Giáo án Hình học 7 - Tiết 35 đến tiết 38

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.

2. Kĩ năng

- Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác.

- Biết rằng khi áp dụng công thức tính diện tích thì các kích thước phải lấy theo cùng một đơn vị đo.

3.Tư duy

- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng người khác;

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 35 đến tiết 38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06/01/2013 Tiết 35 Tuần 20 diện tích hình thoi A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. 2. Kĩ năng - Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác. - Biết rằng khi áp dụng công thức tính diện tích thì các kích thước phải lấy theo cùng một đơn vị đo. 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng người khác; 4. Thái độ - Tích cực, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị - GV: SGK, thước -HS: Ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học. C. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp. D. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 08/01/2013 8B /33 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ? Nêu công thức tính diện tích của hình bình hành, hình thang? Đáp án – Biểu điểm: - Nêu đúng công thức tính diện tích hình bình hành (5 điểm) - Nêu đúng công thức tính diện tích hình thang (5 điểm) 4.3. Bài mới Hoạt động của gv - hs nội dung Ghi bảng Hoạt động 1: Tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Giáo viên yêu cầu học sinh làm nháp ?1 - Cả lớp làm bài ít phút sau đó một học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ?1 (theo công thức tính diện tích tam giác) (CT tính diện tích tg) (T/c diện tích đa giác) Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời rút ra công thức tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm làm ?3 - Đại diện một nhóm trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - Cả lớp nghiên cứu đề bài và thảo luận nhóm để hoàn thaành vào phiếu học tập. 2. Công thức tính diện tích hình thoi ?2 -Trong đó d1, d2 là độ dài của 2 đường chéo. ?3 S = a.h 3. Ví dụ 4. Củng cố - Yêu cầu cả lớp làm bài 33, 34 (tr128-SGK), giáo viên chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài. Bài tập 33 Cho hình thoi MNPQ. Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là MP, cạnh kia bằng 1/2 NQ (=IN) Khi đó (Do AP = AB, NQ = 2NI) Vậy Bài tập 34 - Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm N, P, Q, M - Vẽ tứ giác MNPQ, tứ giác là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, làm các bài tập 32, 35, 36 (tr129-SGK) - Làm các bài tập 1, 2, 3 (tr131, 132 - phần ôn tập chương II) -Làm thêm bài tập: Cho hình thoi ABCD, AC=9, BD=6. gọi M,N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. a. CMR: MNPQ là hình chữ nhật. b. Tính tỉ số diệntích hình chhữ nhật MNPQ với diện tích hình thoi ABCD. c. Tính diện tích tam giác BMN. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:07/01/2013 Tiết 36 Tuần 20 DIệN TíCH đA GIáC A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kĩ năng - Biết cách tính diện tích của một đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác. - Biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.Rèn kĩ năng sử dụng MTCT trong tính diện tích đa giác. 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng người khác; 4. Thái độ - Tích cực, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị - Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. - Giáo viên: SGK, thước - Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học. C. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp. D. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 12/01/2013 8B /33 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ? Viết công thức tính diện tích tam giác, tứ giác có hai đường chéo vuông góc ? Đáp án – Biểu điểm: - Nêu đúng công thức tính diện tích tam giác (4 điểm) - Nêu đúng công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc (6 điểm) 3. Bài mới Hoạt động của gv - hs nội dung Ghi bảng Hoạt động 1: Tính diện tích một đa giác bất kì ? Quan sát hình 158, 149 nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích. - Học sinh: suy nghĩ và trả lời (chia thành các tam giác hoặc hình thang,...) 1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kì - Chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà đã có công thức tính diện tích Hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa các đa giác Hoạt động 2: áp dụng - Giáo viên treo bảng phụ hình 150. - Học sinh quan sát hình vẽ ? Để tính diện tích của đa giác trên ta làm như thế nào. - Học sinh: chia thành các tam giác và hình thang. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Cả lớp làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào. - Học sinh: ? Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên. - Cả lớp làm bài - 3 học sinh lên tính diện tích 3 phần của đa giác. ? Vậy diện tích của đg cần tính là bao nhiêu. - Học sinh cộng và trả lời. - Giáo viên lưu ý học sinh cách chia, đo, cách trình bày bài toán. 2.Ví dụ G D E I F - Nối A với H; C với G. - Kẻ IF AH - Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có: AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm. Theo công thức tính diện tích ta có: 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 (tr130) ?Để tính được diện tích đa giác ABCDE ta cần thực hiện các phép đo nào? -HS hoạt động nhóm theo bàn, tiến hành đo các đoạn thẳng cần thiết. ? Tính diện tích các đa giác: ABC, AHE, KDC, AHKD ? -HS hoạt động nhóm thực hiện bấm máy tính tính các diện tích đa giác trên. Sau đó tính diện tích đa giác ABCDE? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 38 (tr130) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải - GV kiểm tra thêm một vài lời giải của một số nhóm khác - Hs cả lớp nhận xét A C B E D G H K AC = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm; KD = 23mm Bài 37/sgk.130 ( Sử dụng hình vẽ 153 sgk/130) Giải S con đường hình bình hành là: S = EG.BC= 50.120 = 6000m2 Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: S= AB.BC = 150.120 = 18000m2 Diện tích phần còn lại của đám đất: 18000 – 6000 = 12000 m2 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, ôn tập các câu hỏi tr131 SGK, làm bài tập 139, 140 – SGK, ôn tập lại công thức tính diện tích các hình. E. Rút kinh nghiệm chương iii: tam giác đồng dạng Mục tiêu chương: * Về kiến thức -Hiểu được các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. -Hiểu được định nghĩa Ta-lét và tính chất đường phân giác của tam giác. -Hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. -Hiểu cách chứng minh và vận dụng được các định lí về:các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. * Về kĩ năng: -Vận dụng được các định lí đã học để làm bài tập -Biết cách sử dụng thước vẽ truyền, biết ứng dụng tam giác đồng dạng để đo gián tiếp các khoảng cách. - áp dụng định lý Talet thuận và hệ quả giải các bài toán tính độ dài đoạn thẳng, áp dụng định lý Talet đảo giải bài tập chứng minh hai đoạn thẳng song song. - Có kĩ năng giải các bài tập chứng minh hai tam giác đồng dạng để ứng dụng các bài tập về tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích tam giác; ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. - Bước đầu rèn luyện cho học sinh những kĩ năng, thao tác tư duy như quan sát và dự đoán khi giải toán, phân tích, tìm tòi cách giải, trình bày lời giải của bài toán; bước đầu vận dụng kiến thức hình học vào thực tiễn. * Về thái độ: -học tập nghiêm túc -Rèn tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hoá -Liên hệ toán học với thực tiễn, ứng dụng toán học vào thực tế. ************************************* Ngày soạn:13/01/2013 Tiết 37 Tuần 21 định lí talet trong tam giác A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu định nghĩa về tỉ số của 2 đoạn thẳng: là tỉ số độ dài và không phụ thuộc vào đơn vị đo (cùng đơn vị) - Nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. Hiểu đ/lí Ta-let 2. Kĩ năng - Nắm vững định lí Talet và vận dụng vào giải các bài toán tìm tỉ số bằng nhau, chứng minh hai đoạn thẳng song song. 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng người khác; 4. Thái độ - Tích cực, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK; thước thẳng, ê ke. - Học sinh: Thước thẳng, ê ke. C. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. D. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 15/01/2013 8B /33 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ? Nhắc lại khái niệm về tỉ số, tỉ số bằng nhau ? Đáp án – Biểu điểm: - Nêu đúng khái niệm (10 điểm) 3. Bài mới Hoạt động của gv - hs Ghi bảng Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng ? Tỉ số của hai số a và b được kí hiệu như thế nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. ? Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh khác bổ sung. - Giáo viên đưa ra chú ý: ''phải cùng đơn vị đo'' - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK. - Cả lớp nghiên cứu. ? Qua ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng ? ( Có phụ thuộc đơn vị đo không?) 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng ?1 - Gọi là tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD * Định nghĩa: SGK * Ví dụ: SGK - Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo. Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên thông báo 2 đoạn thẳng tỉ lệ. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Để biết các đoạn thẳng có tỉ lệ với nhau hay không ta làm như thế nào. - Lập tỉ số của các đoạn thẳng đó. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ ?2 Vậy Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D' * Định nghĩa: SGK Hoạt động 3: Định lí Talet trong tam giác - Giáo viên treo bảng phụ hình 3 trong ?3 và yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh quan sát và nghiên cứu bài toán - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện 3 nhóm lên bảng làm ? Nhận xét các đoạn thẳng trong ?3 - Học sinh: chủng tỉ lệ với nhau - Giáo viên phân tích và đưa ra nội dung của định lí Talet - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ ?4 - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bổ sung nếu có. 3. Định lí Talet trong tam giác ?3 a//BC C' B' B C A *Định lí: SGK GT ABC, B'C'//BC (B'AB; C'AC) KL ; ; ?4 a) Trong ABC có a//BC, theo định lí Talet ta có: b) Vì DE AC; BA AC DE // BA theo định lí Talet trong ABC có: 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (tr58-SGK) a) b) c) - Bài tập 5: a) Theo định lí Talet trong ABC: Vì MN//BC b) 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, chú ý tính tỉ số của 2 đoạn thẳng và định lí Ta lét - Làm bài tập 2, 4 (tr59-SBT); bài tập 3, 4, 5 (tr66-SBT) -HD bài 4/sgk Từ Hay Phần b tương tự E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:14/01/2013 Tiết 38 Tuần 21 định lí đảo và hệ quả của định lí Talet 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu định lí đảo của định lí Talet và hệ quả 2. Kĩ năng - Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách cm hệ quả của định lí Talet, viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. Thừa nhận không chứng minh định lí Ta-lét đảo 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng người khác; 4. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị - Giáo viên: thước thẳng, compa. - Học sinh: thước thẳng, compa, êke. C. Phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. D. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức Ngày giảng Lớp Sĩ số 19/01/2013 8B /33 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: ?Phát biểu định lí talet trong tam giác ? AD: Cho hình vẽ , HK có song song với MN không? Vì sao? Đáp án – Biểu điểm: - Phát biểu đúng định lí talet trong tam giác (4 điểm) - Chỉ ra được HK // MN ( có giải thích) (6 điểm) 3. Bài mới Hoạt động của gv - hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí Talet đảo - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện một nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả - Giáo viên phân tích và đưa ra định lí đảo. ? Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh thảo luận nhóm. 1. Định lí đảo ?1 1) 2) a. b. và BC//B'C' * Định lí Talet đảo: SGK B A C B' C' GT ABC, B'AC; C'AC KL B'C' // BC ?2 Hoạt động 2: Hệ quả định lí Talet - Giáo viên đưa ra hệ quả. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cm - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp trình bày vào vở. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 11 - Học sinh chú ý theo dõi và viết các tỉ lệ thức. - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ trong ?3 lên bảng - Yêu cầu cả lớp làm bài - 3 học sinh lên bảng trình bày. 2. Hệ quả định lí Talet B C A B' C' D GT ABC, B'C' // BC (B'AB, C'AC) KL Cm: Vì B'C'//BC theo định lí Talet ta có: (1) Từ C kẻ C'//AB (DBC), theo định lí Talet ta có: (2) vì B'C'DB là hình bình hànhB'C' = BD (3) Từ 1, 2, 3 ta có: * Chú ý: SGK ?3 a) áp dụng hệ quả định lí Talet ta có: b) c) 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr62-SGK) (thảo luận nhóm) a) Ta có (theo định lí đảo của định lí Talet) b) Vì (2 góc so le trong bằng nhau) và (Theo định lí đảo của định lí Talet) Vậy A''B''//A'B'//AB 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo SGK, chú ý định lí đảo và hệ quả của định lí Talet - Làm bài tập 7, 8,9 (tr62, 63 - SGK); bài tập 8, 9, 10 (tr67-SBT) -HD bài 9/sgk. Hạ các đường vuông góc từ B, D tới AC => BM // DN. Sau đó áp dụng hệ quả của đ/lí Talét ta suy ra điều phải CM. E. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGAH7_T35,38.doc