Giáo án Hình học 7 - Năm học 2012-2013

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, thước đo góc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc89 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- MỤC TIÊU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. - Bước đầu làm quen với suy luận. II- CHUẨN BỊ Thước thẳng, thước đo góc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs - GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: - GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. - HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? Vẽ hình minh hoạ * HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ. * GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? * GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo GV: - Cho HS làm bài tập ?3 - Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh. HS làm bài tập ?3 * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận -Có nhận xét gì về góc 1 và 2? HS trả lời câu hỏi 3 và 2? -Qua bài tập rút ra kết luận * HĐ5: -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 HS làm bài tập 3 HS làm bài tập 4 Hai góc đối đỉnh 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: * Định nghĩa: (SGK - 81) VD: 1 và 3 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh. - Một HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp. 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh - Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh. Ta có: 1 và 2 kề bù nên 1+2=1800 (1) 2+3=1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => 1=3 3 và 4 kề bù nên 3+4=1800 (3) 2+4=1800 (kề bù) (4) Từ (3) và (4) => 4=2 T/c: (SGK) IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 5,6,7,8,9 Tuần 1: Tiết 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. CHUẨN BỊ: Ôn tập, làm bài tập Thước đo góc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY. - HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh. Biết X’Y’= 600, tính XY? * HĐ2: -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. -Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC. -GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. * HĐ3: Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY Nếu 1 = 47O => 3 = ? -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? * HĐ4: - GV: cho HS làm bài tập 7. - Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh. - GV: nhận xét cùng cả lớp - * HĐ5: -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. -Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. Vì AC kề bù với AC’ Nên: AC + AC’=1800 => AC’=180O - AC AC’=180O- 56O=124O AC và A’C’ đối đỉnh nên: AC = A’C’ = 56O Bài 6: Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ) Nên 3 = 47O 1 + 2 = 1800 (kề bù) nên 2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O 2 = 4 vì đối đỉnh. Nên 4 = 133O xÔy = x/Ôy/ ;yÔz = y/Ôz/ ;zÔx/ = z/Ôx xÔz = x/Ôz/;yÔx/ = y/Ôx ; zÔy/ =z/Ôy xÔx/ =yÔy/ =zÔz/ IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Ôn lại lý thuyết về góc vuông Làm các bài tập: 9,10 Chuẩn bị giấy để gấp hình. Tuần 2: Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: - Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm bài tập 9 * HĐ2: - GV: cho HS làm bài tập ? 1 - Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi - Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? - GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1 - GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc. -Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc * HĐ3: - GV: cho HS làm bài tập? 3 - GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1. GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 GV: thao tác và hướng dẫn học sinh vẽ TH2 * HĐ4: -Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a? -GV: nêu tính chất thừa nhận? * HĐ5: -Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực của đường thẳng là gì? -GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng * HĐ6: - Củng cố cho HS làm bài tập 11 1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 1 = 900, 2+1 = 1800 =>2 = 900 1 = 3(đđ) = 900 2 = 4(đđ) = 900 Định nghĩa: SGK Kí hiệu :xx/ yy/ 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc -Điểm O nằm trên đường thẳng a -Điểm O nằm ngoài đường thẳng a Tính chất thừa nhận (SGK 84) 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: SGK IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK Tuần 2: Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: Thước, êke, giấy gấp. III .CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: -Kiểm tra -HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) -HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm * HĐ2: -Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình -GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A -GV: cho HS làm bài tập -GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. -GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông * HĐ3: -Cho HS làm bài tập 19 -HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy -Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 -GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu * HĐ4: Cho HS làm bài tập 20 Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp -Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp -GV: kiểm tra và uốn nắn HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ -Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải Muốn chứng tỏ OB là đường trung trực của AA/ ta phải chỉ ra điều gì? Bài 16 (trang 87) Bài 18 (trang 87) Bài 19 (87) C1: Vẽ d1d2= 600 Vẽ AB d1 Vẽ BC d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1 AB Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600 Vẽ BC d2 Bài 20 ( 87) Ba điểm A,B,C không thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng Bài tập mới: Cho AÔB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao? Vì AB =9 00 nên OB AO hay OB AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn) IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Xem các bài tập đã chữa Oân lại kiến thức đã học Đọc bài 3 Tuần 3 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì………. Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. II. CHUẨN BỊ Thước đo góc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 1 và 3 -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 -Cho HS làm bài tập ? 1 -Một HS lên bảng làm -Cho HS cùng làm và kiểm tra * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a -Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 -Cho HS làm câu b -Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 -Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả -Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? -Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? HĐ3:-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét -Cho HS nhắc lại tính chất 1/ Góc so le trong. Góc đồng vị Các góc so le trong 1và 3 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1 ; 2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 2/ Tính chất: a) Tính 1 vàø 3 vì 4 và Â1 kề bù nên 4 +1 = 1800 1 = 1800 - 4 = 1350 ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) => 3 = 1800 - B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 = 4 (vì đđ) Nênø 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) Luyện tập: củng cố: a)……..so le trong b)………đồng vị c)………đồng vị d) …….cặp góc so le trong IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) Làm bài tập 22 (trang 89) Tuần 3 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke, thước đo góc III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: -GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song? * HĐ2: - Cho HS làm bài tập ?1 - Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các cặp góc như thế nào? - GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. - GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK - Cho HS làm vào vở Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 * HĐ3: -Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? * HĐ4: -Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? -Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // -Cho HS làm bài tập 24 1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 HS: nêu kiến thức về 2 đường thẳng song song Nhắc lại kiến thức lớp 6 2/ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. HS làm bài tập? 1 HS đứng tại chỗ trả lời Cho HS đọc tính chất thừa nhận ở SGK Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (SGK 90) Ký hiệu a// b 3/Vẽ 2 đường thẳng song song HS phát biểu bằng các cách khác nhau HS trả lời câu hỏi HS phát biểu lại dấu hiệu Củng cố luyện tập Bài tập 24 (91) a//b a và b // với nhau IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 Tuần 4 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Thước, êke, phấn màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: Luyện tập (42’) - GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK) - GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài - Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? * HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27 - Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? - Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? - Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC - Bài tập 28(91) - GV: cho HS đọc bài tập 28 - Chia nhóm để HS làm bài tập GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? * HĐ 3: Bài tập 29 (92) - GV: cho học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? - Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O - Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy - Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này - Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình. HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở SGK Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhnb 2 đường thẳng //) HS đọc đề bài 24 HS trả lời câu hỏi HS lên bảng thực hiện vẽ hình Bài tập 28 (91) Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình. Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ * Bài tập 29 (92) Yêu cầu HS đọc đề bài HS trả lời câu hỏi HS1: vẽ xy và O’ HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: vẽ trường hợp có O/ ở ngoài xÔy HS4: đo 2 góc xy và x’y’ IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn học ở nhà Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT Tuần 4 Tiết 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỹ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: - Tìm hiểu tiên đề Ơclít - GV: đưa bảng phụ: -Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MỴ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a - Cho một học sinh lên bảng làm - Một học sinh nhận biết bài làm của bạn - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? - GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. - GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào? * HĐ2: - Tính chất của 2 đường thẳng // - GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. - Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? -Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . -GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) -GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh -Lí luận 4 và 1? -Nếu 4 ¹ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? -GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? * HĐ3: -Củng cố và luyện tập Bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ) -GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94/ SGK) 1/ tiên đề Ơclít HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước HS1: vẽ trên bảng HS2: nhận xét HS3: vẽ lại đường thẳng b trên hình Cả lớp nhận xét nét vẽ của các bạn HS đọc tiên đề ở SGK và MỴa; b qua M và b//a là duy nhất 2/ Tính chất của 2 đường thẳng // HS1: làm câu a HS2: làm câu b và c Nhận xét 2 góc so le trong bằng nhau HS3: làm câu d HS nhận xét 2 góc 1+2 = ? 4 + 3 = ? -HS phát biểu tính chất 2 đường thẳng //. -HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra Giả sử 4 ¹ 1, vậy qua A ta kẻ Ap sao cho pB = 1=> Ap//b , mà A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap = a tức là a//b thì 4 = 1 -HS lên giải -HS đứng tại chỗ trả lời: a, b, c, d (a-Đ; b-Đ; c-S; d-S) Học sinh lên bảng điền vào chỗ. a/ Ta có: a//b =47O ( hai góc so le trong) b/ (hai góc đồng vị) c/ ta có: (vì hai góc kề bù) IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT) HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK: Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’ Tuần 5 Tiết 9: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. CHUẨN BỊ Học sinh: thước , bảng nhóm Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường thẳng //. - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với ……. b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì …….. c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và // a là ………. Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề ƠClít. * HĐ 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37. - Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Lưu ý: câu d có hai cách giải thích. * HĐ 3: HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?) * HĐ 4: GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. 1. BT 36 (SGK - 94 ) a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT) b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị ) c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng ) d. 4 = 2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng = 4) 2. BT 37 (SGK - 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: 1 = 2 (đối đỉnh) BC = CE (SLT của a // b) AC = CD (SLT của a // b) 3. Bt 38 (Sgk - 95) KL: Nếu a // b thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Trong cùng phía bù nhau IV- KIỂM TRA 15’ Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đuờng thẳng song song. 2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và 1 = 1300. tính 1, 2, 3 Tuần 5 Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I - MỤC TIÊU HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đ.thẳng thứ 3. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. II - CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke, bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ 1: HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d. HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c. Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề. - Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao? (d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đương thẳng. * HĐ 2: GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Dự đoán a và b có // ? - Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. * HĐ 3: Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1) GV đưa bài toán như sau: Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao? - Nếu c không cắt b thì xảy ra? - Liệu c cắt b? Vì sao? - Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao? - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? - Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày) - Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c). * HĐ 4: GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau: Cho a //b; b // c. a. Dự đoán b. Vẽ d c - d a? Vì sao? - d b? Vì sao? - a // b? Vì sao? GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b. * Qua bài toán rút ra nhận xét gì? GV: Đó là t/c của 3 đt // HS: phát biểu, vẽ hình, tóm tắt. Củng cố toàn bài: Yêu cầu dùng toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ) a. a b => a // c b c b. a // b => a c b // c c. a // b => a // c b c d. m // n => a m a m 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1Vì a c => 3 = 900 Vì b c => 1 = 900 Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu) * Tính chất 1: (SGK - 96 ) a c => a//b b c a//b =>bc ac 2. Ba đường thẳng song song * T/c: SGK - 97 a //c => a //b b // c * Chú ý: K/h: a //b //c * BT 41 (SGK - 97 ) Nếu a// b => b // c Và a // c a. Đ b. S c. S d. Đ b c d. m // n => a m a m IV - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu. BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT Tuần 6 Tiết 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng l hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3 Rèn kỷ năng phát đúng một mệnh đề toán học Bước đầu biết suy luận II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước, êke, bảng phu Học sinh: bảng nhóm, SGK, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của hs * HĐ1: Gọi đồng thời 3 học sinh sửa 3b+42,43,44 (SGK/98) * HĐ 2: Luyện tập: HS đọc đề, tóm tắt đề: Cho 1 HS vẽ hình G. vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M - M có thuộc d không? Vì sao? Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d (2) vậy - Theo tiên đề Ơclit có đúng ? GV vẽ hình - Vì sao a//b? (1hs trả lời tại chỗ) (1 hs trình bày trên bảng) - Muốn tính ta làm thế nào? Dựa vào đâu? - Aùp dụng tính chất 2 đường thẳng //(a vàb) tính như thế nào? - Phát biểu tính chất 2 đg thẳng // 1hs trình bày trên bảng cách tính *Củng cố: ? làm thế nào kiểm tra được 2 đg thẳng có // với nhau hay không ? Hãy nêu cách kiểm tra mà em biết. 1-BT 45 (SGK 98) Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d => d’//d’’ Giải: Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d *Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề *Đề không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’ 2. BT 46 (SGK) a/ vì sao a//b vì a ^c (bài cho) b ^ c => a//b (qu hệ giữa tính ^ và tính // b/ Tính vì a//b 9câu a) nêu ADC và BCD là 2 góc TCP =>ACD + DCB = 1800 =>1200 + DCB = 1800 =>DCB = 1800 -1200 = 600 Hướng dẫn về nhà: - Làm BT 48, 47 SGK - Học thuộc các tính chất đã học. Tuần 6 Tiết 12 : ĐỊNH LÍ I. MỤC TIÊU: Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL) Biết thế nào chứng minh một định lí Biết đưa một định lí về dạng “Nếu…………………thì” Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞ q II. CHUA

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7.doc
Giáo án liên quan