1. Kiến thức:
- HS biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 Tuần 3, Tiết 3 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy :07/09/2013
Tuần: 3
Tiết: 3
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS khi vẽ hình
II. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Thuyết trình vấn đáp
IV. Tiến Trình dạy học :
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số:
6A2:……………………………………………………
6A4:……………………………………………………
Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng (10 ‘)
GV thực hiện thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm như SGK.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hành.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng (10 ‘)
GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng. Trong đó, có cách đã được học ở bài trước.
Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên như thế nào? GV cho HS trả lời bài tập ?
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (10 ‘)
Dựa trên hình vẽ, GV giới thiệu các vị trí tương đói của hai đường thẳng.
Hãy chỉ ra số điểm chung trong các trường hợp trên.
GV vẽ hình khác và cho HS nhận ra các vị trí tương đối.
GV giới thiệu chú ý như SGK
HS chú ý và vẽ theo.
HS chú ý và vẽ hình vào vở.
HS trả lời phần ?
HS chú ý và vẽ hình vào vở.
HS chỉ ra số điểm chung tương ứng với 3 trường hợp.
x
y
z
t
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS nhắc lại chú ý.
1. Vẽ đường thẳng:
A
B
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng:
+ Đường thẳng AB:
A
B
+ Đường thẳng xy:
x
y
+ Đường thẳng a:
a
?
A
B
C
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
A
B
C
Hình 19
Hình 20
+ Ở hình 18, hai đường thẳng AB và BC là trùng nhau.
+ Ở hình 19, hai đường thẳng AB vàAC là cắt nhau.
+ Ở hình 20, hai đường thẳng xy và zt là song song với nhau.
Chú ý: (SGK)
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS làm bài tập 15,17.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập18,19,20.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
File đính kèm:
- giao an tuan 3(4).doc