I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh
3. Bài mới:
66 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 33 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2013
Tiết: 33 Ngày dạy: 07/01/2013
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
(T1)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
OA = OB, chung, OB = OD
GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
AB = CD
AB = CD
OB = OD, OA = OC
OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
- Phân tích:
OE là phân giác
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
chung
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC
b) Ta có
mà do OAD = OCB (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
(CM trên)
AB = CD (CM trên)
(OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
OE là phân giác
4. Củng cố:
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
************************&************************
Tuần: 20 Ngày soạn: 09/01/2013
Tiết: 34 Ngày dạy: 12/01/2013
LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
(T2)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào.
(Học sinh đứng tại chỗ trả lời)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
ABC; ;
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
(GT)
(GT)
AD chung
ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm)
4. Kiểm tra 15'
Đề bài:
Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài : Tam giác cân.
************************&************************
Tuần: 20 Ngày soạn: 09/01/2013
Tiết: 35 Ngày dạy: 12/01/2013
BÀI 6: TAM GIÁC CÂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- Học sinh:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- Học sinh: ABC, AB = AC
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: ABC () AB = AC.
tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh: ABC , ,
? Nêu kết luận ?3
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh: ABC có
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
1. Định nghĩa :
a. Định nghĩa: SGK
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy
. Góc ở đỉnh:
?1
2. Tính chất :
?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung
a) Định lí 1: ABC cân tại A
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
AB = AC ABC vuông cân tại A
?3
3. Tam giác đều:
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
4. Củng cố:
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
************************&************************
Tuần: 21 Ngày soạn: 11/01/2013
Tiết: 36 Ngày dạy: 14/01/2013
LUYỆN TẬP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (tr127)
a) Mái tôn thì
Xét ABC có
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A
Mặt khác
Bài tập 51 (tr128)
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
chung
AB = AC (GT)
ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
IBC cân tại I
4. Củng cố:
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 48; 52 SGK. Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Xem trước bài 7: Định lý Py-ta-go. ************************&************************
Tuần: 21 Ngày soạn: 16/01/2013
Tiết: 37 Ngày dạy: 19/01/2013
BÀI 7: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Học sinh: c2 = a2 + b2
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bẳng tổng các bình phương 2 cạnh góc vuông.
- Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông
A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x =
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go:
?4
* Định lí: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
KL
ABC vuông tại A
4. Củng cố :
- Bài tập 53 - tr31 SGK:
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 - tr131 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
- đọc phần có thể em chưa biết.
************************&************************
Tuần: 21 Ngày soạn: 16/01/2013
Tiết: 38 Ngày dạy: 19/01/2013
LUYỆN TẬP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 - tr131 SGK
- Lời giải trên là sai
Ta có:
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK
a) Vì
Vậy tam giác là vuông.
b)
Vậy tam giác là vuông.
c)
Vì 98100
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK
20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB+BC+AC)
Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.
************************&************************
Tuần: 22 Ngày soạn: 18/01/2013
Tiết: 39 Ngày dạy: 21/01/2013
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Tiếp tục ôn luyện định lý Pytago thuận và đảo.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
3. Thái độ
- Liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
Bài tập 60:
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 59
xét ADC có
Thay số:
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK)
2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
. AHB có
BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
. Xét AHC có
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = , BC = ,
AC = 5
4. Củng cố:
- Nêu định lý Pytago thuận, đảo.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
************************&************************
Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2013
Tiết: 40 Ngày dạy: 26/01/2013
BÀI 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, êke.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT: ABC, DEF có
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc .
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giác vuông:
- TH 1: hai cạnh góc vuông (c.g.c)
- TH 2: Cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy (g.c.g)
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. (g.c.c)
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung,
. H145: MIO = NIO
Vì , OI huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a) Bài toán:
A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF,
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
b) Định lí:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
4. Củng cố:
- Làm ?2
ABH, ACH có
AB = AC (GT)
AH chung
ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Làm bài tập 63 64 SGK tr137
HD BT 63
a) Ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
************************&************************
Tuần: 22 Ngày soạn: 23/01/2013
Tiết: 41 Ngày dạy: 26/01/2013
LUYỆN TẬP
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3. Thái độ
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, compa.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Hs 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Hs 2: làm bài tập 64 (tr 136)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
- Học sinh đọc kĩ đầu bài.
-GV cho hs vẽ hình ra nháp.
-Gv vẽ hình và hướng dẫn hs.
Gọi hs ghi GT,KL.
- 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì?
- Học sinh: AH = AK
AHB = AKC
,
chung
AB = AC (GT)
? AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau?
-HS: ,AB = AC, góc A chung.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-1 hs lên bảng trình bày.
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A?
- Học sinh: AI là tia phân giác
AKI = AHI
AI chung
AH = AK (theo câu a)
- 1 học sinh lên bảng làm.
-Hs cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 95
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh MH = MK?
- Học sinh:
MH = MK
AMH = AMK
AM là cạnh huyền chung
? Em nêu hướng chứng minh ?
BMH = CMK
(do MHAB,MKAC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
-Gọi hs lên bảng làm.
- 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Học sinh cả lớp cùng làm .
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài.
Bài tập 65 (tr137-SGK)
2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
(do BH AC, CK AB)
chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b)
Xét AKI và AHI có:
(do BH AC, CK AB)
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng)
AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 95 (tr109-SBT).
GT
ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC.
KL
a) MH=MK.
b)
Chứng minh:
a) Xét AMH và AMK có:
(do MHAB, MKAC).
AM là cạnh huyền chung
(gt)
AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn).
MH = MK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông)
(hai cạnh tương ứng).
4. Củng cố :
-Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT).
-HD: BT 93+94+96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK).
BT 98 làm như BT 95 (SBT).
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:
+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm)
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng)
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m
+ 1 thước đo chiều dài
- Ôn lại cách sử dụng giác kế.
************************&************************
Tuần: 23 Ngày soạn: 25/01/2013
Tiết: 42 Ngày dạy: 28/01/2013
BÀI 9: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 1)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng giác kế, nắm được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, giác kế, thước, cọc tiêu, dây đo. Mẫu báo cáo thực hành.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Xem trước bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm.
1. Nhiệm vụ.
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định C Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
4. Củng cố:
Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc các bước thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành.
************************&************************
Tuần: 23 Ngày soạn: 30/01/2013
Tiết: 43 Ngày dạy: 02/02/2013
BÀI 9: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 2)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1 Kiến thức
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
2. Kĩ năng
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, địa điểm thực hành, giác kế, thước, cọc tiêu, dây đo. Mẫu báo cáo thực hành.
2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Xem trước bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụ
File đính kèm:
- GIAO AN HINH HOC HKII.doc