Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 67

I - Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu đợc tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Kỹ năng kỹ xảo: Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc và nhận biết đợc hai góc đối đỉnh.

- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

II - Chuẩn bị:

- Thớc thẳng, thớc đo góc.

- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.

III - Tiến trình dạy học:

 

doc133 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song Tiết 1: hai góc đối đỉnh I - Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu đợc tính chất của hai góc đối đỉnh. - Kỹ năng kỹ xảo: Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc và nhận biết đợc hai góc đối đỉnh. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II - Chuẩn bị: - Thớc thẳng, thớc đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Cho góc xOy. Hãy vẽ các tia đối của tia Ox, Oy và đặt tên cho các tia đối đó ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS x y’ O 2 3 1 4 y x’ Hoạt động 1: GV: Vẽ hình: ? Hai đờng thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại đâu? GV: Hai góc O1, O3 là hai góc đối đỉnh. ?1: Nhận xét về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O3? ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? ?2: Hai góc O2 và góc O4 có đối đỉnh với nhau không? 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? * Định nghĩa: (Sgk trang 81). Ví dụ: đối đỉnh với và đối đỉnh với ? Xét xem các góc sau có đối đỉnh không ? ? Hai góc là đối đỉnh của nhau phải thỏa mãn điều kiện nào ? ? Hãy tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình vẽ ? GV: Vậy hai góc đối đỉnh có những tính chất gì ? Hoạt động 2: GV: em hãy dùng thớc đo góc đo góc O1 và góc O3;góc O2 và góc O4. Có nhận xét gì về những cặp góc đó? (GV cho học sinh làm ?3 ) ? Qua việc suy luận vừa rồi em nào rút ra đợc tính chất của hai góc đối đỉnh? ? Qua bài này các em cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào? * Xét xem các góc sau có đối đỉnh không ? 4 3 2 1 B A a) Không b) Không * Hãy tìm trên hình vẽ các cặp góc đối đỉnh nào? A P N O I E M B Q D C 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: * Tập suy luận: Không đo, có thể suy ra đợc = hay không ? Vì và kề bù nên: += 1800 (1) Vì và kề bù nên: += 1800 (2) Từ (1) và (2) ta có: += +ị= * Tính chất: (Sgk trang 82). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau x y’ O y x’ 4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức và làm bài tập 1, 2 Sgk trang 82 * Bài tập Sgk trang 82: Vẽ hai đờng thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau: a) x’Oy’; b) là hai góc đối đỉnh; Ox’; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. * Bài tập 2 Sgk trang 82: Hãy điền vào chỗ trống (….) trong các phát biểu sau: a) đối đỉnh; b) đối đỉnh; 5. Hớng dẫn học sinh tự học: BTVN 3,4,5 Sgk trang 82 --------------------------------------- Tiết 2: luyện tập I - Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Vận dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình, sử dụng thớc đo góc chính xác. - Giáo dục đạo đức: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị: - Thớc thẳng, thớc đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. Bài củ: HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 4 Sgk trang 82. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 5a,b Sgk trang 82. 2. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 6 sgk/83. ? Đầu bài cho ta dữ kiện gì và cần tính những gì? ? Một em ghi gt, kl của bài ? ? Có những cặp góc nào đối đỉnh ? ? Góc O2 và góc O3 có phải là hai góc kề bù không ? ? Vậy các góc: có kết quả bằng bao nhiêu? ? Ghi gt, kl ? ? có những cặp góc nào bằng nhau? ? Vì sao chúng bằng nhau ? * Bài tập 6: (Sgk trang 83) gt xx’ầyy’=O x y’ kl Tính y O x’ Giải: Vì = (hai góc đối đỉnh) nên == 470 (1) Ta có và kề bù nên +=1800 (2) Từ (1) và (2) suy ra: = 1800 – 470 = 1330. z x 3 2 y’ 4 1 O5 6 y z’ x’ Mặt khác = (hai góc đối đỉnh) nên suy ra = = 1330. * Bài tập 7: (Sgk trang 83) gt xx’ầyy’ầzz’=O kl Viết tên các cặp góc bằng nhau Giải: Ta có các cặp góc sau bằng nhau vì chúng là những cặp góc đối đỉnh: ? Vẽ hai góc: nhng không là hai góc đối đỉnh ? GV: Cho các em học sinh ở dới lớp vẽ hình trong 3 phút. ? Một học sinh lên bảng vẽ hình ? Bài tập 8: (Sgk trang 83). Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh. x x’ 700 700 y O y’ 3. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 4. Hướng dẫn học sinh tự học: Bài tập về nhà bài 9 Sgk trang 82 ------------------------------------- Ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tổ chuyên môn: ----------------------------------------- Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau, công nhận tính chất có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và vuông góc với a cho trớc, định nghĩa đờng trung trực của đoạn thẳng. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình một cách chính xác. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cần cù, yêu toán học. II - Chuẩn bị: - Thớc thẳng, thớc đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Bài củ: Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Và làm bài tập 9 Sgk trang 83 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ? Hãy đọc ?1 Cả lớp cùng thực hiện việc gấp giấy và quan sát. GV: đọc ?2 và hớng dẫn học sinh cách suy luận. ? Thế nào là hai đờng thẳng vuông góc? ? Kí hiệu nh thế nào? Hoạt động 2: GV: hướng dẫn cách vẽ hai đờng thẳng vuông góc với nhau, vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với đờng thẳng cho trớc. ? Làm ?3, ?4. 1. Thế nào là hai đờng thẳng vuông ? y x’ O x y’ ?2: Tập suy luận: Ta có (t/c hai góc kề bù) (tính chất hai góc đối đỉnh) (tính chất hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: Sgk trang 84 Kí hiệu: xx’^yy’ 2. Vẽ hai đờng thẳng vuông góc: a a’ ?3: Vẽ đờng thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu. Kí hiệu: a^a’ ?4: Cho điểm O và đờng thẳng a. Hãy vẽ đờng thẳng a’ qua O và vuông góc với a. ? Ta có thể vẽ đợc mấy đờng thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trớc ? Hoạt động 3: ? Có nhận xét gì về điểm I, đờng thẳng xy ? Trên hình vẽ, xy là dờng TT của đoạn thẳng AB. ? Thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng? Tính chất: Sgk trang 85 x A I B y 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Ta có: I là trung điểm của AB xy ^ AB tại I. Khi đó xy là đờng trung trực của đoạn thẳng AB. Định nghĩa: Sgk trang 85 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 11, 12 Sgk trang 86. * Bài tập 11:( Sgk trang 86). Điền vào chỗ trống (….) trong các phát biểu: a) …cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông. a O a’ b) a^a’. c) …có một và chỉ một. * Bài tập 12: ( Sgk trang 86) Trong hai câu thì câu a) là câu đúng, câu b) là sai. Vì: đờng thẳng a cắt a’ nhng không vuông góc với nhau. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: Bài tập về nhà bài 13, 14, 15 Sgk trang 86. ------------------------------------- Tiết 4: luyện tập I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng vận dụng vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tỉnh cẩn thận, chính xác. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Bài củ: HS1: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Kí hiệu ? Bài tập 13/86? HS2: Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Bài tập 14 Sgk trang 86. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ trong hình 10 có vuông góc với nhau không? GV: đọc yêu cầu của bài 18/86 ? Yêu cầu đầu tiên của bài toán là gì ? GV: Chúng ta vẽ lần lợt theo yêu cầu của đầu bài. (Gọi học sinh lên bảng thực hiện) GV: Với bài 20 thì chúng ta phải vẽ hình trong hai trờng hợp: - Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng. - Trường hợp 2: A, B, C không thẳng hàng. * Bài tập 17: (Sgk trang 86) a) Không vuông góc. b) Có vuông góc. c) Có vuông góc. x d1 B A O C 450 d2 y * Bài tập 18: (Sgk trang 86) * Bài tập 20: (Sgk trang 86) d1 d2 A B C ? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng? (Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ trong hai trường hợp) ? Yêu cầu các em cùng vẽ vào vở bài tập. 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: Bài tập về nhà bài 13, 14 trang 75 SBT ------------------------------------- Ngày 30 tháng 8 năm 2010 chuyên môn: Nguyễn Văn Tân ----------------------------------------- Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu đợc tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc so le trong còn lại bằng nhau; hai góc đồng vị bằng nhau; hai góc trong cùng phía bù nhau. - Kỹ năng kỹ xảo: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, óc tư duy sáng tạo. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 13 trang 75 SBT; HS2: Bài tập 14 trang 75 SBT 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung ? ở tại giao điểm A của hai đường thẳng a và c có mấy cặp góc đối đỉnh? GV: Tương tự tại điểm B. GV: Ta xét các cặp góc tại điểm A và điểm B. ? Cặp góc A1 và B3 được gọi là gì? HS: là hai góc so le trong. ? Còn cặp góc so le trong nào nữa nhỉ? GV: Giới thiệu tương tự về hai góc đồng vị. ? Vậy một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b cho trớc tạo thành mấy cặp góc so le trong và mấy cặp góc đồng vị? a b c A2 3 4 2 3 1 B4 1. Góc so le trong. Góc đồng vị: Trên hình vẽ ta có: a) Hai góc A1và B3, 1 A4 và B2 gọi là hai góc so le trong. b) Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 2 z u x A1 4 3 1 4 2 t B3 y v Gọi là các cặp góc đồng vị. ?1: a) Hai cặp góc so le trong là: và ; và . b) Bốn cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và ; Phương pháp Nội dung ? Vận dụng làm ?2 ? ? Hãy tính các góc A1 và góc B3 ? ? Có nhận xét gì về số đo của góc A1 và góc B3 ? ? Tương tự với góc A2 và góc B4 ? ? Hãy viết ba cặp góc đồng vị còn lại và cho biết số đo góc của từng cặp góc đó? ? Số đo của hai góc trong từng cặp góc đồng vị nh thế nào? ? Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong còn lại có số đo như thế nào? GV: Nêu nội dung tính chất và yêu cầu học sinh đọc lại. 2. Tính chất: ?2: Ta có: a) Tơng tự suy ra: b) Ta có và là hai góc đối đỉnh, suy ra: = = 450. Tơng tự ta có: . Vậy = =450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: = = 1350; = = 1350; = = 450; * Tính chất: sgk/89. 4. Củng cố: Hệ thống hóa kiến thức toàn bài, nhấn mạnh nội dung tính chất và làm bài tập 21 Sgk trang 89 để củng cố. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 22, 23 Sgk trang 89. ------------------------------------------------------------ Tiết 6: hai đường thẳng song song I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố lại khái niệm hai đờng thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song. - Kỹ năng kỹ xảo: Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đờng thẳng ấy. Kỹ năng sử dụng êke, thớc thẳng. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. a M4 3 1 2 400 N4 3 b 1 2 c - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: A3 2 4 1 B3 2 4 1 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu tính chất và chỉ ra các cặp goc so le trong, các cặp góc đồng vị và số đo của chúng. HS2: Làm bài tập 22/89. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung ? Thế nào là hai đường thẳng song song ? ? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? ? Dự đoán xem trong các hình a), b), c) thì hình nào có hai đường thẳng song song? ? Vậy khi nào thì hai đường thẳng song song ? GV: đó chính là tính chất về hai đường thẳng song song. ? Đợc kí hiệu nh thế nào ? 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6: Sgk trang 90. c g p a d 600 m 450 900 2.Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: ?1: b 450 e 800 600 n a) b) c) - Hình a) đường thẳng a song song với đường thẳng b. Vì có cặp góc so le trong bằng nhau. - Hình e) đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vì có cặp góc đồng vị bằng nhau. * Tính chất: sgk trang 90 Kí hiệu: a//b. Phương pháp Nội dung ? Muốn vẽ A . a đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng đã cho ta làm như thế nào? GV: Để vẽ ta sử dụng dụng cụ đó là êke. GV: Ta phải dựng hai góc so le trong (hai góc đồng vị) bằng nhau. ? Em nào có thể dựng cho thầy hai góc so le trong bằng nhau? ? Tương tự ta hướng dẫn cho học sinh cách 2. 3.Vẽ hai đường thẳng song song: ?2: Cho đờng thẳng a và điểm A (Aẽa). Vẽ đờng thẳng b qua A và song song với a. b A a B Cách 1: . . . . a a a Cách 2: A . a A . a b . a . A B 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 24, 25 Sgk trang 91 * Bài tập 24: (Sgk trang 91). Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau: a) ….. a//b; b) ….a//b. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 26, 27 Sgk trang 91 ------------------------------------- Ngày 6 tháng 9 năm 2010 chuyên môn: Nguyễn Văn Tân ----------------------------------------- Tiết 7: luyện tập I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song, vận dụng vào bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng vẽ hình. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tính chất về hai đường thẳng song song? HS2: Bài 26 Sgk trang 91? 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ tam giác ABC và đo số đo góc C, đo đoạn thẳng BC. ? Số đo góc C bằng bao nhiêu độ? Cạnh BC bằng bao nhiêu cm? ? Muốn kẻ đoạn thẳng AD có độ dài bằng BC và AD//BC ta làm nh thế nào? HS: tạo cặp góc so le trong bằng nhau: GV: Hãy vẽ đường thẳng xx’//yy’. Giáo viên hớng dẫn từng bớc thực hiện. ? Hãy trình bày cách vẽ. GV: Cho học sinh lên bảng trình bày cách vẽ. * Bài tập 27: (Sgk trang 91) A D B C Cho DABC. Vẽ AD = BC và AD//BC M . * Bài tập 28: Sgk trang 91) x x’ M . y y’ x x’ Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh lên bảng vẽ góc nhọn xOy và điểm O’ tùy ý. ? Muốn vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy ta làm nh thế nào? HS: Vẽ đường thẳng c cắt hai cạnh Ox và Oy của góc xOy. Dựng tia O’x’ cắt c tại A’ sao cho . Tương tự dựng tia O’y’ cắt c tại B’ sao cho . GV: Khi đó ta được góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy. * Bài tập 29: Sgk trang 92) x A 1 1 O y B x’ 1 A’ 1 O’ y’ B’ c 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 30 Sgk trang 92 --------------------------------------------- Tiết 8: tiên đề ơclít về đường thẳng song song I - Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu nội dung tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẽa) sao cho b//a. Hiểu đợc nhờ tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. - Kỹ năng : Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục thái độ lễ phép, rèn tính chính xác, tư duy. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 26 SBT; HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho đường thẳng a và điểm Mẽa, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Căn cứ vào nội dung kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. ? Vậy qua điểm M ta xác định đợc bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a? HS: Phát biểu lại nội dung tiên đề. GV: Bây giờ các em hãy vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Sau đó vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt ở A và B. Đo một cặp góc so le trong (cặp góc đồng vị) nhận xét ? 1. Tiên đề ơ-clít: M b a * Nội dung tiên đề ơ-clít: sgk trang 92. . B b A a c 2. Tính chất: ?: Phương pháp Nội dung HS: Sau khi đó thấy cặp góc so le trong bằng nhau và cặp góc đồng vị bằng nhau. ? Qua đó em có thể rút ra kết luận gì? GV: Cho học sinh đọc phần có thể em cha biết để biết thêm về nhà toán học ơ-clít. * Tính chất: sgk trang 93. 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập: * Bài tập 32: (Sgk trang 94)Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề ơ-clít. a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. * Bài tập 33: (Sgk trang 94) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 34, 35, 36 Sgk trang 94 ------------------------------------- Ngày 13 tháng 9 năm 2010 chuyên môn: Nguyễn Văn Tân ----------------------------------------- Tiết 9: luyện tập I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Cho hai đường thẳng sonh song và một cát tuyến, cho số đo một góc biết cách tính các góc còn lại. Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất để giải bài tập. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn óc tư duy, kỹ năng suy luận và cách trình bày. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác và cần cù. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút): Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. D E b C a A B e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau Của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích tại sao? 3) Bài mới: Phương pháp Nội dung HS: đọc đầu bài và cho biết yêu cầu của đầu bài. ? Hãy phát biểu nội dung tiên đề ơclit? ? Trả lời câu hỏi? * Bài tập 35: (Sgk tr 94) Theo tiên đề ơclit về đường thẳng song song ta chỉ vẽ đợc một đường thẳng a đi qua A và song song với BC và một đường thẳng b qua B và song song với AC. Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 36 Sgk tr 94 ? Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau? ? Góc A1 so le trong với góc nào? ? Góc A2 đồng vị với góc nào? ? Thế nào là hai góc trong cùng phía? Chúng có tính chất gì? ? Tại sao góc B4 bằng góc A2 hãy giải thích? GV: Cho học sinh vẽ hình 24 sgk tr 95. ? Trong hai tam giác CAB và CDE có những cặp góc nào bằng nhau? ? Hãy chỉ ra và giải thích trong từng trường hợp ? * Bài tập 36: (Sgk tr 94) c a 3 A 2 4 1 b 3 2 4 B 1 a) (Vì là cặp góc so le trong). b) (Vì là cặp góc đồng vị). c) (Vì là hai góc trong cùng phía). d) (Vì (2 góc đđ) mà (hai góc đồng vị)). * Bài tập 37: (Sgk tr 94) B A b 1 1 C1 2 1 1 a D E Trong hai tam giác CAB và CDE có các cặp góc sau bằng nhau: , (so le trong). (đối đỉnh). 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài thông qua các bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 38 Sgk tr 95. ---------------------------------------- Tiết 10: từ vuông góc đến song song I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đờng thẳng thứ ba. - Kỹ năng kỹ xảo: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Giáo dục đạo đức: giáo dục óc tư duy và tính chính xác. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, ê ke, thước đo góc. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho điểm M ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng c qua M sao cho c^d. HS2: Phát biểu tiên đề ơclit và tính nhất hai đường thẳng song song. Trên hình bạn vừa vẽ hãy dùng êke vẽ đờng thẳng d’ đi qua M và d’^c. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh vẽ hình yêu cầu quan sát và trả lời ?1: ? a và b có song song với nhau không ? ? Căn cứ vào dấu hiệu nào có thể khẳng định a và b song song với nhau? ? Từ đó ta có thể rút ra tính chất gì? ? Phát biểu tính chất 1 và tính chất 2? GV: ghi dạng tổng quát của hai tính chất. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: c ?1: a a) a//b. b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng b nhau nên a//b. * Tính chất 1: sgk tr 96. ị a//b a^c b^c * Tính chất 2: sgk tr 96. ị c^b a//b c^c 2. Ba đường thẳng song song: ?2: a) d’ và d’’ song song với nhau. b) Vẽ a^d: Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh vẽ hình 28 sgk tr 97 ? Nhận xét xem d’ và d’’ có song song với nhau không ? GV: Hãy vẽ đường thẳng a vuông góc với d. ? Suy ra a có vuông góc với d’ không ? Vì sao? Tương tự a có vuông góc với d’’ không? ? d’ có song song với d’’ ? Suy ra: * a^d’ (vì a^d và d//d’) * a^d’’ (vì a^d và d’//d’’) * d’//d’’ vì d’ và d’’ cùng vuông góc với a. d’’ d’ d a d’’ d’ d * Tính chất: sgk tr 97. d’//d, d’’//d ị d//d’//d’’. 4. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 40, 41/97. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 42, 43, 44 Sgk tr 98. ------------------------------------- Ngày 20 tháng 9 năm 2010 chuyên môn: Nguyễn Văn Tân ----------------------------------------- Tiết 11: luyện tập I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Nắm vững mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn luyện kỹ năng phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Chuẩn bị: - Thước thẳng, ê ke, thước đo góc. III - Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 42 trang 98; HS2: Bài tập 43 trang 98; HS3: Bài tập 44 trang 98. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của đầu bài. ? Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài? ? Tại sao d’//d’’ ? ? Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M có nằm trên d được không ? ? Vì sao? ? Từ một điểm nằm ngoài đường thẳng ta xác định được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đã cho? ? Căn cứ vào đâu ? ? Kết luận nh thế nào về d’ và d’’ ? d’’ d’ d * Bài tập 45:Trang 98 a) b) d’//d’’: - Nếu d’ cắt d’’ tại điểm M thì M không thể nằm trên d vì M thuộc d’ và d’ (hoặc: vì M thuộc d’’ và d’’//d). - Khi đó điểm M nằm ngoài d, vừa có d’//d, vừa có d’’//d (d’ và d’’ phân biệt) thì trái với tiên đề ơclit. - Để không mâu thuẫn với tiên đề ơclit thì d’ và d’’ không cắt nhau. Vậy chúng song song với nhau. * Bài tập 46:Trang 98 A D a 1200 B ? C b Phương pháp Nội dung GV: Đọc đề bài và vẽ hình. ? Vì sao a//b ? ? Thế nào là hai góc trong cùng phía ? ? Hai và là hai góc ở vị trí nh thế nào ? ? Từ đó ta tính như thế nào? ? Kết quả bằng bao nhiêu ? GV: đọc đề bài 47 và vẽ hình. ? Bài yêu cầu ta làm gì ? ? Làm như thế nào để tính đợc ? ? Hai và là hai góc như thế nào ? HS: hai góc trong cùng phía. ? Vậy hãy tính ? ? Kết quả bằng bao nhiêu a) a//b vì: a^AB và b^AB. b) Ta có và là hai góc trong cùng phía nên + =

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7(1).doc
Giáo án liên quan