Tiết 11 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
-Nắm vững quan hệ hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
-Rèn kỉ năng phát biểu một mệnh đề toán học.
-Bước đầu tập suy luận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: thước kẻ, êke, bảng phụ, giấy trong
HS: thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
10 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 11 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
-Nắm vững quan hệ hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
-Rèn kỉ năng phát biểu một mệnh đề toán học.
-Bước đầu tập suy luận.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: thước kẻ, êke, bảng phụ, giấy trong
HS: thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra
Chữa bài tập 42,43,44 SGK trang 98
Các em làm và kiểm tra bạn làm đúng hay sai, cho nhận xét.
HS1: Chữa BT 42 c
a) a
b
b) a//b vì cùng vuông góc với c
c) HS2: Phát biểu.
HS3: BT 3
a)
c b
a
b) vì a//b và
GV:Cho hs làm bt: 45/98(sgk)
GV:gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv: đề bài cho ta biết gì?
Gv:yêu cầu vấn đề gì?
Gv: cho hs lên trình bày.HS khác nhận xét.GV chữa sai nếu co.ù
Gv: Ch HS làm bài tập 46 trang 98(sgk)
Gv: Đưa hình vẽ lên bảng phụ hoặc đèn chiếu.
HS phát biểu bằng lời nội dung bài toán
a
b
Gv? Vì sao a//b?
Bài Tập 45/98
HS lên vẽ hình ghi GT và KL
d’
d
d’’
Cho d’, d” phân biệt
d’//d
d”//d
Suy ra d’//d”
(HS làm vào vở)
Bài 46
HS đọc
Tính
Gv: Muốn tính được góc DCB ta làm thế nào?
? góc DCB và góc ADC là hai góc có mối quan hệ như thế nào?
Gv: yêu cầu hoạt động nhóm bài tập 47/98
Yêu cầu nhóm có hình vẽ và kí hiệu trên hình
Bài suy luận phải có căn cứ.
Dựa vào a//b.
Góc DCB + ADC =1800
Þgóc DCB = 1800 –1200 = 600
Bài 47/98
Hoạt động 3 cũng cố
Gv: Chốt lại các tính chất cần nắm vững
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà.
Bài tập 48/99
Học thuộc các tính chất.
Oân Tập tiên đề ơclít.
* Đọc trước bài định lý.
Tiết 12 §7: ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu
HS biết cấu trúc cảu 1 định lí (giả thiết và kết luận)
Biết thế nào là chứng minh 1 định lí
Biết đưa 1 định lí về dạng :”Nếu ..thì.”
Làm quen với mệnh đề logic: p Þ q
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV:SGK +thước kẻ, bảng phụ(giấy trong máy chiếu)
HS:SGK+thước kẻ , êke
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:KIỂMTRA
GV:nêu câu hỏi kiểm tra
- Phát biểu tiên đề Ơclic, vẽ hình minh họạ
-Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh họa.Chỉ ra 1 cặp góc sile trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
GV nhận xét cho điểm
Sau đó GV giới thiệu:
Tiên đề ơclíc và tính chất của 2 đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề oclíc được thừa nhận qua hình vẽ, qua kinh nghiệm thực tế.Còn tính chất 2 đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí.Vậy Định lí là gì?Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lí, đó là nội dung bài hôm nay
Một HS lên bảng kiểm tra
- Phát biểu tiên đề Ơclic, vẽ hình
- Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song,(trang 93sgk) vẽ hình minh họa
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 1) ĐỊNH LÍ
GV cho HS đọc phần định lí trng 99 SGK
-GV hỏi :Vậy thế nào là 1 định lí ?
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụvề các định lí mà ta đã học
GV: Nhắc lại định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hính vẽ .
GV:Theo em trong định lí nêu trên điều đã cho là gì?Đó là giã thiết
*Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận
GV: Giới thiệu :Vậy trong 1 định lí Điều cho biết là giả thiết của định lí
và điều suy ra là kết luận của định lí
GV: Mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào?
GV:Giả thiết viết tắt là GT ,kết lụân viết tắt là KL
GV:Mỗi định lí đều có thể viết dưới dạng:
“Nếu.thì.”Phần nằm giữa từ”nếu” và “thì” là giả thiết.Sau từ thì là kết luận.
GV: Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “nếu. . .thì”
GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng hãy viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
GV:cho HS làm ?2 (trang 100 sgk)
GV:Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời câu a
GV:gọi HS2 lên bảng làm câu b
-Cho HS làm bài tập 49 trang101 SGK (đưa đề bài lên màng hình)
HS đọc SGK
HS:Định lí là 1 khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác
HS phát biểu lại 3 định lí của bài”Từ vuông góc đến song song”
HS:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Một đường thẳng cắt 2 đường sao cho có 1 cặp góc soletrong bằng nhau thì 2đường thẳng đó song song với nhau
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc sole trong bằng nhau
.
HS vẽ hình
HS:nêu
HS: Mổi định lý gồm 2 phần:
Giả thiết: là những điều cho biết trước
Kết luận: Những điều cần suy ra
HS: Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau.
HS: ghi GT, KL
HS1:
a) Giả thiết: hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thứ 3
Kết luận : chúng song song với nhau
HS2: b)
GT: a//c ;b//c
KL: a//b
HS:
a) GT: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng sao cho có 1 cặp gócsole trong bằng nhau
KL: Hai đường thẳng đó song song
b) GT: nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song
KL:Hai góc sole trong bằng nhau
HOẠT ĐỘNG 3: 2)CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
GV:trở lại hình vẽ:hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hỏi:Để có kết luận Ð O1 = ÐO2 ở định lí này,ta đã suy luận như thế nào?
-Quá trìnhsuy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lí
-GV đưa ví dụ.Chứng minh định lí:Góc tạo bởi hai tia phân giác của 2 góc kề bù là 1 góc vuông lên màng hình
GV hỏi:Tia phân giác của 1 góc là gì?
Vì vậy khi Om là phân giác của
Ta có:
On là phân giác của ta có:
-GV:Tại sao
- tại sao
GV:Chúng ta vừa chứng minh 1 định lí .Thông qua ví du này, em hãy cho biết muốn chứng minh 1 định lí ta cần làm thế nào?
HS: nêu
HS đọc định lí( 2 cách-SGK)
HS quan sát hình vẽ, giả thiết kết luận của định lí
HS:Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnhcủa góc và tạo với 2 cạnh đó 2 góc kề bằng nhau.
HS:Vì có tia Oz nằm giữa 2 tia Om, On
HS:Vì la 2 góc kề bù, nên tổng của 2 góc đó bằng 180 0ø
HS:Muốn chứng minh 1 định lí ta cần:
-Vẽ hình minh họa định lí
-Dựa theo hình vẽ viết giã thiết, kết luận bằng kí hiệu
-Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm thao các căn cứ của nó cho đến kết luận
HS:Chứng minh định lí ta dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ
-Định lí là gì? Định lí gốm những phần nào?
GT là gì? KL là gì ?
-Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí?
Hãy chỉ ra GT và KL của định lí
a) Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc trong cùng phía bù nhau
b) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung
c) Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 và chỉ 1điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
GV có thể giới thiệu mệnh đề © là 1 tiên đề
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời
a)Là định lí
GT: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song.
KL:Hai góc trong cùng phía bằng nhau
b) Không phải là định lí mà là định nghĩa.
c) Không phải là định lí đó là tính chất thừa nhận được coi là đúng
d) Không phải là định lí vì nó không phải là 1 khẳng định đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định lí là gì , phân biệt giả thiết, kết luận của định lí.Nắm được các bước chứng minh 1 định lí
Bài tập về nhà số 50, 51, 52 trang 101,102 SGK
Số41,42 trang81 SBT
TIẾT 13 : LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU
· Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng”Nếu ..thì..”
· Biết minh họa 1 định lí trên hình vẽ va2 viết giã thiết, kết luận bằng kí hiệu
· Bước đầu biết chứng minh định lí
B.CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: SGK,êke, thước kẻ, bảng phụ (máy chiếu)
· HS: SGK, êke, thước kẻ,bảng nhóm
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:
a)Thế nào là định lí?
b) Định lí gồm những phần nào?
Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
c) Chữa bài tập 50 trang 101 sgk
HS2:
a) Thế nào gọi là chứng minh định lí
b) Hãy minh họa định lí”Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết tgiả thiết ,kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó
GV nhận xét và cho điểm HS
HS1: Lên bảng trả lời:
a) Định lí là 1 khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng
b) Định lí gồm 2 phần:
*Giả thiết:điều đã cho
*Kết luận :điều phải suy ra
c) Chữa bài 50 trang 101 sgk
*Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau
*Vẽ hình minh họa và GT ,Kl
GT:
KL: a//b
HS2: Lên bảng
a) Chứng minh định lí là dùng lập luận để tứ giả thiết suy ra kết luận
b) Vẽ hình ,ghi GT, KL và chứng minh
GT:HS ghi
KL: HS ghi
CHỨNG MINH :
Có: HS làm
HS:Nhận xét bài làm của bạn
HOẠT ĐỘNG 2: LUỴÊN TẬP
Gv: đưa bảng phụ lên máy tính
1)Khoảng cách từ trung điểm đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nữa độ dài đoạn thẳng đó,
2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù toa thành một góc vuông
HS lần lượt trả lời và lên bảng vẽ hình ghi gt và kết luận:
GT M là trung điểm AB
KL MA+MB= AB
HS2: Là một định lý
GT Góc xOy kề bù xOz, On phân giác của xOz, Om
Là phân giác của yOz.
KL = 900
Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nhau và bằng nữa số đo góc đó.
HS3 Là một định lý
GT Ot là tia phân giác
KL ÐxOt=ÐtOy =ÐxOy/2
Hoạt động 3 : Cũng cố.
GV? Định lý là gì?
Gv? Muốn chứng minh định lý ta cần chứng minh những bước nào?
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà.
Làm bài tập 54,55,57 SGK/103,104
Làm các câu hỏi ôn tập SGK
Tiết 14 ,15 ƠN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng ^, hai đường thẳng //
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đt ^,//
Biết kiểm tra 2 đt ^,//
Làm quen với mệnh đề logic: p Þ q
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV:SGK +thước kẻ, bảng phụ(giấy trong máy chiếu)
HS:SGK+thước kẻ , êke
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết
GV: Đưa lên màn hình bài toán sau:
Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? Hãy điền vào chỗ ..
..
T/c:.
..
KH
.
Góc A1=
..
..
.
KH
.
hoạt động 2: luyện tập
GV: BT 54/sgk/103
đưa đề bài lên màn hình
Bài tập 55/sgk/103
đưa đề bài lên màn hình
Bài tập 56/sgk/104
đưa đề bài lên màn hình
Bài tập 57/sgk/104
Cho hình vẽ hãy tính số đo góc O
Bài tập 60/sgk/104
Hãy phát biểu các định
Lý được diễn tả bằng
Hình vẽ sau rồi ghi
Giả thiết và kết luận của
từng định lý
Bài tập 59/sgk/104
đưa đề bài lên màn hình
HS đọc đề bài
Kết quả:
+ Năm cặp đường thẳng ^
d1^d8 ; d3^d4 ; d1^d2 ; d3^d5 ; d3^d7.
+ Bốn cặp đường thẳng //.
d8//d2 ; d4//d5 ; d4//d7 ; d5//d7.
HS lên vẽ hình
đt qua M, N và ^ là a và b
Đt qua M ,N và // e là n và c.
HS lên bảng vẽ hình
Cách vẽ :
Vẽ đoạn thẳng AB = 28 cm
Trên AB lấy điểm M sao cho AM=14 mm
Qua M vẽ đường thẳng ^ AB
d là trung trực của AB
GT a ^ c
b ^ c
KL a//b
GT d1//d2
d1 // d3
KL d1//d2//d3
HS lên bảng trình bày:
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà
Oân tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
Xem lại các bài tập đã giải.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I.
Tiết 16 KIỂM TRA MỘT TIẾT
File đính kèm:
- hinh7 11 DEN 16.doc