Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.

Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định lớp: 1

2. Kiểm tra bài cũ: 2

GV cho HS nhắc lại: thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.

3. Bài mới:

* Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc đó là hai góc đối đỉnh

 

doc37 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 15/8/2010 Tiết: 01 Ngày dạy: 17/8/2010 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC- ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. - Bước đầu làm quen với suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ GV cho HS nhắc lại: thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc đó là hai góc đối đỉnh Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội Dung Hoạt động 1: 15’ GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O3 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. ?Thế nào là hai góc đối đỉnh GV:Có nhận xét gì về cạnh Ox và Oy, Ox’ và Oy’ Hs: - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy - Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’ GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. GV : Cho HS làm GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. Hoạt Động 2: 15’ GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh O1 và O3 GV: Cho HS làm (hoạt động theo nhóm). GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được O1 = O3 hay không? GV: O1 và O2; O2 và O3 quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) ta suy ra điều gì? GV: Từ (2)và (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh Hoạt động3: Củng cố và giải bài tập: 10’ Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? Cho HS làm bài tập 1; 2; 3/82 được chép sẵn vào bảng phụ. HS: đứng tại chỗ điền vào dấu “…” Bài 2 SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh: (Hình 1) ?1 * Định nghĩa: (SGK - 81) ? 2: 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh: ?3 a. Ô1=Ô3 b. Ô2=Ô4 c. Ta có: 1 và 2 kề bù nên 1+2=1800 (1) 2+3=1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => 1=3 3 và 4 kề bù nên 3+4=1800 (kề bù) (3) Từ (2) và (3) => 2=4 *T/C: (SGK) 3. Bài tập: Bài 1 SGK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 3 GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: zAt và z’At’. zAt’ và z’At 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’ Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 4,5,6,7/82-83 Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2010 Tiết: 02 Ngày giảng: 22/8/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI GẢNG: - HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. - Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: 1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? HS2: Làm bài tập số 4/82 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động1: Luyện tập 32’ -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. Hs: - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Hs GV:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? -GV: Hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của ABC’. -GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc A’BC’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. Cho HS giải bài tập 6 GV: cho HS vẽ xOy=470, vẽ hai tia đối Ox’, Oy’ của hai tia Ox và Oy HS: lên bảng thực hiện GV:Nếu 3 = 47O => 1 = ? GV: Biết Ô3 ta có thể tính được Ô2 không, vì sao? GV: Vậy em có thể tính được Ô4không? -Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? - GV: cho HS làm bài tập 7. HS: 2 HS lên bảng vẽ GV:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh Hs:. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. HS: Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Củng cố 5’ GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 /74 (SBT) 1. Bài 5/82 (SGK) a. A C’ B C A’ b. Vì ABC kề bù với ABC’ Nên: ABC + ABC’=1800 => ABC’=1800 - ABC ABC’=1800- 560=1240 c. ABC và A’BC’ đối đỉnh nên: ABC = A’BC’ = 56O 2.Bài 6/83(SGK) Cho xx’ yy’ = {O} Ô3 = 470 Tìm Ô1 =?; Ô2 =?; Ô4 =? Ta có: Ô3=Ô1= 470 (T/chất hai góc đối đỉnh) Ta có: Ô3+Ô2=1800 (hai góc kề bù) Ô2=1800-Ô3 =1800-470= 1330 Ô2=Ô4 =1330 (T/chất hai góc đối đỉnh) 3.Bài 7/83 (SGK) z x y O y’ x’ O1=O4 ( Đôùi đỉnh) z’ O2=O5 ( Đôùi đỉnh) O3=O6 ( Đôùi đỉnh) xOz=x’Oz’ ( Đôùi đỉnh) zOy=z’Oy’( Đôùi đỉnh) yOx’=y’Ox ( Đôùi đỉnh) xOx’=yOy’=zOz’=1800 4.Bài 8/83(SGK) Bài 7/74 (SBT) Câu b sai 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: - Ôn lại lý thuyết về góc vuông. - Làm các bài tập: 9,10/83 (SGK) Chuẩn bị giấy để gấp hình. Tuần: 02 Ngày soạn: 22/8/2010 Tiết: 03 Ngày giảng: 24/8/2010 Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. - Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Giáo viên: Thước thẳng, eke, bảng phụ, một tờ gấp hình. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ Cho HS làm bài tập 9 Bài mới: 37’ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt độnh 1: 10’ GV: cho HS làm bài tập ? 1 GV: Hướng dẫn HS các thao tác gấp. HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. GV: Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì? GV: cho HS làm bài tập? 2/SGK 2 có quan hệ như thế nào với 1? HS: 1 và 2 là hai góc kề bù GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc?. HS: Nhìn vào hình vẽ trả lời GV: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc? HS: Nêu định nghĩa SGK * Hoạt động 2: 10’ GV: Cho HS làm bài tập ?3 GV: Hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp HS: Lên bảng thực hiện. GV: cho HS dựa vào cách vẽ hãy diễn đạt qua O vẽ được mấy đường thẳng a’^ a? GV: nêu tính chất thừa nhận? * Hoạt động 3: 10’ GV: Cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng xx’ vuông góc với AB. GV: Giới thiệu đường thẳng xx’ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? Hoạt động 4: Củng cố và bài tập: 7’ Củng cố: GV củng cố lại từng phần cho SH nắm. Bài tập: GV yêu cầu HS làm bài 11; 12/86 SGK y y’ x’ x O 1 2 3 4 1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 1 = 900,2+1=1800 (hai góc kề bù) =>2 = 1800- 1 =1800-900=900 3 = 1 = 900 (hai góc đối đỉnh) 4 = 2 = 900 (hai góc đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu xx’^ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 Điểm O nằm trên đường thẳng a O a’ a a a’ O Điểm O nằm ngoài đường thẳng a O a’ a a a’ O Tính chất thừa nhận (SGK 84) y A B x I 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: SGK Bài tập: Bài 11 a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) ….. ký hiệu a ^ a’ c) …. Chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d Bài 12 a) Đúng b) Sai 4. Hướng dẫn HS làm học và làm bài tập ở nhàø: 2’ - Học thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng. - Làm các bài tập: 13,14/86 (SGK) Tuần: 02 Ngày soạn: 25/8/2010 Tiết: 04 Ngày giảng: 27/8/2010 Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2. Họ c sinh: Thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổm định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Làm bài 13/86 SGK HS2: Tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài? Làm bài 14/86 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động1: 15’ -GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B HS: lên bảng thực hiện GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? HS: Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B GV: Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị. GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “góc so le trong , góc đồng vị”: Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp gó c so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến. Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương 1.Góc so le trong. Góc đồng vị Các cặp góc so le trong: Â1 và 3; Â4 và 2; Các cặp góc đồng vị: Â1 và 1; Â2 và 2; Â3 và 3; Â4 và 4 như nhau với hai đường thẳng a và b. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi 1 HS lên bảng làm * Hoạt động 2: 10’ GV: cho HS làm bài tập? 2 GV: vẽ hình 13 và yêu cầu HS làm lần lược các câu a, b, c GV:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3; 2 và 4; Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4 GV:Các cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả? GV:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau . Hoạt động 3: Củng cố và bài tập: 12’ - Củng cố: GV củng cố lại từng phần cho HS nắm - Bài tập : GV yêu cầu HS làm bài tập 21, 22/89 SGK GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại. ?1 Hai cặp góc so le trong : A1 và B3; A4 và B2 Bốn cặp góc đồng vị : Â1 và 1; Â2 và 2; Â3 và 3; Â4 và 4 2.Tính chất: a) Tính 1 vàø 3 vì 4 và A1 kề bù nên 4 +1 = 1800 Þ1 = 1800 - 4 = 1350 ø 2 + 3 = 1800 (2 góc kề bù) => 3 = 1800 - B2= 1350 b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450 2 = 4 (vì đđ) nên 4 =450 c) 1 =1 =1350; 3 =3 =1350 4 =4 =450 *Tính chất (SGK) Bài 21/89 SGK a) so le trong b) đồng vị c) đồng vị d) so le trong Bài 22/89 SGK Â1 + 2 = 1800 Â4 + 3= 1800 4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà: 2’ - Học T/C và bài tập 17, 18, 19/ 76 SBT; bài tập 22/89 SGK Tuần: 03 Ngày soạn: 28/8/2010 Tiết: 05 Ngày giảng: /8/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước, các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía - Rèn luyện kỹ năng suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ, SBT 2. Học sinh: Thước thẳng, êke. III . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 7’ -HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) -HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng -Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm -HS3: Nêu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Luyện tập: 35’ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1 : Luyện tập: 30’ GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK GV: Gọi HS nhận xét GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17 ( 87 ) SGK GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK ( HS hoạt động nhóm) GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ GV: Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. GV: Yêu cầu HS lên bảng áp dung các tính chất để tính số đo của các góc còn lại. HĐ2: Củng cố: 5’ GV: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. GV: Phát biểu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bài 15 ( 86) Sgk Gấp giấy Bài 17 ( 87 ) Sgk Kiểm tra hình Bài 18 ( 87 ) Sgk Bài 19 ( 87) Sgk Bài 20( 87 ) Sgk a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng Bài tập: 4. Hướng dẫn HS làm học và làm bài tập ở nhàø: 2’ - Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc bài “Hai đường thẳng song song”. Tuần: 03 Ngày soạn: 1/9/2010 Tiết: 06 Ngày giảng: 3/9/2010 Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc, bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vị Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: 3’ -GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song? * Hoạt động 2: 15’ GV:Cho HS làm bài tập ?1 GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17 SGK GV: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau? GV: Em có nhận xét gì về số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c? GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song . 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?1 Hình b Hình a Hình c Tính chất (SGK 90) Hai đường thẳng a và b song song với nhau , ký hiệu a // b * Hoạt động3: 10’ GV: Cho HS làm ?2 (Hoạt động nhóm) GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm. GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ hình như trình tự của nhóm GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn thẳng song song , hai tia song song và nói : Nếu biết hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600 a¨¨ A ° A ° a B B ° ° a¨¨ A ° A ° a B B ° ° 3. Vẽ 2 đường thẳng song song a¨¨ A ° B ° a¨¨ A ° B ° * Hoạt động 4: Củng cố luyện tập 8’ GV củng cố lại toàn bài cho HS nắm. GV yêu cầu HS làm bài tập 24, 25/91 SGK Bài 24/91 SGK a//b a và b // với nhau Bài 25/91 SGK Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b // a 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 3’ Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK) Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng // Hướng dẫn bài tập 26 Vẽ xAB = 1800 Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 Tuần: 04 Ngày soạn: 5/9/2010 Tiết: 07 Ngày giảng: 7/9/2010 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước - Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, êke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Làm bài 26/91 SGK Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Luyện tập (37’) - GV: Cho HS làm 26 ( 91) SGK - GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài - Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? Bài 26 ( 91) SGK x y A B 1200 1200 HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi ở SGK GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì? GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn? HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau). * Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. GV: Có thể vẽ được mấy đoạn AD=BC và AD//BC HS: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’cùng song song với BC và bằng BC. Bài 27 ( 91) SGK A B C D GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK GV: Chia nhóm để HS làm bài tập Bài 28 ( 91) SGK GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ? HS: Bài toán cho góc nhọn và điểm O’ GV: yêu cầu HS1 vẽ xOy và điểm O’ GV: Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy. GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’đối với góc. HS: Điểm O’ còn nằm ngoài góc . GV: Em hãy vẽ trường hợp đó. GV: Hãy dùng thước đo góc kiển tra xem góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không? Vẽ đường thẳng xx’ Trên đường thẳng xx’ lấy điểmA bất kỳ Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600 Trên đường thẳng c lấy điểm B bất kỳ (BA) Dùng êke vẽ góc y’BA = 600 ở vị trí so le trong với góc xAB Vẽ tia đối By của tia By’ta được yy’//xx’ Bài 29 ( 92) SGK xOy = x’Oy’ 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’ - Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 30 (SGK) bài tập 24, 25, 26/78(SBT) - Xem trước bài 5: “Tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song”. Tuần: 04 Ngày soạn: 8/9/2010 Tiết: 08 Ngày giảng: 10/9/2010 Bài 5 TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a) Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít. Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Giáo viên: SGK, thước, thẳng đo góc, bảng phụ. Học sinh: SGK, thước, thẳng đo góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: 15’ GV : Hãy vẽ đường thẳng b qua M , b // a bằng cách khác và nêu nhận xét? GV: Vậy qua điểm M có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a? GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Đó là nội dung tiên đề Ơclit. * Hoạt động 2: 15’ GV: Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì? GV: Cho HS làm ? /93 SGK GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? GV: Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào? GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song GV: Tính chất này cho ta điều gì và suy ra được điều gì ? Hoạt động 3: Củng cố và bài tập: 16’ GV: củng cố lại từng phân cho HS nắm GV: Cho HS làm bài 32 ( 94) SGK GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài GV: Cho HS làm bài 33 ( 94) SGK GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài GV: Cho HS làm bài 34 ( 94) SGK ( Hoạt động nhóm ) GV: yêu cầu bài làm của mỗi nhóm phải có hình vẽ, có tóm tắt dưới dạng ký hiệu, khi tính toán phải có lý do Tiên đề ơ clít M a ; b đi qua M và b // a là duy nhất Qua điểm M ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song ? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a)Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau Bài 32 ( 94) Sgk a) Đúng ; b) Đúng c) Sai ; d) Sai Bài 33 ( 94) Sgk a) Hai góc so le trong bằng nhau b) Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bù nhau a b 3A 2 1 4 370 4 B 1 2 3 Bài 34 ( 94) Sgk a)Theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có B1 = A4 = 370 ( cặp góc so le trong ) b) Có A4 và A1 là hai góc kề bù suy ra A1 = 1800 – A4 = 1800 – 370 = 1430 Có A1 = B4 = 1430 ( 2 góc đồng vị ) c) B2 = A1 = 1430 ( 2 góc so le trong ) Hoặc B2 = B4 = 1430 ( đối đỉnh ) 4. Giáo viên hướng dẫn HS học bài và làm bài tập 3’ a. Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất b. Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT) Bài tập 31 SGK: Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận Tuần: 5 Tiết 9 Ngày soạn: / / 2009 LUYỆN TẬP Ngày giảng: / / 2009 I. Mục tiêu bài giảng: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tình số đo các góc còn lại. - Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán II. Phư

File đính kèm:

  • docGA Hinh 7Hien.doc
Giáo án liên quan