1.Kiến thức:
- HS biết được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS biết được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2.Kỹ năng:
HS biết sử dụng đúng ký hiệu , . Biết vẽ hình minh họa quan hệ điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng.
3.Thái độ:
Phát huy khả năng tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 Tuần 1 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 20/08/2013
Ngày dạy : 23/08/2013
 Tuần: 1
 Tiết: 1
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS biết được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2.Kỹ năng:
HS biết sử dụng đúng ký hiệu Î, Ï. Biết vẽ hình minh họa quan hệ điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng.
3.Thái độ:
Phát huy khả năng tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. Chuẩn Bị:
GV: Thước thẳng, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp.
III.Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Thực hành giải toán.
IV. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp:(1’)
6A4:…………………………………………………………	 6A5:…………………………………………………………
Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. 	
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
HĐ1: Điểm (10 ‘)
	+ GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm.
	- Hãy tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế.
	+ GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
	+ GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, .	
- Giới thiệu hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau
+ Cho hình vẽ: M · N
	Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên?à Hai điểm trùng nhau
HĐ 2: Đường thẳng (8’)
Sợi chỉ căng thẳng, mép thước là hình ảnh của đường thẳng.
Hãy lấy ví dụ thực tế về đường thẳng.
	+ Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
- Giưới thiệu cách vẽ và đặt tên đường thẳng.
	- Đường thẳng có bị giới hạn về phía nào không?
HĐ 3: Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng (13’)
-Giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng và kí hiệu.
Yêu cầu HS làm ?
HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm.
+ Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, …
+ Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng.
	HS lên bảng vẽ hình:
	+ HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
	
- Theo dõi	
Lần lượt lên bảng thực hiện.
1. Điểm:
- · A ·B
 · C
Ta co: 3 điểm phân biệt:
 
	Hai điểm trùng nhau:
 
 M · N
	
2. Đường thẳng:
a
 A
·
 
 B
d
3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng
 
B
 
 ·
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Î d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d.
?
 4. Củng Cố ( 9’)
m
 - Cho HS làm BT sau theo nhóm: Cho h.v, hãy vẽ: 
	a. Điểm A sao cho AÎ m và A Ï n
	b. Điểm B sao cho B Ïm và B Î n
	c. Điểm C sao cho C Î m và C Î n
n
	d. Điểm D sao cho D Ï m và D Ï n 
	- Cho HS làm Bt1 (SGK) 	
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
	- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK).
	6. Rút kinh nghiệm: 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
            File đính kèm:
 giao an tuan 1(6).doc giao an tuan 1(6).doc