I. Mục tiêu : HS
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
137 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Năm học: 2009 - 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Tiết 01
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày dạy: 17/8/2009
Đ1. hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu : HS
- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
2. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
? Cho AOB, vẽ góc đối đỉnh của nó.
? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3;
O2 và O4.
- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc O1 và O2.
? Tính tổng hai góc O2 và O3.
? So sánh hai góc O1 và O3.
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
x
x’
y’
y
O
1
3
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh.
- Trả lời miệng ?2
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có:
O1 + O2 = 1800 (Hai góc kề bù) (1)
O2 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O2 + O3
O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
3. Củng cố (8ph)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
+ Hai góc kề nhau
+ Hai góc bù nhau
+ Hai góc kề bù.
Đ2. hai đường thẳng vuông góc
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy.
Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9)
GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
O1 = 900 (điều kiện cho trước)
O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù)
O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
+ Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB
Avà B đối xứng với nhau qua d.
III. Củng cố (7ph)
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận logic.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung bài học
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
A
C
B
O
x
y
d1
d2
450
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).
A
B
d1
d2
O
C
600
Bài 20: (SGK-Trang 87).
/
/
//
//
A
B
C
A
B
C
d1
d2
d1
d2
III. Củng cố (5ph)
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
Từ tiết 5 đến tiết 12 giáo viên dạy khối 8
Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng
Cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu : HS
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV vẽ hình
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố.
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết số liệu nào.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong.
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
- Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
2. Tính chất.
A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
b
Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù)
A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự ta có B3 = 1350.
A4 = B3.
Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh)
A1 = B2 = 450.
Tính chất: (SGK)
III. Củng cố (7ph)
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau”
+ Điền nốt số đo của các góc còn lại.
+ Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
Đ4. hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu : HS
- HS ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Bài tập 17 (SBT- Trang 76)
- Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le tron, đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song.
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song.
- HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
III. Củng cố (7ph)
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Bài tập 24 SGK: Đưa bảng phụ để HS hoạt động nhóm.
- GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-Trang91)
- Bài tập 21, 22, 23, 24, 25, 26 (SBT-Trang 77,78).
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập.
- Bài tập 26(sgk) : Hướng dẫn HS bằng hình vẽ : (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
A
B
x
y
1200
1200
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Được củng cố, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng để vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 600. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao?
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Ta cần vẽ các yếu tố nào trước.
? Vẽ như thế nào.
- HS lên bảng vẽ hình.
? Điểm D được xác định như thế nào.
? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Xác định các vị trí có thể có của điểm M để vẽ hình.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên bảng thực hiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tương ứng vuông góc xOy và x’Oy’. Sau đó dùng thước để đo và rút ra được nhận xét là số đo của hai góc có cạnh tương ứng vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh.
Bài tập 27 (SGK-Trang 91).
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D’ nằm khác phía điểm D so với A sao cho AD’ = AD.
Bài tập 26 (SBT-Trang 78).
Bài tập 29 (SBT-Trang 92).
III. Củng cố (5ph)
- Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song.
- Bài tập 30 SGK (Trang 92).
GV có thể giới thiệu về hiện tượng ảo giác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà.
- Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”.
Đ5: tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
A. Mục tiêu : HS
- Nắm được tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
- Tính được số đo của các góc khi có hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc thì tính được số đo của các góc còn lại.
- Rèn tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b qua M và b // a.
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thông báo nội dung tiên đề Ơclit.
- HS tìm hiểu nội dung tiên đề sau đó vẽ hình vào vở.
? Hai đường thẳng song song có tính chất gì.
- HS thực hiện trình tự các yêu cầu phần trong SGK:
+ Vẽ hai đường thẳng a và b song song.
+ Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
+ Đo một cặp góc so le trong và nhận xét.
+ Đo một cặp đồng vị và nhận xét.
+ Đo một cặp góc trong cùng phía và nhận xét.
? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh.
Tiên đề Ơclit.
Tiên đề (SGK-Trang 92).
Cho M a !b // a (M b).
M
b
a
c
2. Tính chất của hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu a// b, c cắt a và b thì:
- Các cặp góc so le trong bằng nhau.
- Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
III. Củng cố (7ph)
- Nội dung tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
- Bài tập 32 SGK (Trang 94).
Phát biểu a, b
- Bài tập 33 SGK (Trang 94).
a/ Hai góc so le trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc nội dung tiên đề Ơclit và nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập 34, 35, 36 SGK (Trang 94).
- Bài tập 29, 30 SBT (Trang 79).
- HD bài 34 :
(so le trong)
(đồng vị)
và là cặp góc trong cùng phía từ đó ị
- HD bài 35 :
A
B
C
a
b
áp dụng tiên đề Ơclít
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc.
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 9 ph)
- Phát biểu tiên đề Ơclit? Chữa bài tập 34 (sgk)
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? Chữa bài tập 35 (sgk)
II. Dạy học bài mới(25phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Góc A1 so le với góc nào
? Góc A2 với góc nào là cặp góc đồng vị
? Hai góc B3 và A4 có quan hệ với nhau như thế nào
? B4 và A2 là cặp góc gì
? Có thể kết luận ngay hai góc đó bằng nhau được không
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình
? Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập 36 (SGK-Trang 94).
Bài tập 37(SGK-Trang 95).
III. Củng cố (Kiểm tra viết 10 phút)
Câu 1: Khi nào ta có thể nói đường thẳng a song song với đường thẳng b ?
Câu 2: Cho hình vẽ sau, biết a // b:
a/ Viết tên các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía
1
2
2
3
1
4
4
3
b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
Đáp án:
Câu1 (2đ)
Câu2 (8đ)
a/ Cặp góc đồng vị :
Các cặp góc so le trong
Các cặp góc trong cùng phía
b/ Các cặp góc bằng nhau :
IV. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95)
- Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song”.
Đ6: từ vuông góc đến song song
A. Mục tiêu : HS
- Nắm quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song.
- Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d.
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở.
- HS quan sát hình 27 SGK, trả lời .
? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức.
- Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và c^a thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không?
- Đối với HS khá có thể dùng tiên đề Ơclit để chứng minh.
? Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao.
? c//b dẫn đến điều gì vô lí.
? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì.
? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại.
- HS hoạt động nhóm làm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả.
- Nếu a // c, b // c thì a // b ?
? Phát biểu tính chất.
- GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Tính chất 1:
Tính chất 2:
2. Ba đường thẳng song song.
- a ^ d’ vì a ^ d và d // d’.
- a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’.
- d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a.
Tính chất 3:
Kí hiệu: a // b // c.
III. Củng cố (6ph)
- Nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song.
- Bài tập 40 (SGK-Trang 97)
- Bài tập 41 (SGK-Trang 97)
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc nội dung các tính chất.
- Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98).
- Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80).
* Bài tập 42,43 : áp dụng tính chất 1.
Bài tập 44 : áp dụng tính chất
Tuần 06 - Tiết 11
Ngày dạy: 13/10/07
Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
c
a
b
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
- Bài tập 42 (SGK-Trang 98).
a//b (t/c 2)
II. Dạy học bài mới(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Vì sao a// b?
? Muốn tính góc BCD ta làm như thế nào?
1 HS lên bảng trình bày
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc B
? Giải thích tại sao góc B vuông
? Hai góc BCD và ADC có quan hệ với nhau như thế nào
? Tính số đo góc ADC
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình.
? Tính số đo góc O bằng cách nào.
- GV có thể gợi ý HS vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với b.
? Tính số đo của góc O1 và O2 để tính x
Bài tập 46 (SGK-Trang 98).
A
B
C
D
a
b
1200
b, ADC + BCD = 1800 (2 góc trong cùng phía).
BCD = 1800 ADC
= 1800 1200 = 600.
Bài tập 47(SGK-Trang 98).
A
B
D
C
a
b
?
?
1300
Ta có:
(góc trong cùng phía).
ADC = 1800 BCD
= 1800 1300 = 500.
Bài tập 31 (SBT-Trang 79).
a
O
b
x
c
350
1400
Kẻ c // b c // a.
x = O1 + O2
= 350 + 1400
= 1750.
III. Củng cố (4 phút)
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(1phút)
- Xem lại cách giải các bài tập đã chữa.
- Bài tập 32, 35, 37 (SBT-Trang 79, 80)
- Đọc trước bài “ Định lí”.
Đ7. định lí
A. Mục tiêu : HS
- Nắm được cấu trúc của một định lí.
- Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”. Làm quen với mệnh đề logic: p q.
- Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
GV đặt vấn đề vào bài mới.
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- HS trả lời .
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào.
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.
- HS làm
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì.
? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì.
? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn.
1. Định lí.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
O
1
2
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
KL
O1 = O2
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
GT
xOz và yOz là hai góc kề bù
Om là phân giác của góc xOz
On là phân giác của góc yOz
KL
z
mOn = 900
m
O
x
y
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 7 092010.doc