Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 8

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để giải toán.

2. Kĩ năng: vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết vào giải các dạng toán chia hết, tìm số chưa biết .

3. Thái độ: hình thành tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK. Bảng phụ

2. Học sinh : SGK, vở ghi, vở nháp.

III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 4/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 Tuần: 08 Tiết : 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng: Kiến thức: Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để giải toán. 2. Kĩ năng: vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết vào giải các dạng toán chia hết, tìm số chưa biết . 3. Thái độ: hình thành tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. II.Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. Bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi, vở nháp. III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi 1 HS lên bảng. Chữa bài 94 SGK. GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. Bài 94: Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1 (tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5). Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là 3, 4, 1, 2. Giảng bài mới: (30 ph) ĐVĐ: Tiết trước các em đã được tìm hiểu dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5, tiết học hôm nay các em sẽ được vận dụng để giải bài tập. Hoạt động của thầy- trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Dạng bài củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. (15 ph) - GV gọi HS đọc đề bài 96, - GV chia nhóm HS thảo luận nhóm (5 ph) trả lời câu hỏi: - Hai HS (đại diện 2 nhóm) lên bảng mỗi em trả lời một câu. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. -GV:So sánh điểm khác với bài 95? Liệu có còn trường hợp nào không? -HS: Ở bài 95 là chữ số cuối cùng. Ở bài 96 là chữ số đầu tiên. - GV thay số *85 bằng một số khác chẳng hạn 9*7665 -HS tại chỗ trả lời, gv chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? - GV cho HS làm bài 97: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5. Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5? - Một HS đọc đề bài. HS cả lớp suy nghĩ cách làm. - HS trả lời câu hỏi của HS. - GV hỏi thêm câu hỏi nâng cao: Dùng cả ba chữ số 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: - Lớn nhất chia hết cho 2. - Nhỏ nhất chia hết cho 5, … - HS lần lượt trả lời. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. Bài 96 sgk/39: Không có chữ số nào. * = 1; 2; 3; . . .; 9 Bài 97 sgk/39. a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450; 540; 504. b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. 534 345. Hoạt động 2: Vận dụng dấu hiệu vào các bài toán tìm số (15 ph) GV cho HS làm bài tập 99. GV hướng dẫn HS tìm số tự nhiên đó nếu quá thời gian chưa có em nào làm ra. - HS đọc đề bài, suy nghĩ cách làm. - HS lên bảng thực hiện. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - GV cho HS làm bài tập 100. Ôtô ra đời năm nào? - Tương tự bài 99, HS lập luận tìm năm mà chiếc ôtô đầu tiên ra đời. - HS lên bảng thực hiện. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. Bài 99 sgk/39. Gọi số tự nhiên cần tìm là a. Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 mà a chia 5 dư 3 Þ a tận cùng là 3 hoặc 8. a chia hết cho 2 nên a tận cùng là 8 ÞSố phải tìm là 88. Bài 100 sgk/39. n = n 5 Þ c 5 mà c Î {1; 5; 8} Þ c = 5 Þ a = 1; b = 8 Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. 4. Củng cố : (8 ph) - GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 và phải chú ý đến chữ số tận cùng. - GV từ 1 đến 10 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5? + Tương tự: Từ 11 đến 20 có bao nhiêu số chia hết co 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5? Þ Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5? -HS theo dõi và trả lời. Từ 1 đến 10 có 5 số chia hết cho 2, có 2 số chia hết cho 5? + Tương tự: Từ 11 đến 20 có 5 số chia hết cho 2, có 2 số chia hết cho 5? Þ Từ 1 đến 100 có 50 số chia hết cho 2, có 20 số chia hết cho 5? 5. Hướng dẫn HS. (1 ph) -Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, tính chất chia hết của một tổng. -Bài tập 124; 130; 132; 128 SBT. -Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. V. Rót kinh nghiÖm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 4/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 Tuần: 08 Tiết : 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh được với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Kỹ năng: Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 3. Thái độ: Hình thành tính chính xác, cận thận, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, máy tính cầm tay. 2. Học sinh :SGK, vở ghi, vở nháp. III. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. IV. Tiến trình giờ dạy –Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh -GV gọi 2 HS sửa bt, 2 hs lên bảng. 1. Bài 128 SBT: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia 5 thì dư 4. 2. Tìm trong các số : 123; 34; 297; 468 a, Những số chia hết cho 3 ? b, Những số chia hết cho 9 ? c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9? -GV gọi HS nhận xét cách trình bày bài làm của bạn ? - GV nhận xét và ghi điểm. 1. Bài 128: Gọi số đó là a, a chia cho 5 dư 4 nên a có tận cùng là 4 hoặc 9. Mà a 2 Þ a phải tận cùng là 4. Vậy số phải tìm là 44. 2.a, Những số chia hết cho 3: 123; 297; 468 b, Những số chia hết cho 9 : 297; 468 c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 là 297; 468. 3. Giảng bài mới : (31 ph) ĐVĐ: Chúng ta có thể dựa vào chữ số tận cùng để nhận ra số chia hết cho 2, cho 5 vậy có thể dựa vào chữ số tận cùng để nhận ra số chia hết cho 3, cho 9 hay không ? Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ( 6 ph) - GV hướng dẫn HS viết một số tự nhiên thành tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - + GV yêu cầu tương tự với số 532. - GV cho hs đọc nhận xét mở đầu sgk. -HS đọc nhận xét mở đầu. - HS viết tương tự với số 532. - Một HS lên bảng viết Þ HS dưới lớp nhận xét. -GV nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu(sgk) 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3. (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 =(3 +7 + 8) + (3. 11.9 + 7. 9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 532 = 5.100 + 3.10 + 2 = 5.(99 + 1) + 3.(9 + 1) + 2 = 5.99 + 5 + 3.9 + 3 + 2 = (5 + 3 + 2) +(5.9.11 + 3.9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) Hoạt động 2: ( 12 ph) - Hãy viết số 378 theo hướng dẫn của nhận xét mở đầu và không tính xét xem số đó có chia hết cho 9 không? + HS trả lời câu hỏi của GV. - GV: Số như thế nào thì chia hết cho 9? - HS đọc Kết luận1 SGK. - Không thực hiện phép tính, hãy xét xem số 532 có chia hết cho 9? - GV: Số như thế nào thì không chia hết cho 9? - HS đọc Kết luận 2 SGK. - GV nêu kết luận chung và gọi hai HS phát biểu trong SGK. -HS phát biểu như sgk. - GV cho HS làm ?1 và yêu cầu giải thích tại sao? - HS lên bảng thực hiện. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: a. Ví dụ: VD1: 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Vì cả hai số hạng chia hết cho 9 Þ 3789. Kết luận1 (SGK) VD2: 532 = (5 + 3 + 2) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Þ 532 9 vì một số hạng của tổng không chia hết cho 9, số hạng kia chia hết cho 9. Kết luận 2 (SGK) b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9. ?1: 6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9. 12059 vì 1 + 0+2+5 = 89 13279vì 1+ 2+ 3+7 = 139 63549 vì 6+3+5+4 = 18 9 Hoạt động 3: ( 13 ph) - Tương tự như vậy, ta sẽ giải thích tại sao có dấu hiệu chia hết cho 3. - GV cho HS tự đọc SGK xét hai VD áp dụng nhận xét mở đầu. - HS tự đọc SGK. - Hai HS lên bảng ghi kết quả và giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3? - GV gọi hai HS phát biểu kết luận SGK. - GV cho HS làm ?2: Điền chữ số vào dấu * để được số . - GV hướng dẫn HS cách trình bày. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: a. Ví dụ: Đọc SGK. b. Kết luận: Đọc SGK. c. Luyện tập: ?2 : Þ (1 + 5 + 7 + *) Þ (13 + *) Vì * là chữ số nên *Î{2; 5; 8} 4.Củng cố: ( 7 ph) -Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? -HS trả lời - Cho hs làm bài 101sgk/41 -2 HS lên bảng thực hiện. -GV gọi hs nhận xét, gv nhận xét. - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. Bài 101 SGK/41 *Các số chia hết cho 3 là: 1347,6534,93258 * Các số chia hết cho 9 là: 6534,93258. 5. Hướng dẫn HS. ( 1 ph) - Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. - Bài tập: 103 đến 106 SGK/41 + 42. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rót kinh nghiÖm Tuần: 08 Tiết : 22 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 4/10/2013 Ngày dạy: …../10/2013 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Phân biệt được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.Áp dụng hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào giải bài tập. Trình bày được phương pháp nhẩm kết quả phép nhân. 2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán. Kiểm tra được kết quả phép nhân mà không cần tính lại kết quả. 3. Thái độ: Hình thành tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: GA, SGK, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, phương pháp nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giáo viên Học sinh GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. HS 1: Số chia hết cho 3 là số…. Giải bài tập 134a/19 Sbt HS 2: Số chia hết cho 9 là số…. Giải bài tập 134b/19 Sbt 3. Giảng bài mới: ( 38 ph) ĐVĐ: Không thực hiện lại phép tính làm thế nào có thể kiểm tra một kết quả tính là đúng hay sai ? Hoạt động của thấy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (7 ph) GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? HS: 10002 ; 10008 Bài 106/42 Sgk a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 Hoạt động 2: (7 ph) GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 107/42 Sgk: Câu a : Đúng Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng Hoạt động 3: (10 ph) GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra bài làm của nhóm Bài 108/42 Sgk: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Hoạt động 4: (14 ph) Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. GV: Giới thiệu các số m, n, r, m, n, d như SGK. - Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”. - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d? HS: r = d GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK. GV: Nếu r d => phép nhân sai. r = d => phép nhân đúng. Bài 110/42 Sgk Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a 78 64 72 b 47 59 21 c 366 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4. Củng cố: (trong bài). 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”. V. Rót kinh nghiÖm Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc
Giáo án liên quan