Giáo án Hình học 7 năm học 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.

2/ Kĩ năng:

 - Hiểu được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.

3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn, SGK, SGV.

-HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học:

1/ Ổn định tổ chức :

 

doc136 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Ngày soạn: 23/08/2011 Tiết 1: Ngày dạy: 24/08/2011 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. 2/ Kĩ năng: - Hiểu được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận. 3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu 1,3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận xét quan hệ cạnh của hai góc. ->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. GV hỏi: 1 và 4 có đối đỉnh không? Vì sao? Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2 SGK/82: 1) a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -HS phát biểu định nghĩa. -HS giải thích như định nghĩa. ?2 a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh. GV yêu cầu HS làn ?3: xem hình 1. a) Hãy đo 1, 3. So sánh hai góc đó. b) Hãy đo 2, 4. So sánh hai góc đó. c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b. GV cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại diện nhóm trình bày. GV khen thưởng nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS nhình hình thể để chứng minh tính chất trên (HS KG) -> tập suy luận. GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? ?3 a) 1 = 3 = 32o b) 2 = 4 = 148o c) Dự đoán: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS: chưa chắc đã đối đỉnh. 4. Củng cố: GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73: Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao? Bài 1 SBT/73: a) Các cặp góc đối đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. b) Các cặp góc không đối đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của góc này không là tia đối của một cạnh của góc kia. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74. -Chuẩn bị bài luyên tập. Tuần 1: Ngày soạn: 23/08/2011 Tiết 2: Ngày dạy: 25/08/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2/ Kiểm tra bài cũ: 1,Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 2,Chữa bài 4 SGK/82. 3/ Các hoạt động trên lớp - HS thực hiện Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 6 SGK/83: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhắc lại các nội dung như ở bài 5. Bài 6 SGK/83: a) Tính : vì xx’ cắt yy’ tại O => Tia Ox đối với tia Ox’ Tia Oy đối với tia Oy’ Nên đối đỉnh Và đối đỉnh => = = 470 Bài 9 SGK/83: Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh. Đề bài: Cho = 700, Om là tia phân giác của góc ấy. a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính . b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù? Bài 9 SGK/83: Hai góc vuông không đối đỉnh: và ; và ; và b) Ou là tia phân giác => = 550 = = 700 (đđ) =>= 1250 > 900 => là góc tù. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. Tuần 2: Ngày soạn: 28/08/2011 Tiết 3: Ngày dạy: 31/08/2011 §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. 2/ Kĩ năng: - Biết dùng eke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2/ Kiểm tra bài cũ: 1,Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 2,Chữa bài 4 SGK/82. 3/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại. - GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập. -> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. - GV giới thiệu các cách gọi tên. - HS thực hiện - HS thực hiện Vì = (hai góc đối đỉnh) => = 900 Vì kề bù với nên = 900 Vì đối đỉnh với nên = = 900 Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc . ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a. - GV cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp - GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a. -> Rút ra tính chất. HS xem SGK và phát biểu. - Chỉ một đường thẳng a’. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB. ->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB. =>GV gọi HS phát biểu định nghĩa. HS phát biểu định nghĩa. 4. Củng cố : Bài 11: GV cho HS xem SGK và đứng tại chỗ đọc. Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày. Bài 12: Câu a đúng, câu b sai. Minh họa: Bài 14: Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. - Vẽ I là trung điểm của CD. - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. Tuần 3: Ngày soạn: 4/09/2011 Tiết 4: Ngày dạy: 7/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau. 3/ Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: 1/ Ổn định tổ chức : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2,Chữa bài 14 SBT/75 HS2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 2) Chữa bài 15 SBT/75 3/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Chữa bài tập. Bài 17 SGK/87: -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. Bài 18: Vẽ = 450. lấy A trong . Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C GV cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. - Thực hiện - Thực hiện Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không ^ -Hình b, c): a^a’ Bài 18: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự vẽ. GV gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách. Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy. -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp. -GV gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng. Đề bài: Vẽ = 900. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và không chứa Oz, vẽ tia Ot: = . Chứng minh Oz^Ot. GV giới thiệu cho HS phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc và cho HS suy nghĩ làm bài. gọi một HS lên trình bày. Bài 19: -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc d1Od2 = 600. -Lấy A trong góc d2Od1. -Vẽ AB^d1 tại B -Vẽ BC^d2 tại C TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. GiảiVì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. => góc yOz + góc zOx = = 900. Mà = (gt) => + = 900 => = 900 =>Oz^Ot 4/ Hướng dẫn về nhà: - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Tuần 3: Ngày soạn: 6/09/2011 Tiết 5: Ngày dạy: 9/09/2011 §3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc sole trong, góc đồng vi, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3/ Thái độ: - Tư duy: tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B. GV giới thiệu một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận biết. GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng vị khác? GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị? Mấy cặp góc so le trong? Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. HS: Hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. ?1 a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 Hoạt động 2: Tính chất GV cho HS làm ?2: Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450. a) Hãy tính 1, 3 b) Hãy tính 2, 4 c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả. => Rút ra tính chất. ?2 a) Tính 1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 4. Củng cố: Bài 21 SGK/89: a) và góc là một cặp góc sole trong. b) góc và góc là một cặp góc đồng vị. c) góc và góc là một cặp góc đồng vị. d) góc và góc là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích. Bài 21 SGK/89: Bài 17 SBT/76 : 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77 Tuần 4: Ngày soạn: 11/09/2011 Tiết 6: Ngày dạy: 14/09/2011 §4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6) - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”. 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. 3/ Thái độ: Tư duy: tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Chữa bài 20 a, b, c SBT/77 HS2: 1) Chữa bài 22 SGK/89 2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song ở lớp 6. GV cho HS quan sát hình vẽ của hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với nhau không? Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào song song với nhau. -GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì? - Thưc hiện - Thưc hiện HS nhắc lại HS: Bài 20: a//b Bài 22: a//b HS: hai đường thẳng a và b song song với nhau. HS: a//b m//n HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. ?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. HS: trình bày. C1: Vẽ hai góc sole trong bằng nhau. C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau. 4. Củng cố. Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) Bài 24 SGK/91: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78. -Chuẩn bị bài luyện tập. Tuần 4: Ngày soạn: 12/09/2011 Tiết 7: Ngày dạy: 15/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, Tư duy, tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 26 SGK/91. HS2: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 28 SGK/91 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Chữa bài tập. Bài 27 SGK/91: Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song với đường thẳng BC. GV gọi HS đọc đề. -Vẽ AD thỏa mấy điều kiện. -Ta vẽ điều kiện nào trước? -GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình. -Làm sao vẽ được AD//BC? -Làm sao vẽ AD = BC? -Có mấy trường hợp xảy ra? - Thực hiện - Thực hiện Thỏa hai điều kiện: AD = BC và AD//BC Hoạt động 2: Luyện tập. BÀI 29 SKG/92: Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo xem hai và x’O’y’ có bằng nhau không? -GV gọi HS đọc đề. -Đề bài cho gì và hỏi gì? -GV gọi một HS lên vẽ . -Góc như thế nào là góc nhọn? -Nêu cách vẽ O’x’. -Nêu cách vẽ O’y’. -GV gọi HS đo số đo và . So sánh. -> Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. -GV phát triển đối với trường hợp là góc tù. -> Hai góc có cạnh tương ứng song song một nhọn, một tù thì bằng nhau. Bài 26 SBT/78: Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua M và c^a, c^b. -GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. GV gọi từng HS lên bảng thực hiện. -Cho nhọn và điểm O’. Vẽ : O’x’//Ox; O’y’//Oy. -Góc <900. Bài 26 SBT/78: 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết. -Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. Tuần 5: Ngày soạn: 18/09/2011 Tiết 8: Ngày dạy: 21/09/2011 §5 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ï a) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. 2/ Kĩ năng: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo góc còn lại. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, Tư duy, tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. -Các em vẽ được mấy đường thẳng b? ->Tiên đề. -GV cho HS nhắc lại và ghi bài. -Chỉ một đường thẳng. Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút. GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho điểm nhóm nào xuất sắc nhất. -GV cho HS nhận xét thêm hai góc trong cùng phía. -> Nội dung của tính chất. GV tập cho HS làm quen cách ghi định lí bằng giả thuyết, kết luận. Nhận xét: Hai góc sole trong, hai góc đồng vị bằng nhau. -Hai góc trong cùng phía bù nhau. 4. Củng cố: Bài 32 SGK/94: -> Củng cố tiên đề Ơ-Clit. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Bài 33 SGK/94: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 34 SGK/94: Cho a//b và 4 = 370 a) Tính 1. b) So sánh 1 và 4. c) Tính 2. GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu cách làm, HS khác lên bảng trình bày. Bài 32 SGK/94: Câu a, b đúng. Câu c, d sai. Bài 33 SGK/94: Bài 34 SGK/94: a) Ta có 1 = 4 = 370 (cặp góc sole trong do a//b) b) 1 = 4 (cặp góc đồng vị do a//b) c) 1 + 4 = 1800 (cặp góc trong cùng phía do a//b) => 2 = 1800 – 370 = 1430 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79. -Chuẩn bị bài luyện tập. Tuần 5: Ngày soạn: 20/09/2011 Tiết 9: Ngày dạy: 23/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit. 2/ Kĩ năng: - Có kĩ năng phát biểu định lí dưới dạng GT, KL. - Có kĩ năng áp dụng định lí vào bài toán cụ thể; tập dần khả năng chứng minh. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, Tư duy, tập suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit. 2) Làm bài 35 SGK/94. HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song. 2) Làm bài 36 SGK/94. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Chữa bài tập. Bài 37 SGK/95: Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. GV gọi một HS lên bảng vẽ lại hình. Các HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Các HS khác lần lượt lên bảng viết các cặp góc bằng nhau. - Thực hiện - Thực hiện Hoạ động 2: Luyện tập. Bài 38 SGK/95: GV treo bảng phụ bài 38. Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. => Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng song song. Bài 38 SGK/95: Biết d//d’ thì suy ra: a) 1 = 3 và b) 1 = 1 và c) 1 + 2 = 1800 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc sole trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài 39 SGK/95: Bài 39 SGK/95: Cho d1//d2 và một góc tù tại A bằng 1500. Tính góc nhọn tạo bởi a và d2. GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu cách làm. Bài tập: Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác AD của góc A (D Ỵ BC). Từ điểm M Ỵ DC, ta kẻ đường thẳng song song với AD. Đường thẳng này cắt cạnh AC tại E và cắt tia đối của AB tại F. a) Chứng minh: = = b) Chứng minh: = GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ hình, một HS ghi giả thiết kết luận. Các HS khác nhắc lại cách vẽ các yếu tố có trong bài. 4. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm. -Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”. Ngày soạn: 22/9/2010 Ngày day: 24/9/2010 Tuần 5 - Tiết 10: §6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 2/ Kĩ năng: - Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học. 3/ Thái độ: - Tập suy luận -> tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, SGK, SGV. -HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. GV gọi HS vẽ c^a, và b^c sau đó cho HS nhận xét về a và b, giải thích. -> Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao? -> Tính chất 1. -GV giới thiệu tính chất 2. -GV hướng dẫn HS ghi GT và KL. a//b -Thì chúng song song với nhau. I) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: 1. Tính chất 1: SGK/96 2. Tính chất 2: SGK/96 GT a^c KL a) nếu b^c => a//b b) néu a//b => b^c Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d. a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không? b) vẽ a ^ d rồi trả lời: a^d’? Vì sao? a^d’’? Vì sao? d’//d’’? Vì sao? GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao? GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng // ta có các cách nào? HS hoạt động nhóm. ?2 b) Vì d//d’ và a^d => a^d’ (1) Vì d//d’ và a^d => a^d’’ (2) Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ^ a. -Chúng // với nhau. -Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng ^ với đường thẳng thứ ba. II) Ba đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. GT a//b; c//b KL a//c 4. Củng cố: Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a^c và b^c thì a// b. Nếu a// b và c^a thì c^b. Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống: Nếu a// b và a//c thì b//c. Bài 32 SBT/79: a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng ^ với đường thẳng c. b) Tại sao a//b. c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau. -GV gọi 1 HS lên vẽ câu b. -GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để chứng minh hai đươ

File đính kèm:

  • docGA hinh 7 chuan.doc
Giáo án liên quan