Giáo án Hình học 6 - Tuần 7, tiết 7

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Biết định nghĩa đoạn thẳng

2.Kĩ năng :

- Biết vẽ đoạn thẳng

- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình

II. Chuẩn bị:

1 . Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 33/ 115, phấn màu

2. Trò: Ôn tập về điểm, và bài mới

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 7, tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 – Tiết:7 Ngày soạn : 25/09/2010 BÀI 6 : ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2.Kĩ năng : - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình II. Chuẩn bị: 1 . Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 33/ 115, phấn màu 2. Trò: Ôn tập về điểm, và bài mới III. Tiến trình lên lớp: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì? ( 18 phút ) GVĐVĐ như sgk - Hãy đánh dấu 2 điểm A và B trên bảng ? Dùng thước nối hai điểm A vàB ? * Đoạn thẳng trên là đoạn thẳng AB. + Yêu cầu tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng sgk/ 114 - Đoạn thẳng AB là gì? Nhận xét và chốt lại GV: nêu cách đọc tên đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút . + Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng gì? Nhận xét và chốt lại - Để củng cố lại nội dung vừa học, cho cả lớp làm bài 33/115. HS: Chú ý theo dõi HS: Thực hiện HS: Tìm hiểu cách vẽ hình sgk, trả lời được Đoạn thẳng AB . . A và B Nhận xét và bổ sung HS :Đoạn AB còn gọi là đoạn thẳng BA. HS: Cả lớp ghi bài vào vỡ. HS:Đọc lại nội dung đề bài & thực hiện nhóm (2p’) 1. Đoạn thẳng AB là gì ? - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. -Hai điểm A và B là hai mút( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Bài tập 33: a)- Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S gọi là đoạn thẳng RS + Treo bảng phụ + Điền từ thích hợp vào chỗ trống ? + Yêu cầu HS thực hiện Nhận xét và chốt lại a) . . . R, S . . . R, S . . b) . . . hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q HS:( TB) lên bảng thực hiện Nhận xét và bổ sung - Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q Hoạt động2:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,cắt tia,cắt đường thẳng (20 p) GV:Vẽ sẵn các hình 33, 34, 35 ra bảng phụ yêu cầu cả lớp : - Xem hình 33 cho biết hình vẽ mô tả gì? Nhận xét và chốt lại - Xem hình 34 cho biết hình vẽ mô tả gì? Nhận xét và chốt lại - Xem hình 35 cho biết hình vẽ mô tả gì? Nhận xét và chốt lại GV vẽ thêm các trường hợp: Nhận xét và chốt lại HS:Hai đoạn thẳng cắt nhau tại giao điểm I Nhận xét và bổ sung, vẽ hình vào vỡ. HS: Đoạn thẳng cắt tia Nhận xét và bổ sung HS: Đoạn thẳng cắt đường thẳng Nhận xét và bổ sung HS: Quan sát và trả lời dựa trên hình vẽ. + Đoạn thẳng OQ cắt tia Ox tại O + Đoạn thẳng FG cắt đường thẳng xy tại F. HS:Còn lại nhận xét, bổ sung. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I b) Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K. c) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tai H Hoạt động3: Củng cố & bài tập ( 6 phút ) GV: Chốt lại các nội dung đã học bằng cách nêu câu hỏi gợi ý : - Đoạn thẳng AB là gì ? - Các trường hợp cắt nhau có chung một đặc điểm gì ? - Làm bài tập 34 sgk/ 116 Nhận xét và chốt lại - Làm bài tập 35 sgk/ 116 Treo bảng phụ HS: Đứng tại chổ nhắc lại là hình gồm điểm A, B và. . . Có một điểm chung HS: Tìm hiểu đề và thực hiện HS: Lên bảng trình bày Nhận xét và bổ sung HS: Tìm hiểu đề và thực hiện theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Nhận xét ghi bài vào vỡ. Bài 34 - Có 3 đoạn thẳng đó là các đoạn : AB, AC, và BC Bài 35: - Câu D Hoạt động 4 : Hướng dẫn học – làm bài ở nhà ( 1 phút ) - Học thuộc lý thuyết trong bài - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 36, 37, 38, 39 sgk/ 116. Ngày 01/10/2010 Tổ trưởng LÊ VĂN ÚT

File đính kèm:

  • docHINH TUAN 7 TIET 7.doc
Giáo án liên quan