Giáo án Hình học 7 - THCS Giao Châu

I.Mục tiêu:

*Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

*Về kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu làm quen với suy luận hình học

*Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập.

II.Phương tiện dạy học:

- GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu

- HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - THCS Giao Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/ 8 / 2009 Ngày dạy: Lớp 7A: 26/ 8 /2009 Tuần 1: Tiết 1: CHƯƠNG I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. . I.Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. *Về kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu làm quen với suy luận hình học *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập. II.Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu … - HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc. Đo góc? Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc. Dùng thước xác định độ lớn của góc. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh: 1.Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1. 2.Thế nào là hai góc đối đỉnh: Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv: -Vẽ góc xOy có số đo 60°. - Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’. Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ? Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ? Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh Hs tiến hành vẽ theo nhóm. Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°. Dựng tia đối của tia Ox. Dựng tia đối của tia Oy. Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O. Gv kiểm tra kết quả. Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’. Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. x y’ O y x’ Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’. Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ? Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học? Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù. Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh. Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’. Sau đó nêu nhận xét. Hs suy nghĩ tìm cách giải thích. Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải. Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài. Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù. II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Giải thích : Ta có : ÐxOy và ÐyOx’ kề bù nên: Ð xOy + Ð yOx’ = 180° (1) Ðy’Ox’ và Ð yOx’ kề bù nên: Ð y’Ox’ + Ð yOx’ = 180° (2) từ (1) và (2) => ÐxOy + ÐyOx’ = Ðy’Ox’ + ÐyOx’ nên : Ð xOy = Ð x’Oy’. Hoạt động 4: Củng cố: Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất của hai góc kề bù, định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập củng cố : bài 1; 2; 3 ; bài 1 SBT Hs phát biểu …. Hs làm bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. - Làm các bài tập: 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của học sinh ở trên lớp, GV có thể đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu và thực hiện theo bài soạn trên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/ 8 / 2009 Ngày dạy: Lớp 7C: 29 / 8 /2009 Tiết 2: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: *Về kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. *Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập. II.Phương tiện dạy học: -GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu … -HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +GV nêu yêu cầu với HS1: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ? -GV nhận xét cho điểm. Hs 1 phát biểu và áp dụng để làm bài tập 4. Hs khác nhận xét bổ sung. I.Chữa bài tập: Bài tập 4/82 SGK: Vì và là hai góc đối đỉnh. Þ = = 600. Hoạt động 2: Giải BT SGK 1.Cho hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. 2. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. 3. Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm Hs lên bảng làm. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 5/82SGK) Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên ÐABC’ + ÐABC = 180° ÐABC’ + 56° = 180° Þ ÐABC’ = 124° Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56° Hoạt động 3: Giải BT SGK 1.Cho hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. 2. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. 3. Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm Hs lên bảng làm.. 2.Bài 2: (Bài SGK) Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180° 47° + ÐxAy’ = 180° Þ ÐxAy’ = 133° Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47° Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên : ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133° Hoạt động 4: Giải BT SGK 1.Cho hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. 2. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. 3. Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm Hs lên bảng làm. 3.Bài 3: (Bài SGK) Từ tính chất hai góc đối đỉnh ta có các cặp góc bằng nhau là: ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz = Ð y’Oz’; Ð zOx’ = Ð xOz’ Ð xOz = z’Ox’; Ð yOx’ = Ð y’Ox; Ð zOy’ = Ð z’Oy. Hoạt động : Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập: 8, 9 , 10 SGK và các bài tập 5,6/ 74 trong SBT + Chuẩn bị bài mới. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26 / 8 / 2009 Ngày dạy: Lớp 7A: …./9/2009 Tuần 2: Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC . I.Mục tiêu: *Về kiến thức: - Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. *Về kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông. *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập. II.Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu … - HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Dùng giấy gấp như hình 3. Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét? Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét? Giải thích tại sao ? Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc. Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv. Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau. Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °. Giải thích : Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180° Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°. Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°. I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. KH : xx’^ yy’. y x’ O x y’ Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke. Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4. Gọi Hs trình bày cách vẽ. Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát : Điểm O nằm trên đt a. Điểm O nằm ngoài đt a. Cách vẽ trong mỗi trường hợp. Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác. Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước. Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm. Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng. Gv gọi Hs lên bảng dựng. Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau. II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke +Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a : +Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a : Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng : Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB. Xác định trung điểm I của AB ? Qua I dựng đt d vuông góc với AB. Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Hs vẽ hình: Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. III/ Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hoạt động : Củng cố. Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 13 trang 86 Hs nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc vaf đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm các bài tập: 14/ 86 SGK IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của học sinh ở trên lớp, GV có thể đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu và thực hiện theo bài soạn trên. ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 27/8/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: …/ 9 / 2009 Tiết 4: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: *Về kiến thức: - Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. *Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy. *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập. II.Phương tiện dạy học: -GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu … -HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A nằm trên đt d cho trước ? Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Hs 2: làm bài tập 14 trang 86 SGK. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét cho điểm. HS1:Phát biểu định nghĩa hai đt vuông góc, vẽ hình. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đt. HS2: Vẽ đoạn CD = 3cm. Xác định trung điểm I của CD. Qua I dựng đt d vuông góc với CD I.Chữa bài tập: Bài tập 14/86 SGK: - Xác định trung điêrm I của đoạn thẳng CD = 3 cm. - Qua I vẽ đường thảng d vuông góc với CD, ta được d là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Hoạt động 2: Giải BT 15/86 SGK Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp như hình 8 ? Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa sai nếu có. Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp ? Mỗi Hs gấp giấy như các hình a,b, c / 8. Hs nêu nhận xét : + Hai đường gấp vuông góc với nhau. + Các góc bằng nhau và bằng 1v. Ứng dụng: Có thể dựng góc vuônghoặc hai đường thẳng vuông góc nhờ cách gấp giấy. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 15/86 SGK) Nhận xét : Hai nếp gấp vuông góc với nhau. Các góc tạo thành bằng nhau và bằng 1 v. Hoạt động 3: Giải BT 16/87 SGK Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm dựng đt d’ vuông góc với đt d và đi qua A bằng êke ? Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng cách gọi một Hs của nhóm lên bảng dựng. Các nhóm tiến hành các bước dựng. Vẽ hình vào vở. 2.Bài 2: (Bài 16/87 SGK) Vẽ đt d’ đi qua A và vuông góc với đường thẳng d cho trước bằng êke. Hoạt động 4: Giải BT 18/87 SGK Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn Vẽ góc xOy = 45°. Nêu cách vẽ góc xOy ? Lấy điểm A trong góc xOy. Qua A: Dựng d1 ^ Ox tại B. Dựng d2 ^ Oy tại C. Vẽ tia Ox bất kỳ. Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho ÐxOy = 45°. Dùng êke dựng đt qua A vuông góc với Ox, dựng đt qua A vuông góc với Oy. 3.Bài 3: (Bài 18/ 87SGK) Hoạt động : Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập 19, 20 trang 87 SGK IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 1/ 9 / 2009 Ngày dạy: Lớp 7A: 9/ 9 / 2009 Tuần: 3 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng vị.Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vị. *Về kĩ năng: Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập. II.Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu … - HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (trong giờ) Hoạt động 2: Góc sole trong, góc đồng vị Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt cả hai đt trên tại A, B. Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh A, tại đỉnh B ? Gv giới thiệu cặp góc sole trong có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định cặp góc sole trong còn lại ? Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên hình vẽ. Xác định các cặp góc đồng vị còn lại ? Làm bài tập ?1. Gv giới thiệu cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, sole ngoài. Xác định các cặp góc sole ngoài, ngoài cùng phía, trong cùng phía còn lại ? Hs đọc tên cặp góc sole trong còn lại : Ð A4 và Ð B2 Đọc tên các cặp góc đồng vị còn lại : Ð A2 và Ð B2 ; Ð A3 và ÐB3; Ð A 4 và Ð B4. Cặp góc sole trong gồm : Ð A1 và Ð B3; ÐA4 và ÐB2 Cặp góc đồng vị gồm : Ð A1 và B1 Ð A2 và Ð B2 Ð A3 và Ð B3 Ð A 4 và Ð B4 Góc sole trong, góc đồng vị : Cặp góc sole trong : Ð A1 và Ð B3 Ð A4 và Ð B2 Cặp góc đồng vị : Ð A1 và B1 Ð A2 và Ð B2 Ð A3 và Ð B3 Ð A 4 và Ð B4 Hoạt động 3: Tính chất : Yêu cầu Hs làm bài tập ?2. Tìm mối liên hệ giữa ÐA4 và ÐA1? => Tính ÐA1 được không ? Tương tự tính Ð B3 ? Có nhận xét gì về hai góc A1 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Tính số đo của góc A2 ntn? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Nêu nhận xét về số đo của hai góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc ) Qua bài tập trên, em rút ra kết luận gì ? Gv tổng kết và phát biểu tính chất. a/ Ta có: ÐA4 +ÐA1 = 180° (kề bù) mà ÐA4 = 45° => ÐA1 = 135° Tương tự : ÐB2 + Ð B3 = 180° mà ÐB2= 45° => Ð B3 =135° vậy : Ð A 4 = Ð B3 b/ Ta có : ÐA4 = Ð A2 ( đối đỉnh) nên: ÐA4 = Ð A2 = 45° mà Ð B2 = 45° do đó : ÐA2 = Ð B2 II/ Tính chất : ?2 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì : a/ Hai góc sole trong còn lại bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. Hoạt động : Củng cố. Nhắc lại tính chất của góc sole trong, góc đồng vị. Làm bài tập áp dụng 21/89. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm chắc các cặp góc tạo thành của một đường thẳng cắt hai đường thẳng. - Làm các bài tập: 22, 23 trang 89 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của học sinh ở trên lớp, GV có thể đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu và thực hiện theo bài soạn trên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 1/ 9 / 2009 Ngày dạy: Lớp 7A: 11/ 9 /2009 Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG . I.Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song. *Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a. - Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập. II.Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu … - HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất của hai góc sole trong bằng nhau ? Vẽ hình, và nêu tên các dạng góc ? Hs phát biểu tính chất. Vẽ hình hai đt bị cắt bởi một đt, nêu tên các góc ngoài cùng phía, góc đồng vị, góc sole trong, sole ngoài, góc trong cùng phía Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 : Nhắc lại định nghĩa hai đt song song. Hai đt phân biệt không cắt nhau thì song song Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. a b I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 : - Hai đt song song là hai đt không có điểm chung. - Hai đt phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song : Làm bài tập ?1 Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở hình 17a và 17b có song song ? Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Tính chất này được thừa nhận, không chứng minh. Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ? Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song song. Hs xem hình 17, dự đoán hai đt song song là : 17a và 17c. Dùng thước thẳng kiểm tra và nêu nhận xét. Hs phát biểu dấu hiệu : Nếu hai góc sole trong bằng nhau thì hai đt đó song song. Nếu hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song. II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt song song : ?1 Tính chất: Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau. KH : a // b. Hoạt động 4: Vẽ hai đt song song : Làm bài tập ?2 Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, em hãy nêu cách vẽ đt b ? Gv hướng dẫn hai cách dựng. Theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song, ta có thể dựng hai góc sole bằng nhau, hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. Hs dựng theo hướng dẫn của Gv. II/ Vẽ hai đường thẳng song song : a/ Dựng hai góc sole trong bằng nhau: b/ Dựng hai góc đồng vị bằng nhau : Hoạt động 5: Củng cố. Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Làm bài tập 24/91. Hs: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Làm bài tập 24 / 91. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và cách vẽ hai đường thẳng song song. - Làm bài tập: 25/ 91 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của học sinh ở trên lớp, GV có thể đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu và thực hiện theo bài soạn trên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: /9/ 2009. Tuần 4: Tiết 7: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: *Về kiến thức: Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập. *Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song. *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, chịu khó học tập. II.Phương tiện dạy học: -GV: SGK, SBT, Giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu … -HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song ? Áp dụng làm bt 25/ 91 SGK. -GV nhận xét cho điểm. Hs trả lời và làm bt 25/91 SGK I.Chữa bài tập: Bài tập 25/91 SGK: + Nối A với B. + Vẽ đường thẳng a qua A. + Đo góc tạo bởi AB và đường thẳng a, vẽ góc ABx là góc so le trong với góc đó và bằng góc đó. Vẽ đường thẳng b chứa tia Bx đó. Hoạt động 2: Giải BT 26/91 SGK 1.Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. 2. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. 3. Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm Hs lên bảng làm. II.Bài tập luyện: 1.Bài 1: (Bài 26/91SGK): + Vẽ góc BAx = 1200. + trên nửa mặt phẳng bờ là AB không chứa Ax vẽ tia By hợp với BA góc Bay = 1200. Vì Þ Þ Ax // By vì có một cặp góc so le trong bằng nhau. Hoạt động 3: Giải BT SGK 1. Cho hs đọc đề bài, vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. 2.Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. 3.Gọi hs lên bảng làm. Gọi hs khác nhận xét bổ sung, gv uốn nắn. Hs đọc đề vẽ hình, xác định gt, kl và suy nghĩ tìm cách làm. Hs nêu cách làm: Vẽ D ABC, sau đó đo góc BCA. và đo đoạn thẳng BC. Để vẽ AD // BC, ta dựng tia Ax : Ð CAx = Ð BCA = a° ở vị trí sole trong. Trên tia Ax, xác định điểm D : AD = BC. Vẽ được hai đoạn cùng song song với BC và bằng BC. 2 Hs lên bảng làm. 2.Bài 2: (Bài 27/91SGK) Vẽ D ABC, sau đó đo góc BCA. và đo đoạn thẳng BC. Vẽ tia Ax sao cho: Ð CAx = Ð BCA ở vị trí sole trong. Trên tia Ax, lấy điểm D sao cho : AD = BC. Lưu ý: ta có thể vẽ được hai đoạn cùng song song với BC và bằng BC là AD và AD’. Hoạt động 4: Củng cố. (trong giờ) * Hướng dẫn về nhà: + Nắm chắc các kiến thức đã học đã sử dụng trong tiết học. + Làm các bài tập 28,29, 30 trang 91,92 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: + Tùy tình hình thực tế về mức độ nhận thức của HS ở trên lớp, GV có thể đặt một số câu hỏi phụ gợi mở để học sinh dễ hiểu, dễ thực hiện theo bài soạn ở trên. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy: Lớp 7A: /9/2009 Tiết 8: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG . I.Mục tiêu: *Về kiến thức:Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và công nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M (MÏ a) sao cho b // a. Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác định nhờ vào tiên đề Euclitde. *Về kĩ năng: Biết cách tính số đo của các góc còn lại khi biết số đo của một góc tao bởi hai đường thẳng song song bị cắt bởi một cát tuyến. *Về thái độ: rèn tính cẩn thận, tích cực học tập. II.Phương tiện dạy học: - GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, thước, com pa, phấn màu … - HS: SGK, SBT, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song ? Hoạt động 2: Tiên đề Euclitde: Gv vẽ đt a và điểm M nằm ngoài đt a. Yêu cầu Hs thứ nhất vẽ đt b qua M và song song với a bằng cách dùng hai góc sole trong bằng nhau. Hs thứ hai dùng hai góc đồng vị bằng nhau. Nêu nhận xét về hai đt vừa vẽ? Gv nêu kết luận bằng cách thừa nhận tiên đề Euclitde. M a Hs vẽ và nêu nhận xét : Hai đường thẳng vừa vẽ trùng nhau. Hs nhắc lại tiên đề. I/ Tiên đề Ơ-clit : Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. M b a Hoạt động 3: Tính chất của hai đt song song : Yêu cầu hs giải bài tập ? Nêu kết luận ? Xét xem hai góc trong cùng phía có gì đặt biệt ? Gv tổng kết các ý kiến và nêu thành tính chất suy ra từ tiên đề Euclitde. Hs làm bài tập ? theo nhóm. Các nhóm trình bày bài giải. Nêu nhận xét sau khi đo : Cặp góc sole trong bằng nhau. Cặp góc đồng vị bằng nhau. Hai góc trong cùng

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 den tuan 6.doc
Giáo án liên quan