I . MỤC TIÊU.
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, cho biết tính chất các góc còn lại.
- Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Gv : - Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : -Vở ghi, vở nháp, Sgk, Sbt, đồ dùng học tập( thớc, êke, com pa.).
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà trong Sgk và Sbt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 : Soạn ngày 16 tháng 9 năm 2008
Tiết 9:
Luyện tập
I . Mục tiêu.
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, cho biết tính chất các góc còn lại.
- Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận.
II . chuẩn bị của Gv và hs.
Gv : - Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : -Vở ghi, vở nháp, Sgk, Sbt, đồ dùng học tập( thớc, êke, com pa...).
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà trong Sgk và Sbt .
III. các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gv : Dùng bảng phụ đưa câu hỏi:
1. Các câu sau đây , hãy chọn câu đúng:
a. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b. Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
c. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
d. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
e. Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Hs: Trả lời a, b, c, d Đùng; e Sai
2. Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao?
a
b
A
B
C
E
D
Gv : Yêu cầu Hs nhận xét, Gv nhận xét cho điểm
Hs : Nêu tên các cặp góc bằng nhau .
- Ta có : ( Hai góc đối đỉnh ).
( Hai góc so le trong )
( Hai góc so le trong )
Hoạt động 2: Luyện tập
Làm bài tập : 35 Tr94_ Sgk. Gv : - Gọi Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài ?
- Ta có thể vẽ được máy đường thẳng a, mấy đường thẳng b ? Vì sao ?
Gv :Nhận xét, uốn nắn
Bài tập 35 :
Hs : Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài ;
A
a
B C
b
Hs trả lời : Theo tiên đề ơclit về đường thẳng song song, qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC. qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường AC.
Làm bài tập : 36 Tr94_Sgk .
Gv :- Đưa đề bài lên bảng phụ. Hình vẽ cho biết a// b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào dấu (...)
a. =... (vì là một cặp góc so le trong).
b. =...( vì là cặp góc đồng vị ).
c. (vì...).
d. (vì...).
Bài tập 36:
Hs : Cả lớp quan sát đề bài và làm bài.
a
b
A
B
1
1
2
3
4
2
3
4
- Một Hs lên bảng làm.
a. = (vì là một cặp góc so le trong).
b. =( vì là cặp góc đồng vị ).
c. (vì hai góc trong cùng phía bù nhau ).
d. (vì...).
Làm bài tập : 29 Tr79_Sgk .
Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu Hs đọc kĩ đề bài.
a. Yêu cầu Hs vẽ hình .
- Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết c có cắt b không ?
b. Hãy suy ra rằng : Nừu a//b và c cắt a thì c cắt b .
Bài tập 29:
Hs: Đọc đề bài.
Hs: a. Lên bảng vẽ hình.
b
a
A
c
Hs : Quan sát trả lời c cắt b
b. Nếu c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b. Điều này trái với tiên đề ơclit. Vậy a // b và c cắt a thì c cắt b.
Làm bài tập : 38 Tr95_Sgk .
Gv: Cho Hs hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhom ).
-Nhóm 1, 2 làm khung bên trái.
-Nhóm 3, 4 làm khung bên phải.
Bài tập38:
Hs :
B
A
d’
d’’
1
2
3
4
1
2
3
4
- Nhóm 1,2:
- Biết d // d' thì suy ra:
a.
b.
c.
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a. Hai góc so le trong bằng nhau.
b. Hai góc đồng vị bằng nhau.
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Gv lưu ý: Trong bài tập của mỗi nhóm
- Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể, phần sau là ở dạng tổng quát.
Gv: Cho Hs nhận xét bài làm của các nhóm . Gv nhận xét uôn nắn .
- Nhóm 3,4:
- Biết hoặc b. hoặc
c. thì suy ra d // d'
- Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà:
a. Trong các góc tạo thành có 2 góc so le trong bằng nhau hoặc
b. Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố
Gv : Nhận xét và chú ý về các cách vẽ hình .
Hs : Đọc phần có thể em chưa biết Tr 93_Sgk .
IV.Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 39; 95 Sgk (Yêu cầu trình bày có suy luận, có căn cứ ).
30 Tr79_Sbt.
Bài tập : Cho 2 đường thẳng a và b biết c vuông góc với a và với b. Hỏi a, b có song song với nhau không? Vì sao?
Tiết 10:
Từ vuông góc tới song song (T1)
I.Mục tiêu
- Hs biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
- Biết phát biểu gãy gọn một câu mệnh đề toán học.
- Tập suy luận .
II.Chuẩn bị của GV và HS
Gv : Giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Hs : Vở ghi, vở nháp, SGK, SBT, đồ dùng học tập( thớc, eke, com pa...).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gv:
- Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai thẳng song song
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
Hs : Lên bảng nêu và vẽ hình.
c
M.
d
N
- Phát biểu tiên đề ơclit và tính chất
- Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d' đi qua M và d'c
- Qua hình vẽ, em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d'.
Gv: Đó chính là mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
Hs: Trả lời tiên đề và tính chất của hai đường đường thẳng song song.
Vẽ tiếp vào hình của bạn đường thẳng d' đi qua M và d'c.
d’
c
M
d
N
Hoạt động 2: 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Gv:- Cho Hs quan sát (H.27 Sgk_Tr96) và trả lời ?1.
- Yêu cầu Hs cả lớp vẽ H.27 vào vở, gọi Hs lên bảng vẽ H.27 .
a. Qua hình vẽ em hãy dự đoán xem a có song song với b không ?
b. Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ( Bài 4) hãy suy ra a//b.
- Qua câu hỏi trên hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau.
+ Nếu và thì ...
+ Nếu d//d’ và nếu thì ...
Hs: Quan sát hình vẽ và thực hiện?1
c
a
b
Hs: Lên bảng vẽ hình.
Hs :a. Đứng tại chỗ dự đoán a//b.
b.Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau và bằng 900 nên a//b (Dâu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // )
Hs :
+ Nếu và thì d//d’
+ Nếu d//d’ và nếu thì
Gv : Qua việc thực hiện câu hỏi trên em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
Gv : Ta có tính chất 1 Sgk_Tr96.
- Yêu cầu một vài học sinh đọc lại tính chất .
Hs : - Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau .
Hs : Một vài em đọc tính chất.
a
b
c
Gv: Tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình học.
a // b
Gv : Em hãy nêu lại cách suy luận ở câu hỏi bài cũ.
Gv: Đưa bài toán lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
Gv: Gợi ý:
- Liệu c có cắt b không?
- Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao
nhiêu? Vì sao?
Gv: Qua bài toán trên ta rút ra nhận xét gì?
Gv: Ta cũng có tính chất 2 Sgk_Tr96.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của Gv .
Hs: Nêu và ghi vào vở cách suy luận.
- Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi ca tại A.
Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b.Điều này trái với tiên đề ơclit. Vậy c cắt b.
- Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường thẳng song song có ( hai góc so le trong).
Mà (vì ac).
hay cb.
Hs: Phát biểu tính chất 2.
Hs vẽ hình và c ghi kí hiệu vào vở.
a
b
c
Nếu c
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
Gv : Bài toán:
a. Dùng êke vẽ đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c
b. Tại sao a // b?
c. Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích?.
Hs:
- Lên bảng vẽ hình.
a
b
c
d
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
Gv : Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện.
Hs: Các học sinh lên bảng thực hiện
Hs 1: Câu a.
Hs 2: Câu b.
Hs 3: Câu c.
Các cặp góc bằng nhau:
; ( Hai cặp góc so le trong )
; ; ;
(Các cặp góc đồng vị)
IV: Hướng dẫn về nhà .
- Học thuộc 2 tính chất.
- Làm bài tập 40, 42, 43 Sgk_Tr97, 98. Đọc và tìm hiểu trước phần 2 “Ba đường thẳng song song”
File đính kèm:
- H7T5.doc