Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến 10 - GV: Nguyễn Thị Thanh Trúc –Trường THCS Hà Huy Tập

TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, thước đo góc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc21 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến 10 - GV: Nguyễn Thị Thanh Trúc –Trường THCS Hà Huy Tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- MỤC TIÊU HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. II- CHUẨN BỊ Thước thẳng, thước đo góc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: Hai góc đối đỉnh * HĐ1: - GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV:. - Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’ * HĐ2: - GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. - HS ghi đề bài vào vở. 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - GV: cho HS đọc trong SGK. HS trả lời HS đọc SGK * Định nghĩa: (SGK - 81) VD: 1 và 3 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh. - GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. - HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? Vẽ hình minh hoạ * HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ. * GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? * GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo. - Một HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp. - Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh. GV: - Cho HS làm bài tập ?3 - Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh. HS làm bài tập ?3 * HĐ4: -GV: hướng dẫn để HS suy luận Ta có: 1 và 2 kề bù nên 1+2=1800 (1) -Có nhận xét gì về góc 1 và 2? HS trả lời câu hỏi 2+3=1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => 1=3 3 và 2? -Qua bài tập rút ra kết luận 3 và 4 kề bù nên 3+4=1800 (3) 2+4=1800 (kề bù) (4) Từ (3) và (4) => 4=2 T/c: (SGK) * HĐ5: -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 HS làm bài tập 3 HS làm bài tập 4 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 5,6,7,8,9 TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. CHUẨN BỊ: Ôn tập, làm bài tập Thước đo góc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN– HỌC SINH GB * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY. - HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh. Biết X’Y’= 600, tính XY? * HĐ2: -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Vì AC kề bù với AC’ Nên: AC + AC’=1800 => AC’=180O - AC AC’=180O- 56O=124O -Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC. -GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. AC và A’C’ đối đỉnh nên: AC = A’C’ = 56O Bài 6: * HĐ3: Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY Nếu 1 = 47O => 3 = ? Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ) Nên 3 = 47O 1 + 2 = 1800 (kề bù) nên 2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? 2 = 4 vì đối đỉnh. Nên 4 = 133O * HĐ4: - GV: cho HS làm bài tập 7. - Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’ XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh * HĐ5: -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. -Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. XY và X’Y’; X’Y và XY’ YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: N (n-1) n <1 ; n e C IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Ôn lại lý thuyết về góc vuông Làm các bài tập: 9,10 Chuẩn bị giấy để gấp hình. TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH GB * HĐ1: - Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm bài tập 9 HS nhận xét bài làm của bạn * HĐ2: - GV: cho HS làm bài tập ? 1 HS làm bài tập? 1 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi - Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? - GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1 HS gấp theo sự hướng dẫn của GV: HS dùng thước đo góc để trả lời. HS làm bài tập? 2 - GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc. -Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc Cho HS trả lời Đọc định nghĩa Vẽ hình bằng tay Vẽ theo sự hướng dẫn 1 = 900, 2+1 = 1800 =>2 = 900 1 = 3(đđ) = 900 2 = 4(đđ) = 900 Định nghĩa: SGK Kí hiệu XX’ L YY’ * HĐ3: - GV: cho HS làm bài tập? 3 - GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1. - GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 HS xem và thực hành vẽ vào vỡ Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điểm O nằm trên đường thẳng a - GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2 HS xem và vẽ vào vỡ * HĐ4: -Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a? -GV: nêu tính chất thừa nhận? Dựa vào cách vẽ HS đưa ra nhận xét. Đọc tính chất Điểm O nằm ngoài đường thẳng a Tính chất thừa nhận (SGK 84) * HĐ5: -Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực của đường thẳng là gì? -GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng HS trả lời câu hỏi HS định nghĩa đường trung trực của đuờng thẳng HS làm bài tập 11 Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: SGK * HĐ6: - Củng cố cho HS làm bài tập 11 IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK) ___________________ TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. CHUẨN BỊ: Thước, êke, giấy gấp. III .CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GB * HĐ1: -Kiểm tra -HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) -HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm * HĐ2: -Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình -GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A -GV: cho HS làm bài tập -GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn. -GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông Bài 16 (trang 87) Bài 18 (trang 87) * HĐ3: -Cho HS làm bài tập 19 -HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy -Vẽ theo nhiều cách: C1, C2 -GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu Bài 19 (87) C1: Vẽ d1d2= 600 Vẽ AB d1 Vẽ BC d2 C2: Vẽ AB Vẽ d1 AB Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600 Vẽ BC d2 * HĐ4: Cho HS làm bài tập 20 Bài 20 ( 87) Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp -Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp -GV: kiểm tra và uốn nắn HĐ5: -Bài tập làm thêm -GV: ghi bài tập mới lên bảng -Cho HS vẽ hình -Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’ OA=OA’ và OB? AA’ -Vậy có kết luận gì? -Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải Ba điểm A,B,C không thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng Bài tập mới: Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao? Vì AB =9 00 nên OB AO hay OB AA’ (vì O C AA’) Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn) IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Xem các bài tập đã chữa Oân lại kiến thức đã học Đọc bài 3 __________________________ TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì. Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. II. CHUẨN BỊ Thước đo góc III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH GB * HĐ1: -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B -GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1 -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1 HS cùng vẽ hình vào vỡ Hãy tìm cặp góc so le trong thứ 2 HS tìm cặp góc đồng vị còn lại trên hình Góc so le trong. Góc đồng vị -Cho HS làm bài tập ? 1 -Một HS lên bảng làm -Cho HS cùng làm và kiểm tra HS lên bảng làm bài tập? 1 Các HS từng cặp 1 trao đổi bài cho nhau để kiểm tra Các góc so le trong 3 và 1 ; 4 và 2 Các góc đồng vị 1 và 1 ; 2 và 2 3 và 3 ; 4 và 4 * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a -Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3 HS làm bài tập? 2 HS làm câu a HS: 4 và 1 như thế nào? => 1 = ? HS 2: 2 ? ø 3 như thế nào => ø 3 = ? Tính chất: a) Tính 1 vàø 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 -Cho HS làm câu b -Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 -Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả -Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? -Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? HS 1: tính 2 HS 2: tính 4 1 HS lên bảng viết bài làm Cả lớp cùng làm rồi so sánh kết quả HS dựa vào kết quả của 3 phần a, b, c để đưa ra nhận xét 1 = 1800 - 4 = 1350 ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù) => 3 = 1800 - B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 = 4 (vì đđ) Nênø 4 =450 c) 1 =1 =1350 3 =3 =1350 4 =4 =450 Tính chất (SGK) HĐ3: -GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét -Cho HS nhắc lại tính chất HS làm bài tập 21 Cả lớp cùng nhận xét kết quả HS nêu lại tính chất Luyện tập: củng cố: a)..so le trong b)đồng vị c)đồng vị d) .cặp góc so le trong IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT) Làm bài tập 22 (trang 89) TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke, thước đo góc III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: -GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song? HS: nêu kiến thức về 2 đường thẳng song song Nhắc lại kiến thức lớp 6 * HĐ2: - Cho HS làm bài tập? 1 - Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các cặp góc như thế nào? - GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. HS làm bài tập? 1 HS đứng tại chỗ trả lời Cho HS đọc tính chất thừa nhận ở SGK Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (SGK 90) Ký hiệu a// b * HĐ3: - GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK - Cho HS làm vào vở Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 Vẽ 2 đường thẳng song song * HĐ3: -Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? HS phát biểu bằng các cách khác nhau * HĐ4: -Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? -Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // -Cho HS làm bài tập 24 HS trả lời câu hỏi HS phát biểu lại dấu hiệu HS làm bài tập 24 Củng cố luyện tập Bài tập 24 (91) a//b a và b // với nhau IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ CỦA GV: VÀ HS Thước, êke, phấn màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * HĐ1: Luyện tập (42’) - GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK) - GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài - Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở SGK * HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27 cả lớp nhẫm theo. - Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? - Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào? - Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC - Bài tập 28(91) Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhn b 2 đường thẳng //) HS đọc đề bài 24 HS trả lời câu hỏi HS lên bảng thực hiện vẽ hình - GV: cho HS đọc bài tập 28 - Chia nhóm để HS làm bài tập HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai Bài tập 28 (91) Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình. - GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ * HĐ 3: Bài tập 29 (92) - GV: cho học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? - Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O - Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy - Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này - Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình. * Bài tập 29 (92) Yêu cầu HS đọc đề bài HS trả lời câu hỏi HS1: vẽ xy và O’ HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy HS4: đo 2 góc xy và x’y’ IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn học ở nhà Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT _______________________________ TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ1: - Tìm hiểu tiên đề Ơclít - GV: đưa bảng phụ: -Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MỴ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước HS1: vẽ trên bảng HS2: nhận xét HS3: vẽ lại đường thẳng b trên hình Cả lớp nhận xét nét vẽ của các bạn - Cho một học sinh lên bảng làm - Một học sinh nhận biết bài làm của bạn - Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? - GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. - GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào? HS đọc tiên đề ở SGK và MỴa; b qua m và b//a là duy nhất * HĐ2: - Tính chất của 2 đường thẳng // - GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. - Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? HS1: trả lời câu a HS2: làm câu b và c Nhận xét 2 góc so le trong bằng nhau HS3: làm câu d -Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . -GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) -GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh -Lí luận 4 và 1? -Nếu 4 ¹ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? -GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? HS nhận xét 2 góc 1+2 = ? 4 + 3 = ? -HS phát biểu tính chất 2 đường thẳng //. -HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra A p p a b B Giả sử 4 ¹ 1, vậy qua A ta kẻ Ap sao cho pB = 1=> Ap//b , mà A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap = a tức là a//b thì 4 = 1 * HĐ3: -Củng cố và luyện tập -GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ) -GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống. -HS lên giải -HS đứng tại chỗ trả lời: a, b, c, d (a-Đ; b-Đ; c-S; d-S) HS lên bảng điền vào chỗ trống IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT) HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK: Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’ Tuần 5: TIẾT 9: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. CHUẨN BỊ Học sinh: thước , bảng nhóm Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ 1: - Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường thẳng //. - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với . b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì .. c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và // a là . Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề ƠClít. * HĐ 2: Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37. - Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Lưu ý: câu d có hai cách giải thích. 1. BT 36 (SGK - 94 ) a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT) b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị ) c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng ) d. 4 = 2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng = 4) * HĐ 3: HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?) 2. BT 37 (SGK - 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: 1 = 2 (đối đỉnh) BC = CE (SLT của a // b) AC = CD (SLT của a // b) * HĐ 4: GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. 3. Bt 38 (Sgk - 95) KL: Nếu A // B thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Trong cùng phía bù nhau Bị cắt bởi c. Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên. IV- KIỂM TRA 15’ Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đuờng thẳng song song. 2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và 1 = 1300. tính 1, 2, 3 V - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn bài 39: Kéo dài đường thẳng a, cắt d2. Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù) Aùp dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d2 TIẾT 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I - MỤC TIÊU HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3. Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. II - CHUẨN BỊ Thước thẳng, êke, bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH * HĐ 1: HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d. HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c. Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề. - Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao? (d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đương thẳng. * HĐ 2: GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Dự đoán a và b có // ? - Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1 Vì a c => 3 = 900 Vì b c => 1 = 900 Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu) * HĐ 3: Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1) * Tính chất 1: (SGK - 96 ) a b => b c a // b GV đưa bài toán như sau: Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao? - Nếu c không cắt b thì xảy ra? - Liệu c cắt b? Vì sao? - Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao? - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? - Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày) - Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c). * HĐ 4: GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau: Cho a //b; b // c. a. Dự đoán b. Vẽ d c - d a? Vì sao? - d b? Vì sao? - a // b? Vì sao? 2. Ba đường thẳng song song GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b. * Qua bài toán rút ra nhận xét gì? GV: Đó là t/c của 3 đt // HS: phát biểu, vẽ hình, tóm tắt. * T/c: SGK - 97 a //c => a //b b // c * Chú ý: K/h: a //b //c * BT 41 (SGK - 97 ) Nếu a// b => b // c Và a // c Củng cố toàn bài: Yêu cầu dùng thể toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ) a. a b => a // c b c b. a // b => a c b // c c. a // b => a // c b c d. m // n => a m a m a. Đ b. S c. S d. Đ IV - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu. BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT Còn thời gian cho HS làm BT sau: Cho hình vẽ bên: biết 1 = 600; 1 = 600 ; a d; Chứng tỏ a m. d m B A a c *Rút kinh nghiệm: Bài trắc nghiệm củng cố, nên cho đúng 3 câu là 3 định lý sau đó yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời những câu đúng.

File đính kèm:

  • docHÌNH 7, 1-10.doc
Giáo án liên quan