Giáo án Toán học 7 - Đại số - Chương II - Trường THCS Tân Long

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng phụ, sách giáo khoa.

III. Phương pháp giảng dạy.

Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:

 

doc49 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Chương II - Trường THCS Tân Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 ; Tiết : 23 Ngày soạn : 16/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ, sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy. Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: giới thiệu qua về chương hàm số. Yêu cầu học sinh làm ?1 Gv: Nếu D = 7800 kg/cm3. Gv: Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên. Hs: rút ra nhận xét. Gv: giới thiệu định nghĩa SGK Gv: cho học sinh làm ?2 Gv: Giới thiệu chú ý Yêu cầu học sinh làm ?3 Hs: Cả lớp thảo luận theo nhóm Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập Gv: Giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. Hs: Đọc, ghi nhớ tính chất. 14’ 5’ 12’ 1. Định nghĩa ?1 a) S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số. * Định nghĩa (Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y=kx ( với k là hằng số khác O) thf ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.) ?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/k. ?3 2. Tính chất ?4 a) k = 2 b) c) * Tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4. Củng cố:10’ Học sinh làm bài tập 1; 2 SGK/53;54. BT1 SGK/53: a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = k.x thay x = 6, y = 4 ® k = b) c) x = 9 Þ y = = 6 x = 15 Þ y = = 10 5. Dặn dò: 3’ Học bài và làm bài tập 3;4 SGK/54. Xem trước bài 2: “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. V. Rút kinh nghiệm: ************************************************************************** Tuần : 12 ; Tiết : 24 Ngày soạn : 16/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận. Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ, biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. 2. Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy : Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 3 SGK/54 Hs2: Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Làm bài tập 4 SGK/54 ĐN SGK/52 BT3 SGK/54 TC SGK/53 BT4 SGK/54 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Hs: Đọc đề bài Gv: Đề bìa cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. Hs: trả lời theo câu hỏi của giáo viên Gv: m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào Gv: Ta có tỉ lệ thức nào. Gv: m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào Gv: Đưa lên máy chiếu cách giải 2 và hướng dẫn học sinh Hs: Chú ý theo dõi Gv: Đưa ?1 lên máy chiếu Hs: Đọc đề toán Hs: Làm bài vào giấy trong. Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 Gv: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. Đưa nội dung bài toán 2 lên máy chiếu. Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài Hs: thảo luận theo nhóm. 18’ 10’ 1. Bài toán 1 (Sgk ) Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1 m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) 2. Bài toán 2 A = 300. B = 600. C = 900. 4. Củng cố:10’ BT5 SGK/55: a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: BT6 SGK/55: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) 5. Dặn dò:2’ Học bài và làm các bài tập: 7,8,9,10 SGK/56 V. Rút kinh nghiệm: ************************************************************************** Tuần : 13 ; Tiết : 25 Ngày soạn : 21/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. 2. Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ luyện tập học sinh biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập 11 SGK/56: x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian. a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống HS: Bảng phụ, sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gọi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Khi nào ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k ? Từ đó suy ra đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ? Khi y = k.x y = k.x Þ x = = Þ x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ . 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 7 Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán Hs: Đọc đề bài Gv: Tóm tắt bài toán Gv: Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào Hs: 2 ĐL tỉ lệ thuận Gv: Lập hệ thức rồi tìm x Hs: Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. Hs: Làm bài tập 9 Hs: Đọc đề bài Gv: Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào Hs: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 Hs: Làm việc cá nhân Cả lớp làm bài vào giấy trong Gv: Kiểm tra bài của 1 số học sinh Hs: Làm bài tập 10 Yêu cầu học sinh đọc đề bài Hs: Cả lớp thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong Gv: Thu giấy trong và nhận xét. Gv: Thiết kế sang bài toán khác (BT11 SGK): Treo bảng phụ. Hs: Tổ chức thi đua theo nhóm 5’ 10’ 5’ 10’ BT7 SGK/56 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng BT9 SGK/56 - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg BT10 SGK/56 - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT11 SGK/56 a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x: y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4. Củng cố:8’ Khi nào ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k ? 5. Dặn dò: 2’ Học bài. Xem trước bài 3: “Đại lượng tỉ lệ nghịch”. V. Rút kinh nghiệm: ************************************************************************** Tuần : 13 ; Tiết : 26 Ngày soạn : 21/10/2013 011 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. III: Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Phát biểu định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. ĐN SGK/52 TC SGK/53 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 GV: Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. GV: thông báo về định nghĩa HS: 3 học sinh nhắc lại GV: Yêu cầu cả lớp làm ?2 GV: đưa chú ý l HS chú ý theo dõi. GV: Cho l#m ?3 HS làm việc theo nhóm. GV: đưa 2 tính chất lên máy chiếu 2 học sinh đọc tính chất 15’ 12’ 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (Các công thức trên có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia) * Định nghĩa: (Nếu đại lương y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a . ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. 2. Tính chất ?3 a) k = 60 c) *Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì : + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi( bằng hệ số tỉ lệ) + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 4. Củng cố:10’ Học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 5. Dặn dò:3’ Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK). Chuẩn bị đọc trước các bài tập trong. V. Rút kinh nghiệm: Tuần : 14 ; Tiết : 27 Ngày soạn : 26/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng. Rèn luyện kĩ năng làm toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ, sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hs1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Làm bài tập 14 SGK Hs2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 15 SGK ĐN SGK/52 BT3 SGK/54 TC SGK/53 BT4 SGK/54 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS đọc đề bài GV: Tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? GV: V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch GV: Có tính chất gì. HS: Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm GV: nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. HS đọc đề bài 1 học sinh tóm tắt bài toán GV: Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. GV: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. GV: Tìm . HS: Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. GV: chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau GV: Y/c học sinh làm ?1 HS: Cả lớp làm việc theo nhóm 12’ 15’ 1. Bài toán 1: Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) 2. Bài toán 2: 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày BG: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. ?1 a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z 4. Củng cố:10’ Học sinh làm bài tập 16 SGK (hs đứng tại chỗ trả lời) a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 Học sinh làm bài tập 7 – SGK. 5. Dặn dò: 3’ Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) Chuẩn bị kĩ các bài tập cho ở trên, tiết sau sửa bài tập. V. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tuần : 14 ; Tiết : 28 Ngày soạn : 26/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. Học sinh mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sách giáo khoa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở,nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (9’): Kiểm tra 15': Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng xuất) 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài 19/61 – Sgk Hs: Đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. GV: Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I Cho học sinh xác định tỉ lệ thức HS: có thể viết sai HS sinh khác sửa GV: Y/c 1 học sinh khá lên trình bày HS: Thực hiện GV: Nhận xột – củng cố GV: Cho hs làm bài 23/62 (Sgk) HS đọc kĩ đầu bài GV: Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. HS: 10x = 60.25 hoặc GV: Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. HS: Lên bảng trình bày, cả lớp làm vào tập. GV: Nhận xét – củng cố. 10’ 10’ BT19 SGK/61 Cùng một số tiền mua được: 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vì số mét vải và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ nghịch: (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) BT23 SGK/62 Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng 4. Củng cố:10’ Củng cố cỏc bài tập vừa làm Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ nghịch Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch Biết lập đúng tỉ lệ thức Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức 5. Dặn dò:5’ Ôn kĩ bài Sgk kết hợp với vở ghi Làm bài tập 20; 22 SGK/61,62. Chuẩn bị đọc và nghiên cứu trước bài hàm số. V. Rút kinh nghiệm: Tuần : 15 ; Tiết : 29 Ngày soạn : 26/10/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm hàm số. Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức) 2. Kỹ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng phụ, sách giáo khoa, thước thẳng. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp và gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. ĐN SGK/52 ĐN SGK/56 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Trong thực tiễn ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng khác. GV: Giới thiệu VD1( bảng): Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày. GV: Treo bảng phụ bảng nhiệt độ ở ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc và cho biết : Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất khi nào ? *Thời gian thay đổi thì nhiệt độ có thay đổi không? * Mỗi giá trị của thời gian t thì có mấy giá trị tương ứng của nhiệt độ T? GV chốt lại trên bảng: + t thay đổi thì T cũng thay đổi theo. + Với mỗi giá trị của t thì có một giá trị tương ứng của T. GV: Giới thiệu công thức: m = 7,8.V GV: Công thức này cho ta biết m và V có quan hệ như thế nào ? M và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì quan hệ của chúng biểu diễn bởi công thức dạng y = ax Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?1, HS dưới lớp làm vào vở GV giới thiệu VD3 GV: Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ? Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng: y = Yêu cầu HS làm ?2, sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả GV giới thiệu: Ở VD1: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. * Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt dộ T, ta nói T là hàm số của t Ở VD2 có m là hàm số của V Ở VD3: t là hàm số của v. GV vẽ sơ đồ Ven để mô tả k/n về hàm số Bài tập: Trong các sơ đồ bên a) Sơ đồ trên không biểu diễn một hàm số vì giá trị 3của tập hợp X xác định hai giá trị tương ứng là 0 ; 5 b) Sơ đồ dưới biểu diễn một hàm số vì mỗi giá trị của tập hợp X xác định duy nhất một giá trị của tập hợp Y GV: Vậy thế nào là hàm số, ta cùng tìm hiểu ở phần 2 HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y. GV: đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng. HS: 2 học sinh đọc lại HS đọc phần chú ý GV: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. HS: + x và y đều nhận các giá trị số + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y. 15’ 15’ 1. Một số ví dụ về hàm số: VD1: Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày. t(giờ) 0 4 8 12 16 20 T(0C) 20 18 22 26 24 21 + t thay đổi thì T cũng thay đổi theo. + Với mỗi giá trị của t thì có một giá trị tương ứng của T. Ví dụ 2: Một thanh kim loại đông chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V (cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó ? m = 7,8.V ?1: V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t (h) của một vật ? t = ?2: Kết quả: v (km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 Nhận xét : Ở VD1: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. * Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt dộ T, ta nói T là hàm số của t Ở VD2 : m là hàm số của V Ở VD3: t là hàm số của v. VD4 : X Y Sơ đồ trên không biểu diễn một hàm số X Y Sơ đồ trên biểu diễn một hàm số Đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xá định một giá trị duy nhất là y. 2. Khái niệm hàm số * Khái niệm: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỡi giá trị của x ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. * Chú ý: - Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trị thì y được gọi là hàm hằng. -Hàm số có thể được cho bằng bảng(như VD 1), bằng công thức( như VD 2,3) -Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x); y = g(x) ... VD: y =2x+3 Ta có thể viết y=f(x)=2x+3 Khi x=3 thì giá trị tương ứng của y=9 Ta có thể viết gon: Khi x=3 thì y=9 ta viết f(3)=9. 4. Củng cố:8’ Học sinh làm bài tập 24 SGK/64 y = f(x) = 3x2 + 1 5. Dặn dò: 2’ Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. Làm các bài tập 25 ® 29 SGK/64 Đọc trước §6 “Mặt phẳng toạ độ” Chuẩn bị thước thẳng, com pa. V. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tuần : 15 ; Tiết : 30 Ngày soạn : 5/11/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ). Tìm được gá trị tương ứng của hàm số theo biến và ngược lại. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa. HS: Bảng phụ, sách giáo khoa, thước thẳng, compa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp và gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Cho một vài ví dụ về hàm số ? Nêu khái niệm về hàm số ? ... KN SGK/63 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 26 Gv: treo bảng phụ. HS lên bảng thực hiện. Hs: Làm bài tập 27 Gv: treo bảng phụ. HS đứng tại chổ trả lời . HS cả lớp nhận xét. Hs: Làm bài tập 28 Hs: Làm bài tập 29 GV: gọi 4 HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét, sữa sai. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 31 SGK. HS đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp nhận xét. GV: có thể giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven. 5’ 10’ 5’ 5’ 5’ BT26 SGK/64 Cho hàm số y = 5x -1 Bảng giá trị: x -5 -4 -3 -2 0 y = 5x -1 -26 -21 -16 -11 -1 0 BT27 SGK/64 a) Đại lượng y là hàm số của dại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi gia 1trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. BT28 SGK/64 Cho hàm số a/ f(5) = = 2,4 ; f(-3) = = -4 x -6 -4 -3 2 5 6 12 y -2 -3 -4 -6 2,4 2 1 BT29 SGK/64 Hàm số y = f(x) = x2 – 2 f(2) = (2)2 -2 = 2 f(1) = (1)2 -2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2 f(-2)= (-2)2 -2 = 2 BT31 SGK/64 Cho hàm số . Có bảng x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 4. Củng cố:8’ Nêu khái niệm về hàm số ? 5. Dặn dò:2’ Xem lại những bài tập đã chữa. Làm bài tập 30 trang 65 SGK. Xem trước bài “Mặt phẳng tọa độ” trang 65 sgk. Tiết sau mang thước kẻ, compa để học bài. V. Rút kinh nghiệm: ********************************************************************* Tuần : 15 ; Tiết : 31 Ngày soạn : 5/11/2013 011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ hệ trục tọa độ. Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa. HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, compa. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp và gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Cho một vài ví dụ về hàm số ? Nêu khái niệm về hàm số ? ... KN SGK/63 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ. HS đọc dựa vào bản đồ. GV: Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào. HS: kinh độ, vĩ độ. GV: treo bảng phụ A . . . . . . . . . E B . . x . . . . . . F C . . . . . . . . . G D . . . . . . . . . H GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên m

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 7 chuong II 20132014.doc
Giáo án liên quan