không?
+Nhận xét :
-Không dùng cọc đùa giỡn, đánh nhau .
-Không làm ồn ảnh hưởng lớp
khác .
* CỦNG CỐ : 5/
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn ra khỏi khu vực
-Kiểm tra danh sách các bạn không tham gia thực hành .
* DẶN DÒ : 2/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-Sau khi thực hành xong cho HS vào lớp .
-GV nhận xét tiết thực hành ( xem trước bài “Tia”)
Tuần :5 §5 TIA NS:
Tiết : 5 ND:
I .MUC TIÊU :
1/ Kiến thức:HS nắm được Đ N tia gốc O .Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, 2 tia trùng nhau .
2/ Kỹ năng :Vẽ tia .Biết tên tia, đọc tên tia chính xác .
3/ Thái độ :Biết phân biệt loại tia chung gốc, phát biểu mệnh đề toán học .
II CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ .phấn màu .thước thẳng ,SGK.
Trò:Vở ghi , SGK, 2 que nhỏ .
III. PPDH: đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ: 5/
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Ổn định .
-Vẽ đường thẳng xy và điểm 0xy .Cho biết 0 chia đường thẳng xy thành mấy phần ?
Mỗi phần có chung yếu tố nào?
1. TIA : 10/
-Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 gọi là một tia gốc 0.
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Hình vẽ có 2 tia 0x,0y .
-Nhấn mạnh 2 tia chung gốc vẽ tia Ax .Hướng dẫn HS cách đọc tia .
-Điểm A nằm ở hai đầu mút .(BT 22a/112)
-Tia gồm điểm 0 và1 phần đường thẳng bị chia bởi 0. Tia 0x,0y .
-Góc nằm tại đầu mút .
_Đọc tia gốc A.
Tia A.
R.
AB,AC và BA và BC trùng nhau .
2. HAI TIA ĐỐI NHAU : 14/
-Hai tia Ox, Oy gọi là hai tia chung gốc ,
-Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng gọi là 2 tia đối nhau .
* Nhận xét :
-Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau .
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Thế nào là 2 tia đối nhau .
-0 có phải là 2 gốc của 2 tia đối nhau không ?
-HS nhận xét 2 tia đối làm ? 2.
-Hai tia đối nhau có chung đỉnh và chúng tạo thành 1 đường thẳng
-HS nhận xét ( bổ sung ) nếu có .
-? 2a /0B,0y trùng nhau .
- b/ Trùng nhau vì …
- c/ Không nằm trên đường thẳng.
3.HAI TIA TRÙNG NHAU : 8/
-Hai tia AB, A x trùng nhau .
- Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt .
* HOẠT ĐỘNG 4 :
-Vẽ hình 29 .
-Nếu tên tia gốc A . Hai tia trùng nhau gọi là 2 tia như thế nào ?
-Làm BT 25.
- HS: AB, A X .
-Hai tia không trùng nhau là 2 tia phân biệt .
CỦNG CỐ : 5/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-Vẽ 2 tia chung gốc ( 3 trường hợp ).
-BT 22b,c .
-Kể tên 2 tia đối nhau
-Hai tia BA, BC đối nhau .
-Hai tia trùng nhau BA,BC .
-Hai tia không trùng nhau BA, BC
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* HOẠT ĐỘNG 6 :
-HS thuộc theo vở ghi ở SGK
-Làm Bt 23,25/ SGK.
-Chuẩn bị tiết sau” Luyện tập “
Tuần : 6 NS:
Tiết : 6 §6 ĐOẠN THẲNG ND:
I.MUC TIÊU :
1/ Kiến thức:Biết Đ N đoạn thẳng . .
2/ Kỹ năng :Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình
bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3/ Thái độ :rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ .phấn màu .thước thẳng, SGK.
Trò:Vở ghi, SGK, xem trước bài mới.
III PPDH: đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ:5/
-Nêu cách vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm A và B ?
-Khi nào thì 2 đoạn thẳng cắt nhau ?
* HOẠT ĐỘNG 1:
-Ổn định .
-Gọi HS lên bảng .
- GV nhận xét – đánh giá.
_H S lên bảng trả lời ,vẽ hình
1. ĐOẠN THẲNG AB :13/
a) ĐỊNH NGHĨA :
-Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A,B gọi là đoạn thẳng AB.
b/ NHẬN XÉT:
-Đoạn thẳng là một phần đường chứa nó.
* HOẠT ĐỘNG 2:
- Vẽ đoạn thẳng .
-Chấm 2 điểm A,B trên bảng ,dùng thước thẳng hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng .
-Thông tin cách gọi tên đoạn thẳng và 2 nút của đoạn thẳng dùng để làm gì? Ý nghĩa của nó.
-Vẽ đoạn thẳng AB theo hướng dẫn của GV .
-Tìm hiểu cách gọi tên của đoạn thẳng .
- Hai điểm nút là giới hạn của đoạn thẳng .
2.ĐỌAN THẲNG CẮT ĐỌAN THẲNG, CẮT TIA CẮT ĐƯỜNG THẲNG: 3/
a) ĐỌAN THẲNG CẮT ĐỌAN THẲNG:
b) ĐỌAN THẲNG CẮT TIA:
* HOẠT ĐỘNG 3:
-Vẽ hình hai đọan thẳng cắt nhau .
-Hai đọan thẳng cắt nhau ở vị trí nào?
-Gọi HS đoạn thẳng cắt tia
-GV giới thiệu .
-GV nhận xét .
AB cắt CD tại I.
AB cắt 0x tại I/.
3/
c/ ĐOẠN THẲNG CẮT ĐƯỜNG THẲNG:
Gọi HS đoạn thẳng cắt duong thang
-GV giới thiệu .
-GV nhận xét
-HS thực hiện : AB cắt xy tại H.
CỦNG CỐ:8/
-BT 33,34/115 SGK.
-BT 34 .
-Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A,B,C .Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả .
-Hãy ghi tên các đoạn thẳng ấy.
* HOẠT ĐỘNG 4 :
- Hướng dẫn HS làm BT 33/115 SGK .
- Gọi HS điền vào (…)
-HS đọc đề .
Gọi HS đọc đề .
- Vẽ hình .
- Trả lời.
-Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R,S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b/ Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q
-HS thực hiện.
-Có 3 đoạn AB, BC, AC.
-HS khác nhận xét .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
3/
HOẠT ĐỘNG 5:
-Thuộc và hiểu ĐN đoạn thẳng .Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng.
-BT 37,38/116 SGK ,đọc bài trước “ Độ dài đoạn thẳng”
Tuần :7 §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG NS:
Tiết :7 ND:
I.MUC TIÊU :
1/ Kiến thức:HS nắm được độ dài đoạn thẳng . .
2/ Kỹ năng :Biết sử dụng thước đo có chia khoảng, để đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng .
3/ Thái độ : Rèn luyện cho HS cách đo và đọc số đo chính xác .
II CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ .phấn màu .thước thẳng ,SGK.
Trò:Vở ghi , SGK, xem trước bài mới, thước đo độ dài có chia khoảng.
III PPDH: đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*KIỂM TRA BÀI CŨ: 5/
-Định nghĩa đoạn thẳng AB
Vẽ hình. Đo đoạn thẳng ghi bằng ngôn ngữ thông thường.
* HOẠT ĐỘNG 1 :
-Ổn định .
-HS chú ý nghe.
-Gọi HS lên bảng.
-GV đánh giá – cho điểm
-HS lên bảng trả lời,vẽ .
ĐO ĐỌAN THẲNG: 15/
-Mỗi đọan thẳng có 1 độ dài.
Độ dài đọan thẳng là 1 số dương
a) DỤNG CỤ:
-Thước thẳng có vạch chia khoảng.
b)CÁCH ĐO :
Đặt thước đi qua 2 điểm A,B sao cho vạch 0 trùng với điểm A .
-KÝ HIỆU :AB
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-GV nêu câu hỏi .
-Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì?
-Yêu cầu HS đo đoạn thẳng AB cho trước –Nêu cách đo .
-Mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài tương ứng.
-Độ dài đoạn thẳng lớn hơn 0 hay nhỏ hơn 0?
-HS thực hiện đo dụng cụ
-Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng .
-Nêu cách đo theo ý mình .
-HS khác bổ sung.
-Nếu AB thì AB = 0
-Mỗi đoạn thẳng có1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng lớn hơn 0.
-Đo 2 kích thước quyển tập.
2. SO SÁNH ĐỌAN THẲNG: 15/
-Hai đọan thẳng AB và CD bằng nhau,
* Ký hiệu :AB = CD .
-Đọan thẳng E F dài hơn đoạn thẳng AB.
8/
* Ký hiệu : E F > AB.
AB < CD.
*CỦNG CỐ:
* HOẠT ĐỘNG 3 :
--HS thực hiện đo độ dài cây bút của mình.
-Vài HS nêu kết quả đo, so sánh 2 đoạn thẳng .Ta cần so sánh điều gì? (H 40).
-Cho HS làm ?1
HS làm ?2
HS làm ?3
* HOẠT ĐỘNG 4 :
-Vẽ sẵn một số đoạn thẳng
-Yêu cầu HS xác định độ dài đoạn thẳng và sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-Cho HS nhận xét bổ sung.
-GV khẳng định.
-Thực hành đo cây bút .
-Nêu kết quảû đo được, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
-Ký hiệu:
-Xem các đoạn thẳng có độ dài như thế nào?
-Quan sát hình vẽ, tìm hiểu đề bài.
-Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
Nắm vững nhận xét- cách đo độ dài các đọan thẳng .
-Xem trước bài “Khi nào thì AM+MB=AB”
Tuần :8 §8KHI NÀO THÌ AM + MB=AM ? NS:
Tiết : 8 ND:
I.MUC TIÊU :
1/ Kiến thức: Giúp HS nắm được “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A,B thì AM + MB = AB và ngược lại”
2/ Kỹ năng :Nhận biết được một số điểm nằm giữa 2 điểm khác . Biết tìm độ dài 1 đọan thẳng khi biết độ dài 2 đoạn thẳng còn lại .
3/ Thái độ :Cẩn thận khi đo và tính các đoạn thẳng.
II .CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ .phấn màu .thước thẳng ,SGK.
Trò:Vở ghi ,SGK,xem trước bài mới,thước đo độ dài.
III PPDH :Thuyết trình, vấn đáp ,gợi mở,hoạt động nhóm
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Kiểm tra bài cũ: 5/
Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B. Kể tên và đo độ dài các đoạn thẳng trên hình vẽ.
-Nêu cách đo độ dài một đoạn thẳng
* HOẠT ĐỘNG 1 :
-Ổn định .
-GV đọc câu hỏi .
-Gọi HS lên bảng
-Nêu cách đo độ dài 3 đoạn thẳng ở hình 48a (AM, MB, AB).
-HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS1 trả lời câu hỏi ?1
-HS2 trả lời câu hỏi ?2
-HS khác chú ý-nhận xét.
1.KHI NÀO THÌ TỔNG ĐỘ DÀI HAI ĐỌAN THẲNG AM VÀ MB BẰNG ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG AB: 12/
*Nhận xét:
-Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB+AB.Ngược lại nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Cho HS nhận xét về độ dài của AB và tổng độ dài của hai đoạn thẳng AM,MB (H1).
-Điểm M nằm ở vị trí nào của đoạn thẳng so với 2 điểm A,B.
-Cho HS nhận xét độ dài của AB và tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AM và MB (H2).
-Điểm M nằm ở vị trí nào so với 2 điểm A,B.
-Từ 2 nhận xét rút ra kết luận như thế nào?
-Điểm M nằm giữa A và B .
-Nếu M nằm giữa hai điểm A,B thì :
MA+MB=AB.
AM+MBAB.
-M không nằm giữa A và B.
-Nếu M không nằm giữa hai điểm A,B thì MA+MB #AB
-Nêu nhận xét trong SGK .HS đọc lại phần nhận xét ở SGK ghi vào vở
2.VÍ DỤ: 13/
*VÍ DỤ 1: Cho M nằm giữa A,B. Biết AM = 3cm, AB= 8cm. Tính MB ?
*VÍ DỤ 2: Điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại trong các trường hợp sau:
a/ AN + NB = AB
b/ ME + MF = AF
c/ AC = 1cm, CD=2cm, AD = 3cm
d/ AM= 3cm, AC = 5cm, MC = 2cm
* HOẠT ĐỘNG 3:
- GV ghi VD1 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS làm.
-GV gọi HS đọc đề.
- Gọi HS trả lời.
-GV nhận xét – đánh giá
- HS làm VD1 vào vở .
Giải:
-Vì M nằm giữa A,B nên:
AM + MB = AB
-Thay Am= 3cm, AB= 8cm. Ta cĩ
3 + MB = 8 (cm)
MB = 8 – 3 = 5 (cm)
- HS khác nhận xét câu trả lời.
a/ N nằm giữa A,B.
b/ M nằm giữa E,F.
c/ C nằm giữa A,B.
d/ M nằm giữa A,C.
13/
3.MỘT VÀI DỤNG CỤ ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮThước chữ A.
* HOẠT ĐỘNG 4 :
-HS chỉ ra các dụhoảng cách giữa hai điểm .
*CỦNG CỐ: 8/
-Cho hình vẽ giải thích vì sao
AN+MN+NP+PB=AB
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-Gọi HS
-Hỏi :
+M nằm giữa hai điểm nào ?
+N nằm giữa hai điểm nào ?
GV khẳng định .
-BT 48/121 SGK.
-HS lên bảng .
-M nằm giữa AN
AN+MN=AN(1)
-N nằm giữa M,P.
MN+NP=MP(2)
-P nằm giữa N,B.
NP+PB=NB(3)
-Từ (1),(2) & (3).Suy ra:
MA+MN+NP+PB=AB
-HS khác nhận xét.
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
2/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-HS nắm vững AM+MB=AB.
-Làm BT 46,47/ 121 SGK
BT 49,50/ 121 SGK
BT 44,47/ SBT
Tuần:9 LUYỆN TẬP NS:
Tiết :9 ND:
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Nếu M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB qua một số BT
*Kỹ năng:Nhận biết một số điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác
*Thái độ:Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ ,phấn màu,thước thẳng ,SGK.
*Trò:Tập ghi,SGK,thước
III PPDH :Thuyết trình, vấn đáp ,gợi mở,hoạt động nhóm
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Kiểm tra bài cũ: 8/
Khi nào thì độ dài
AM+MB=AB?
-Làm BT 46 SGK .Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN=3cm, NK=6cm. Tính IK=?
* HOẠT ĐỘNG 1 :
-Ổn định .
-Gọi HS lên bảng .
-GV hướng dẫn .
-GV nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có)
-HS lên bảng thực hiện.
-Khi M nằm giữa A,B
-N là 1 điểm của đọan IK
IN+NK=IK
-Mà : IN=3cm ,NK=6cm
IK=3+6=9cm
-HS khác nhận xét.
LUYỆN TẬP 20/:
*BT:48 /121 SGK
BT: 49/121 SGK
-Gọi M và N là 2 điểm nằm giữa 2 nút đọan thẳng AB .
Biết rằng AN=BM.So sánh AM và MB .Xét cả hai trường hợp
* HOẠT ĐỘNG 2 :
-Gọi HS đọc đề .
-GV nhận xét ,đánh giá,cho điểm.
-Gọi HS đọc đề
-Đề cho biết gì?
-HS lên bảng thực hiện độ dài sợi dây là :
1,25. = 0,25 (cm) đ
-Chiều rộng của lớp .
4.1,25 + 0,25 = 5,25 (cm)
-HS nhận xét .
-HS thực hiện
a/M nằm giữa A,B
AM+MB=AB
AM=AB – MB(1)
-N nằm giữa A và B
AN+NB=AB
NB=AB–AN(2)
-Mà AN=BM(3),ta có:AM=BN
-HS khác nhận xét.
BT: 47/121 SGK7/
-Cho M là 1 điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM=4cm, EF = 8cm, so sánh 2 đoạn thẳng EM và MF
* HOẠT ĐỘNG 3 :
-Gọi HS đọc đề (2 lần)
-HS còn lại làm vào vở
GV đánh giá
-HS thực hiện trên bảng
BT: 47 SBT7/
-Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng .Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại .
a/AC+CB=AB
b/AB+BC=AC
c/BA+AC=BC
* HOẠT ĐỘNG 4 :
-Gọi HS đọc đề
-HS khác làm vào vở
-GV nhận xét –đánh giá
-HS trả lời miệng
a/Điểm C nằm giữa 2 điểm A,B
b/Điểm B nằm giữa 2 điểm A,C
c/Điểm A nằm giữa 2 điểm B,C
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
3/
* HOẠT ĐỘNG 5 :
-Học kỹ lý thuyết
-Làm BT 44,45,46 /102 SBT
Tuần :9 §9VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI NS:
Tiết : 9 ND:
I . MỤC TIÊU BÀI DẠY:
*Kiến thức: Giúp HS biết trên tia 0x chỉ có một điểm M sao cho 0M=m (m>0)
*Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vẽ các đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước, nhận ra 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại mà không vẽ hình
*Thái độ:Rèn luyện tính chính xác ,nhanh nhẹn cẩn thận khi vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ:
*Thầy :Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, SGK.
*Trò: Ơn bài cũ, xem bài mới”thước thẳng com-pa”
III ,PPDH :Thuyết trình, vấn đáp , gợi mở, hoạt động nhóm
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Kiểm tra bài cũ: 5/
-Vẽ tia 0x,trên tia 0x lấy 1 điểm M bất kỳ .Nêu cách vẽ đoạn thẳng 0M. Sau đó đo độ dài 0M
* HOẠT ĐỘNG 1 :
-Ổn định .
-Gọi HS lên bảng .
-GV hướng dẫn .
-GV nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có)
-HS lên bảng vẽ ,đo
-HS khác chú ý.Nhận xét, đo kiểm tra lại
1. VẼ ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA: 23/
Đặt cạnh thước trên tia 0x. sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc 0.
Độ dài của đoạn thẳng trùng với vạch nào của thước ,đó chính là điểm M.
-Nối 2 điểm 0 và M
* NHẬN XÉT:
Trên tia 0x bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho
File đính kèm:
- HINH-6 hue2011.doc