I .- Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho truớc, nhận biết các góc đối.
- Bước đầu tập trung suy luận
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù
III - Tiến trình bài dạy:
113 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaỳ soạn: 4-9-2007
Ngày giảng : 8-9-2007
:
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I .- Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho truớc, nhận biết các góc đối.
- Bước đầu tập trung suy luận
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
Học sinh : Các dụng cụ học tập, ôn 2 góc kề bù
III - Tiến trình bài dạy:
1.- Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Kiểm tra đồ dùng, sách vở
- Hướng dẫn học bộ môn
2 - Bài mới :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’) Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV : Quan sát hình vẽ góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh.
GV: vẽ 2 góc đối đỉnh 01 và 03
GV: xy cắt x’y’ tại O ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
?1
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh
? Với hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào nữa không vì sao
? Hai góc đối đỉnh cần thoả mãn điều kiện gì
? Vẽ góc A’BC’ đối đỉnh với
Góc ABC
GV : Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau
? Đặt tên các góc đối đỉnh
GV : Bảng phụ một số hình vẽ chỉ rõ các góc đối đỉnh, vì sao? những góc không phải vì sao?
Cạnh của tia 0x là đối của 0y
Cạnh của tia 0x’ là đối của 0y
Chung đỉnh 0
HS trả lời
- Đỉnh chung
- Cạnh đối nhau
HS thực hành vẽ
1.- Thế nào là 2 góc đối đỉnh:
x y’
3 2 1
0
x’ 4 y
Ta gọi 2 góc Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh
Định nghĩa ( SGK / 81 )
b) Ví dụ
Góc Ô2 và Ô4 đối đỉnh với nhau vì ox và oy là 2 tia đối nhau
ox’ và oy’ là 2 tia đối nhau
Hoạt động 2 ( 19’) Tính chất hai góc đối đỉnh
3.1.- Ước lượng bằng mắt về số đo của 2 góc đối đỉnh Ô1và Ô3; Ô4 và O2
? - Làm ?3
-Phát biểu nhận xét số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi quan sát, đo đạc, thực nghiệm.
? : Tập suy luận
- Ô1 + Ô2 = ? vì sao ?
- Ô3 + Ô2 = ? vì sao ?
-từ (1) và (2) ta có điều gì ?
-Từ (3) ta suy luận ra điều gì?
? Phát biểu tích chất của 2 góc đối đỉnh
? Nếu hai góc đối đỉnh ta có quan hệ gì của hai góc
? Nếu hai góc bằng nhau có đối đỉnh không
- HS thực hành đo
- kết luận
Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Ô3 + Ô2 = 180o (2)
( hai góc kề bù)
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
- Hai góc bằng nhau
-Không đối đỉnh
2.- Tính chất của 2 góc đối đỉnh
Ô1 = Ô3
Ô2 = Ô4
Tập suy luận:
Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Vì Ô1 kề bù với Ô2 nên Ô3+Ô2=1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
Từ (3) à Ô1 = Ô3.
Tính chất: (SGK 82)
Ô1 đối đỉnh Ô3 Ô1 = Ô3
3 - Củng cố - luyện tâp ( 15’)
GV : Bảng phụ bài tập 1/82
? Bài toán yêu cầu gì
? Để điền được vào chỗ trống cần áp dụng kiến thức nào
? Bài toán yêu cầu gì?
? Hãy lên bảng thực hiện
? Nhận xét bài làm của bạn
? Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước thực hiện qua mấy bước
HS phân tích bài
- ĐN và TC 2 góc đối đỉnh
HS phân tích
HS thực hiện
Lớp nhận xét
- Vẽ góc
- vẽ các tia đối của góc đó
3 - Luyện tập
Bài 1 SGK – 82
điền Góc x’0y’ ; tia đối
Hai góc đối đỉnh
Bài 4- SGK – 82
y’ x
60o
x’ B y
4 - Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh,
- Tập suy luận chứng minh tính chất
- BTVN : 3, 5 SGK – 82 ; Bài 1,2,3 – 73, 74 SBT
Ngày soạn : -9- 07
Ngày giảng : -9- 07
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Cũng cố định nghĩa 2 góc đối đỉnh, 2 góc kề bù
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 góc đối đỉnh, vẽ hình 2 góc đối đỉnh.
- Hoạt động tư duy
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước đo góc
Học sinh : thước đo góc
III - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- GV : Bảng phụ nội dung kiểm tra
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà ............ của một a) Mỗi cạnh của góc này
cạnh của góc kia tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh thì...... b) bằng nhau
2 – Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’) Chữa bài tập
GV : Cho học sinh chữa bài 3
Nhận xét bài của bạn
? Nêu yêu cầu của bài 4
? 1 em lên bảng thực hiện
? = ? vì sao
? = ? vì sao
? Để tính được em áp dụng kiến thức nào
HS lên bảng thực hiện
HS nêu
HS thực hiện
- Tính chất 2 góc đối đỉnh
1 - Chữa bài tập
Bài 3 SGK - 82
z t’
A1
2 4
t 3 z’
Bài 4- SGK – 82
x y’
B
600
y x’
xBy = 600.
= (vì đối đỉnh)
x’By’ = 600.
Hoạt động 2 ( 28’) Luyện tập
Làm bài 5.
? Nêu yêu cầu của bài tập
? Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước làm như thế nào
? Cánh tính góc kề bù với góc đã cho
Khắc sâu: tính chất 2 góc kề bù
- Tính góc đối đỉnh vói góc đã cho
Bài 6
? Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 vẽ như thế nào
? 1 em lên bảng vẽ
? Nhận xét cách vẽ của bạn
? Tóm tắt bài
? Theo bài ta có thể tính được góc nào trước, vì sao
? Trình bày lời giải của bài
? Tính được góc vận dụng kiến thức nào ?
? Đọc bài 7, Bài toán cho gì , yêu cầu gì ?
? Vẽ 3 đường thẳng cắt nhau tại 0
? Muốn viết được các cặp góc bằng nhau dựa vào kiến thức nào
GV : Cho HS hoạt động nhóm
? Các nhóm trình bày kết quả
? Các nhóm khác nhận xét vổ xung
GV : Nhận xét đánh giá và cho điểm
HS phân tích bài
- Vẽ các tia đối của góc đã cho
- Tính chất 2 góc kề bù
-Tính chất 2 góc đối đỉnh
HS thực hiện
HS trình bày
- Góc kề bù, góc đối đỉnh
HS đọc và phân tích bài
HS lên bảng vẽ
- 2 góc đối đỉnh
Các nhóm thực hiện
II.- Luyện tập:
Bài 5 _ SGK - 83
a).- ABC = 560. A
B 560
C’ C
A’
b).- ABC’ kề bù ABC nên
ABC’ + ABC = 1800
ABC’= 1800 – ABC
ABC’ = 1800 – 560 = 1240
c).- C’BA’ kề bù với ABC’
CBA’ = ABC (vì đối đỉnh)
Và ABC = 560 CBA’ = 560.
Bài 6:SGK – 83
y
2 470
x’ 3 O4 x
y’
Cho : xx’ cắt yy’ tại O
Góc O1 = 470
Tìm : Góc O2 ; O3 ; O4
Giải:
xx’ cắt yy’ tại O ta có
Ô1 = Ô3 (Vì đối đỉnh)
Và Ô2 kề bù Ô1 nên
Ô2 = 1800 – 470 = 1330. Ô4 = 1330.( 2 góc đối đỉnh)
Bài 7: SGK – 83
z’ y
x’ O x
y’ z
Góc O1 = O4 ; O2 = O3 ; O3 = O6
( 2 góc đối đỉnh)
x0z = x’0z’ ; y0x’ = y’0x
x0x’ = z’0y ( 2 góc đối đỉnh )
x0x’ = y0y’ = z0z’ = 1800
3 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Xem lại các dạng bài tập đã làm , học thuộc định nghĩa, tính chất của 2 góc
đối đỉnh và các loại góc có liên quan
- BTVN : 8, 9 SGK – 83 Bài 4, 5 SBT – 74
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc
Ngày soạn : -9-07
Ngày giảng : -9-07
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất ! 1 đường thẳng b đi qua A và bA. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng, sử dụng thành thạo eke, thước thẳng .
- Bước đầu tập suy luận:
II - Chuẩn bị:
Giáo viên : Bảng phụ, ê ke, giấy gấp hình
học sinh : Thước thẳng, êke, giấy rời. x
III- Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Vẽ vuông góc xAy.
-Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xAy. y’ A y
-Tính số đo x’Ay’.
2 – Bài mới : x’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Thực hiện ?1
Gv: 2 nếp gấp là hình ảnh 2 đường thẳng và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
? Quan sát hình vẽ (4)
Cho học sinh vẽ
? Tập suy luận: làm ?2
.
GV :Góc 2 đường thẳng xx’ và yy’ là 2 đường thẳng .
? Thế nào là 2 đường thẳng ?
Gv: Giới thiệu các tên gọi 2 đường thẳng .
? xx’ cắt yy’ tạo thành góc 500 thì xx’yy’ không
Ta có: Ô1 = 900 (btoán cho)
Ô2 = 1800-Ô1 = 900 (TC 2 kề bù)
Ô3= Ô1=900 (TC 2 góc đối đỉnh)
Ô2 = Ô2 =900 (TC 2 góc đối đỉnh)
- 2 đường thẳng xx’ và yy’ không vuông góc
1.- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
?1
y
x 0 x’
y’
+ ) ĐN: ( SGK - 84.)
+) Ký hiệu: xx’yy’ đọc đường thẳng xx’ đường thẳng yy’
Hoạt động 2 ( 12’ ) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
? Làm . ?3.?4
? Nêu yêu cầu của ? 3, 4
? Vẽ a a’ thực hiện như thế nào
? Vị trí của điểm 0 và đường thẳng a
? Qua điểm O có bao nhiêu đường thẳng a.
Gv: yêu cầu học sinh đọc tính chất.
GVcho HS Làm quen với các ngôn ngữ toán học:
-Nhóm từ: 2đường thẳng , 2 đường thẳng với nhau…….
-Các mệnh đề: Bài tập 11/86
Học sinh HĐ cá nhân
- 0 thuộc a
- 0 không thuộc a
HS thực hiện bài tập 11- 86
2.- Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
a
a’
*) Cách vẽ : ( SGK – 85 )
* ) Tính chất : ( SGK – 85 )
Bài tập 11 sgk- 86
Hoạt động 3 ( 8’) Đường trung trực của đoạn thẳng
?: Quan sát H7 SGK trả lời:
Đường trung trực của 1 đường thẳng là gì?
GV : Giới thiệu định nghĩa
? Đọc định nghĩa SGK - 85
? đường trung trực của đoạn thẳng thoả mãn điều kiện gì
?.- Cho AB=5Cm: vẽ trung trực của AB bằng eke và thước thẳng hoặc gấp giấy.
HS quan sát H7
HĐ Nhóm
- Đi qua trung điểm
- Vuông góc tại trung điểm
HĐ cá nhân
3.- Đường trung trực của 1 đoạn thẳng: x
AI = IB A B
xy AB tại I
y
Ta gọi xy là đường trung trực của AB
* ĐN: (SGK 85)
*xy là trung trực của AB: A và B Đối xứng với nhau qua xy.
3 - Củng cố - luyện tập ( 8’)
? Đọc bài 14 SGK – 86
? Bài toán yêu cầu gì
? Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 3
- Xác định trung điểm của CD
- Vẽ đường thẳng d vuông góc CD qua trung điểm
HS đọc và phân tích bài
HS nêu cách vẽ
HS thực hiện vẽ
3 - Luyện tập
Bài 14 SGK – 86
d
C D
4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Học thuộc các khái niệm cơ bản trong bài , nắm được cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- BTVN : 12, 13, 15, 18 SGK – 86 : Bài 10, 11 SBT – 75
Ngày soạn: 14-9-07
Ngày giảng: 20-9-07
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Cũng cố khái niệm 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận.
- Hoạt động tư duy
II - Chuẩn bị:
Giáo viên : Nội dung bài tập
Học sinh : Thước thẳng, êke.
III - Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau khi nào? Vẽ hình và ghi ký hiệu.
Cho AB = 6cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB.
3.- Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 15’ ) Chữa bài tập
? Đọc bài tập bài toán yêu cầu gì?
? Vẽ hình theo trình tự của bài
? Nhận xét bài của bạn
? Còn có cách vẽ nào khác ?
GV : Từ bài toán bằng lời ta vẽ được hình và ngược lại từ hình phát biểu bằng lời
Đọc bài và phân tích
HS lên bảng thực hiện
Nêu cách vẽ khác
I - Chữa bài tập y
Bài 18 SGK - 87 C d1
A
d2
O
- Vẽ góc x0y = 450
- lấy A x0y
- dùng ê ke vẽ
+ d1 0x tại B ( A d1)
+ d2 0y tại C ( A d2 )
Hoạt động 2 ( 20’) Luyện tập
GV: Bảng phụ hình vẽ
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Quan sát kỹ hình 11 xem hình vẽ trên được vẽ theo thứ tự nào
? Nêu trình tự các bước vẽ
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
? Đại diện nhóm trình bày
? Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV : Nhận xét bổ xung
? Ngoài cách trên xem còn có cách nào khác không ?
GV : Hướng dẫn cách khác
? Thực hiện các bước theo cách 2
HS nêu yêu cầu của bài
Nghiên cứu hình vẽ, tìm cách vẽ
Làm theo nhóm
Các nhóm trình bày
HS thực hiện
II - Luyện tập
Bài 19 SGK - 87
d1
B
A
600
O C d2
Cách vẽ 1:
- Vẽ d1 tuỳ ý
- Vẽ d2 cắt d1 tại O sao cho góc
d1Od2 = 600
- lấy A tuỳ ý trong d1Od2
- Vẽ AB d1 tại B ( B d1 )
- Vẽ BC d2 tại C ( C d2 )
Cách vẽ 2 :
- Vẽ d2 cắt d1 tại O sao cho góc
d1Od2 = 600
- Lấy B Od1 : vẽ BC Od2 tại C
( C Od2 )
- Vẽ AB Od1 A nằm trong góc
d1Od2
3 - Củng cố ( 4’)
GV: Bảng phụ bài tập : Trong các phát biểu sau câu nào đúng câu nào sai
a- Đường thaẻng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB a - S
là đường trung trực của đoạn AB
b- Đường vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung b- S
trực của đoạn AB
c- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và c - Đ
vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB
4- Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- nắm vững cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của
đoạn thẳng.
- BTVN : 18, 20 SGK – 87
- Đọc trước bài Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Ngày soạn: 19- 9- 07
Ngày giảng: 22- 9- 07
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI 1 ĐƯỜNG THẲNG
CẮT 2 ĐƯỜNG THẲNG.
I - Mục tiêu:
- Hiểu được được tính chất cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyết. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng thì 2 góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau 2 góc trong cùng phía bù nhau.
- Kỹ năng nhận biết cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong, trong cùng phía.
- Phát triển tư duy: Tập suy luận.
II - Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. c
III - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a
- Vẽ 2 đường thẳng a, b phân biệt, vẽ đường thẳng A
c cắt đường thẳng a, b lần lượt tại A và B
- Có bao nhiêu góc được tạo thành tại 2 điểm b
A và B, đánh thứ tự số góc B
2.- Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’) Góc so le trong – góc đồng vị
GV : Chỉ vào hình vẽ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng đặt tên cho tám góc tạo thành
4 góc ở đỉnh A, 4 góc ở đỉnh B sắp xếp các góc thành từng cặp, mỗi cặp gồm 1 góc ở A và 1 góc ở B
GV: Giới thiệu tên 2 cặp góc so le trong. và 4 cặp góc đơn vị
GV lưu ý: c gọi là cát tuyến
cặp g và nằm 2 giá của cát tuyến.
-Cặp góc đồng vị: 1 góc giải trong và 1 góc giải ngoài, cùng phía cát tuyến
Thực hiện ?1
GV : kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành những loại góc nào, kể tên các góc đó
Học sinh cùng vẽ vào vở
-Học sinh nghe GV giới thiệu
Học sinh nghe
Học sinh làm ?1 theo nhóm
- Các cặp góc so le trong, so le ngoài, cặp góc đồng vị
1.-Góc so le trong-Góc đồng vị:
2 A
3 1
4
c a
2
3 1
4 B
B
-Hai góc so le trong là:
Â1 và B3
Â4 và B2
-Các cặp đồng vị là:
Â1 và B1; Â3 và B3
Â2 và B2; Â4 và B4
Hoạt động 2 ( 15’) Tính chất
GV : Bảng phụ ? 2
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Tính góc A1 ; B3 như thế nào
? Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng
? Từ bài toán trên em có kết luận gì về 2 cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong
GV : giới thiệu tính chất
? Đọc tính chất SGK
? 2 đường thẳng cắt 1 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau suy ra được điều gì?
GV : Lưu ý tất cả các
trường hợp
- HS đọc và phân tích bài toán
-Â4 = B2 = 450
a.- Tính Â1; B3.
Â4 = 450 -> Â1 = 1800 - Â4 (kề bù)
Â1 = 1800 - 450= 1350.
B2=450->B3=1800-B2
B3= 1800 - 450 = 1350
B2 = 450-> B3= 1800 - B2
B3= 1800 - 450 = 1350
b.- Tính Â2, B4
Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh)
B2 = B4 = 450(đối đỉnh)
c.- Ta có: Â2 = B2 = 450
Â3 = B3 = 1350
Â4 = B4 = 450
Â1 = B1 = 1350
2.- Tính chất:
?2
a c
A4 2
3
4 2
1
b 1
B
Nếu a cắt c tại A
B cắt c tại B ; A4 = B2
Thì A1 = B2 ; A4 = B4 ; A1 = B1
A2 = B2 ; B3 = A3
* tính chất ( SGK – 89 )
3 - Củng cố - Luyện tập ( 15’)
GV : Bảng phụ bài tập 21
? Bài toán cho gì? yêu cầu gì
? Để điền được vào chỗ trống dựa vào kiến thức nào
? 1 em lên bảng điền
? Nhận xét và đọc lại toàn bộ nội dung vừa làm
? Nêu yêu cầu của bài 22
? để điền được số đo các góc còn lại dựa vào đâu
? Hãy tính số đo góc A1+ B2 và A4 + B3
? Tính số đo các góc dựa vào kiến thức nào
GV : Giới thiệu góc trong ( ngoài ) cùng phía
? Tổng 2 góc trong, ngoài cùng phía bằng bao nhiêu
HS đọc bài
- Khái niệm góc so le trong, đồng vị
HS thực hiện
HS khác nhận xét
HS nêu...
- Dựa vào tính chất
- Góc đối đỉnh, góc kề bù
- Tổng bằng 1800
3 - Luyện tập
Bài tập 21 SGK – 89
So le trong
Đồng vị
Đồng vị
Cặp góc so le trong
Bài tập 22 SGK – 89
A3 2
400 1
3 2 400
4 1 B
4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Học thuộc tính chất, vẽ hình nhận biết các cặp góc so le, đồng vị, trong ( ngoài)
Cùng phía.
- BTVN :
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song
Ngày soạn: 21-9-07
Ngày giảng: 25-9-07
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I - Mục tiêu:
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết vẽ 2 đường thẳng song song.
- Biết sử dụng thước, êke để vẽ hai đường thẳng song song.
II - Chuẩn bị:
GV : - Bảng phụ, thước kẻ, êke
HS : Dụng cụ học tập, đọc trước bài c
III - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’) a
Cho hình vẽ; Â4 = B5 A4
-Nêu tên 2 cặp góc so le trong.
-Nêu tên 4 cặp góc đồng vị b
-Chỉ ra 4 cặp góc còn lại bằng nhau. B5
Đvđ: Khi Â4 = B5, ta có kết luận gì về a và b?
2 – Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 5’) Nhắc lại kiến thức ở lớp 6
GV cho học sinh nhắc lại
-Thế nào là 2 đường thẳng song song?
-Vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
? Khi nào thì 2 đường thẳng //.
HS nhắc lại
- Định nghĩa
- Vị trí 2 đường thẳng
1 - Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK – 90 )
Hoạt động 2 ( 15’ ) Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
GV : Bảng phụ ? 1
? Qua hình vẽ đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau
? Em có nhận xét gì về vị trí cuả các góc bằng nhau trong các hình vẽ
GV: Thừa nhận tính chất.
- Ký hiệu a//b.
- Cách gọi.
? Dùng tính chất khẳng định lại ?1
*Sử dụng hình vẽ của ?1.
Dựa vào tính chất: Â4 = B5, ta có kết luận gì về a và b (Kiểm tra bài cũ phần đầu)
- a song song b
- m song song n
Hình a cặp góc so le trong bằng nhau
Hình c cặp góc đồng vị
- Chỉ rõ các cặp góc bằng nhau
2 - Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
a)Tính chất ( SGK – 90 )
b) kí hiệu : 2 đường thẳng a và
c
A a
4
B 2 b
Nếu c cắt a tại A
C cắt b tại B a // b
A4 = B2
Hoạt động 3 ( 10’) Vẽ hai đường thẳng song song
? Đọc nội dung ? 2
? Bài tập yêu cầu gì
? Quan sát các cách vẽ 2 đường thẳng song song trong SGK – 91
? Trình bày trình tự các bước vẽ
HS đọc bài
HS nêu các bước và dụng cụ dùng để vẽ
3 - Vẽ hai đường thẳng song song
( SGK – 91 )
3 - Củng cố - Luyện tập ( 8’)
? Nêu các cách nhận biết hai đường thẳng song song
GV : Bảng phụ bài tập 24 – 91
? Bài toán yêu cầu gì
? 1 em lên bảng đièn vào chỗ trống
? Nhận xét bài làm của bạn
- Cặp góc so le trong, Cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng //
3 - Luyện tập
Bài tập 24 SGK - 91
a // b
b) a và b song song với nhau
4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Nắm được cách vẽ 2 đường thẳng song song
- BTVN : 27, 27, 28 SGK – 91
Ngày soạn: 22-9-07
Ngày giảng: 29-9-07
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ 2 đường thẳng song song, sử dụng êke, thước đo góc.
II - Chuẩn bị:
GV : -Thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
HS : Thước thẳng, ê ke, thước đo góc
III - Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’) A4 a *Làm thế nào để nhận biết a//b?
Cho: Â4 = 1200, B3 = 1190, B3
a có song song b không?
Nếu a//b thì B3 phải có số đo bằng bao nhiêu? c b
khi Â4 = 1200?
*Có mấy cách vẽ 2 đường thẳng song song?
Là những cách nào?
2.- Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 10’) Chữa bài tập
? Bài tập cho gì? yêu cầu gì
? Muốn vẽ AD// BC vẽ như thế nào
? Cách vẽ AD = BC
? Vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC
GV : Qua bài tập đây là 1 cách nhận biết: Hai đường thẳng cùng // với đường thẳng thứ 3 thì song song
- Cho ABC
- Qua A vẽ đ. thẳng
AD//BC vàAD= BC
HS nêu cách vẽ
HS khác bổ xung
- 2 đường thẳng cùng // và = BC
1 - Chữa bài tập
Bài 27 SGK – 91
D’ A D
B C
- Vẽ Ax // BC
- Vẽ D Ax\ AD = BC
- Vẽ D’ Ax \ AD’ = AD
Hoạt động 2 ( 28’) Luyện tập
? Bài toán cho gì? yêu cầu gì
? Nêu các bước vẽ hai đường thẳng song song
? Vẽ xx’ // yy’ thực hiện như thế nào
? Nhận xét bài của bạn
? Ngoài cách vẽ trên còn có cách nào khác
? CHỉ rõ các cặp góc so le, đồng vị, trong ( ngoài) cùng phía
? Nêu yêu cầu của bài tập
? Xét xem vị trí của điểm O’ và góc xOy
? Hãy vẽ góc trong trường hợp O’ nằm trong góc
? Đo xem 2 góc đó có bằng nhau hay không
GV : Cặp góc như vậy được gọi là góc có cạnh tương ứng song song
? Tương tự với điểm O’ nằm ngoài góc hãy vẽ và đo
GV : Chốt lại kiến thức cơ bản thông qua bài tập
- Cho xx’ ; yy’
- vẽ xx’ //yy’
HS nêu...
HS thực hiện
- Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau
- Điểm O’ nằm trong và nằm ngoài góc
HS thực hiện vẽ
2 góc dố bằng nhau
2 - Luyện tập
Bài 28 SGK – 91
- Vẽ xx’
- vẽ A xx’
- Kẻ CA sao cho góc CAx = 600
- Trên C lấy điểm B ( B A )
- Vẽ yBA = 600 ở vị trí so le trong với xAB
- Vẽ By là tia đối của tia By’ ta được y’y // xx’
B
y’ y
600
x’ A x
Bài tập 29 SGK – 92
O’ xOy
y
y’
O’ x’
O x
xOy = x’Oy’
O’ xOy
y’
O’ y
x’
O x
3 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Xem lại các dạng bài đã chữa
- BTVN : 25, 26 SBT – 78
- Đọc trước bài tiên đề ơ clít
Ngày soạn: - 10-07
Ngày giảng: -10-07
TIẾT 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG
SONG SONG
I - Mục tiêu:
- Hiểu nội dung cơ bản tiên đề Ơ-Cơ-Lít
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Cơ-Lít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song.
- Có kỹ năng tính toán số đo góc khi có c cắt a//b biết 1 góc.
II - Chuẩn bị:
GV : -Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ.
HS : - Thước thẳng, ê ke, thước đo góc
III - Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’)
Cho M đường thẳng a. Qua M hãy vẽ đường thẳng b// đường thẳng a
2 – Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Họat động 1 (10’) Tiên đề Ơ-clít
? Qua bài tập vẽ được mấy đường thẳng b
GV : thông báo Tính chất được thừa nhận
? .- Học sinh phát biểu lại
GV : Bảng phụ nội dung bài tập 32 SGK - 94
? Muốn có các khẳng định đúng dựa vào kiến thức nào
? Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng vẽ được ? đường thẳng // với đường thẳng đã cho
- Vẽ được một đường thẳng b
a, b ( Đ)
c, d ( S )
- Tiên đề
Ơ- Clít
- Vẽ được một đường thẳng duy nhất
1 - Tiên đề Ơ-Clít ( SGK /92)
-Qua M chỉ có duy nhất 1 đường thẳng b//a.
Hoạt động 2 ( 18’) Tính chất hai đường thẳng song song
GV : Cho HS làm bài ?
? Nêu từng yêu cầu
GV : Cho HS hoạt động nhóm
? Nếu c cắt a//b, ta có nhận xét gì về các góc so le trong, đồng vị?
GV thông báo: Tính chất thừa nhận.
? Nếu 2 đường thẳng song song ta suy ra được điều gì
HS thực hiện
- Vẽ a // b
- Vẽ đt c cắt a tại A, cắt b tại B
- Đo cặp góc so le trong rồi nhận xét
- Đo cặp góc đồng vị
Các nhóm thực hiện
- Các góc so le trong, đồng vị bằng nhau
- Góc trong cùng phía bù nhau
2.- Tính chất 2 đường thẳng //:
?
a//b
c cắt a và b
Â1 = B1
Â2 = B1
*Tính chất SGK 93
3 - Luyện tập ( 10’)
? Nêu yêu cầu của bài tập
? Để tính được góc B1 dựa vào đâu
? thực hiên các yêu cầu b, c
? Giải bài tập trên áp dụng kiến thức nào
HS phân tích bài
- Biết góc A4 suy ra B1
HS trình bày
- Tính chất hai đường thẳng //
3 - Luyện tập
Bài 34 SGK – 94 c
a A3
4 1
2 1
b B4
a) = 370 ( So le trong)
b) ( Kề bù )
( Đồng vị )
c) ( so le trong)
4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Học thuộc tiên đề Ơ- Clít và tính chất 2 đường thẳng song song
- BTVN : 35, 36, 37 SGK – 94, 95 bài 27, 28 SBT – 79
Ngày soạn: 10-07
Ngảy giảng: 10-07
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
A.- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cơ bản tiên đề Ơ-Cơ-Lít. Tính chất 2 đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo của góc.
- Suy luận lô gíc chặt chẽ.
B.- Chuẩn bị:
GV : -Bảng phụ, Bài tập 39.
HS : Ôn bài và làm bài tập về nhà
C. Tiến trình bài dạy
1 - Kiểm tra: 15’
1. Điền vào chỗ trống (…….) trong phát biểu sau:
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đt song song thì
a.- Hai góc so le trong …………..
b.- 2 góc đồng vị …………
c.- 2 góc trong cùng phía………….. A2 1 3 4
2. Cho a//b, B1 = 1200.
a.- Tính Â1. B1 2
b.- So sánh Â4 và B3. 4 3
c.- Tính Â4?
d.- Nếu B1 = 900 thì các góc còn lại có số đo là bao nhiêu?
Đáp án: Câu 1: 3 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm.
a- Bằng nhau ; b - Bằng nhau ; c – bù nhau
Câu 2: 7 điểm, ý a: 2 điểm, b: 2 điểm, c: 2 điểm, d: 1 điểm
a) B2 + B1 = 1800 ( kề bù) B2 = 1800 – B1 = 1800 – 1200 = 600
Vậy A1 = B2 = 600 ( đồng vị )
b) Â4 = B3 ( đồng vị) mà B3 = B1 ( hai góc đối đỉnh) nên Â4 = B3 = 1200
c) Â4 =1200
d) Nếu B1 = 900 các góc còn lại cũng bằng 900
2.- Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 15’) Bài tập 36 – 94
GV : Bảng phụ bài tập 36
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Bài toán cho biết gì
- Nếu a // b suy ra được những điều gì?
- Quan sát hình vẽ hãy hoàn thành bài t
File đính kèm:
- GA HINH 7 tiếp.doc