I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 36
Ngày Soạn: 07/01 / 2014
Ngày Dạy : 09/ 01 / 2014
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân và các tính chất của chúng.
2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất trong ba loại tam giác trên vào việc giải bài tập.
3) Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Thế nào là tam giác cân? Hãy phát biểu tính chất của tam giác cân.
Thế nào là tam giác vuông cân? Cho biết số đo của 3 góc trong tam giác vuông cân.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
GV cho HS đọc đề bài
GV cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b
GV chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
HS đọc đề bài toán.
HS lên bảng vẽ hình.
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
Bài 49:
400
GT rABC, AB = AC
KL ,
Giải:
a) Ta có:
Vì rABC cân tại A nên
b) Ta có:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
V cho HS đọc đề bài
GV cho hai HS lên bảng vẽ hai hình ở câu a và b
GV chi lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 thảo luận câu a. Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b
Cuối cùng, GV cho các nhóm nhận xét lẫn nah và GV chốt lại.
Hoạt động 3: (13’)
GV cho HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS ghi giả thiết và kết luận.
và thuộc hai tam giác nào?
rABD và rACE có các yếu tố nào bằng nhau?
Hướng dẫn HS chứng minh . Từ đó, suy ra rIBC cân tại I.
HS đọc đề bài toán.
HS lên bảng vẽ hình.
HS thảo luận.
GT rABC, AB = AC
AE = AD
KL So sánh và
rIBC là tam giác gì?
HS chú ý theo dõi và nhận xét lẫn nhau.
HS đọc đè bài toán.
HS ghi GT, KL
rABD và rACE
AB = AC (gt)
là góc chung
AD = AE (gt)
.
A
B
C
Bài 50:
a)
Ta có:
Vì rABC cân tại A nên
b)
Ta có:
Vì rABC cân tại A nên
Bài 51:
Giải:
a) Xét rABD và rACE ta có:
AB = AC (gt)
là góc chung
AD = AE (gt)
Do đó: rABD = rACE (c.g.c)
Suy ra:
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp bài 52. Xem trước bài “Định lý Pytago”
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUAN 20 T3620132014.doc