A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu t/c nhận biết hai tam giác bằng nhau theo TH cạnh - góc - cạnh để cm hai từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
- Học sinh được rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ + khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày cm bài toán hình học
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26: Luyện tập 1
Ngày soạn: 14.11.2008.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh được củng cố và khắc sâu t/c nhận biết hai tam giác bằng nhau theo TH cạnh - góc - cạnh để cm hai D từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2.Kĩ năng:
- Học sinh được rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ + khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày cm bài toán hình học
3.Tư duy:
- Rèn luyện khả năng suy luận, hợp lí và lô gíc. Khả năng quan sát dự đoán. Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ chính xác.
4. Thái độ:
- Hăng hái hoạt động suy luận, tích cực vẽ hình.
b. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com p, Phấn màu.
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng đen.
c.Phương pháp dạy học:
.) Phương pháp vấn đáp.
.) Phương pháp luyện tập và thực hành.
.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình của bài.
.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 :
Yêu cầu cm HK = IG và HK//IG
Gọi một H lên ghi GT, KL
Một H trình bày lời giải
Nhận xét, cho điểm
+ Bài 27 ( Tr 119 - SGK)
* Hoạt động 1(10’)
GT D GHK Và DKIG
GH = KI; HGK =IKG
HK = IG
KL HK // IG
Một H lên ghi GT, KL
Một H trình bày lời giải
Cả lớp làm vào vở
Trả lời miệng a) BAC = DAC
b) AM = EM; c) CA = DB
H
G
I
K
Giải:
*Xét D GHK Và DKIG có :
GH = KI (GT)
HGK = IKG (GT)
GK cạnh chung
D GHK = DKIG (c.g.c) (1)
ị HK = IG (cặp cạnh tương ứng)
*Từ (1) suy ra GHK = KIG (cặp góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
ị HK // IG (dấu hiệu nhận biết ) (đfcm)
2. Luyện tập:
+ Bài 28 (Tr 120 - SGK)
? Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau?
- Hướng dẫn H trình bày phần cm hai tg bằng nhau? kết luận gì về AC và KE.
? D BAC và D DKE đã có những y/t nào bằng nhau? Cần có đ/k gì thì hai tam giác đó bằng nhau? Tính góc D? Tg MNP có góc M không xen giữa hai cạnh
* Hoạt động 2(7’)
M
600
N
P
* Dạng 1: luyện tập bài cho hình sẵn
+ Bài 28 (Tr 120 - SGK)
400
K
800
E
D
600
C
B
A
+ Chốt: để nhận biết 2 D bằng nhau theo trường hợp c.g.c cần chỉ ra mấy yếu tố bằng nhau? là những yếu tố nào? Nhấn mạnh “góc xen giữa hai cạnh ”
+ Bài 29 (Tr 120 - SGK)
- Hướng dẫn H trình bày phần cm.
- Học sinh lên bảng là bài.
Cả lớp làm vào vở.
* Hoạt động 3(7’)
- Một H ghi GT, KL
GT xAy
B ẻ Ax ; D ẻ Ay
AB = AD
E ẻ Bx ; C ẻ Dy
BE = DC
KL D ABC = D ADE
- Một học sinh trình bày lời giải. cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài giải của bạn.
Xét D DKE có:
+ + = 1800 (ĐL tổng ba góc của D )
ị = 600 (1)
Xét D BAC và D DKE
AB = KD (GT)
= = 600(GT và (1))
BC = DE (GT)
D BAC = D DKE (c.g.c)
tam giác NMP không bằng hai tam giác còn lại.
* Dạng 2: luyện tập các bài phải vẽ hình :
+ Bài 29 (Tr 120 - SGK)
x
ECD
B
A
y
DCD
CCD
Ta có AB = AD (GT)
BE = DC (GT)
AB + BE = AD + DC ị AE = AC
Xét D ABC = D ADE có :
AB = AD (GT)
 chung
AC = AE (CMT)
Vậy D ABC = D ADE (c.g.c)
3. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
* Hoạt động 4(1’):
- Thuộc cách vẽ tg biết 2 cạnh và góc xen giữa, tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tg, hệ quả
- Bài tập 30,31,32 (Tr 120 - SGK) ; 37,38,39,40 (Tr 102 - SBT)
File đính kèm:
- Giao an hinh 7 Tiet 26 3 cot moi.doc