I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước thẳng, thước đo góc.
- Trò : Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
68 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Thanh Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012
Chương I: Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước thẳng, thước đo góc.
- Trò : Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Bài mới: Giới thiệu chương I hình học 7
Nội dung chương I chúng cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song
Tiền đề Ơclít về đường thẳng song song
Khái niệm định lý.
GV: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. (15 phút)
Mục tiêu: Biết được khái niệm về hai góc đối đỉnh.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- GV vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
? vẽ góc đối đỉnh của nó ?
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa: (SGK-Tr.81).
và là hai góc đối đỉnh.
[?2]
và là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy.
Hoạt động 2: Tính chất của 2 góc đối đỉnh. (15 phút):
Mục tiêu: Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Đồ dùng dạy học: Thước, Thước đo góc.
Cách tiến hành:
? So sánh số đo của và ;
và . Rút ra dự đoán.
- HS dùng thước để kiểm tra dự đoán.
- GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:
? Tính tổng hai góc: và .
? Tính tổng hai góc: và .
? So sánh hai góc: và .
? Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Ta có:
+ = 1800 (Hai góc kề bù) (1)
+ = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
Từ (1),(2) suy ra: + = +
=
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập. (8 phút):
Mục tiêu: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
HS: Không
GV: Đưa ra bài tập 1, 2 SGK - tr.82.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào chỗ trống.
Bài 1:
a/ ...... x’Oy’......... tia đối....
b/ ..... hai góc đối đỉnh.....Ox’ … Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2:
a/ ....... đối đỉnh.
b/ ........ đối đỉnh.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Bài tập: Bài 3, 4, 5 (trang 83 SGK)
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012
Tiết 2: LUYEÄN TAÄP
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Củng cố được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước..
+ Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc
bằng nhau.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước thẳng, thước đo góc.
- Trò : Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai góc đốii đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
* Bài mới:
2. Hoạt động 1: Luyện tập. (37 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
*Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hỹ tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
GV: Biết số đo , em có thể tính được ? Vì sao?
*Biết ta có thể tính được không? Vì sao?
*Vậy em tính được không? Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày bài theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học.
Bài 6/83 SGK:
Tóm tắt
Cho xx’ ầ yy’ = {O}. .
Tìm ; ; .
Giải:
Ta có: (Hai góc kề bù)
Vậy
Có (hai góc đối đỉnh)
*GV: cho HS làm bài 7 (83).
GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lới phải có lý do.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhẫn xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
Bài 7/83 SGK:
Ta có:
(đối đỉnh); (đối đỉnh)
(đối đỉnh); (đối đỉnh)
(đối đỉnh);(đối đỉnh)
GV cho HS làm bài 9 (83).
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
*Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
*Muốn v ẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
*Hai góc vuông không dối đỉnh là hai góc vuông nào?
*Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
*Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không?
GV: Yêu cầu HS nêu lại nhận xét
Bài 9/83 SGK:
+ và là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
+ Cặp và là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
Cặp và
Cặp và
Cặp và
HS: trả lời.
3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại:
*Thế nào là hai góc đối đỉnh?
*Tính chất của hai góc đối đỉnh.
*Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
+ Hiểu khái niệm đường trung trực của 1 đoạn thẳng và biét mỗi đoạn thẳng chỉ có 1
đường trung trực.
2. Kĩ năng:
+ Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc , hai tia vuông góc.
+ Biết kí hiệu ^. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
3. Thái độ:
+ Tích cực, tự giác, yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước, êke.
- Trò : Thước, êke.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
+ Vẽ . Vẽ đối đỉnh với .
* Bài mới:
2. Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. (12 phút)
Mục tiêu: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu.
Đồ dùng dạy học: Thước , êke, giấy dời.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
= 900 (điều kiện cho trước)
=1800 = 900 (Hai góc kề bù)
= = 900 ; = = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
3. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. (12 phút):
Mục tiêu: Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước và êke.
Đồ dùng dạy học: Thước , êke.
Cách tiến hành:
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
+ Qua I vẽ đường thẳng d AB.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a và a vuông góc với nhau.
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
4. Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút):
Mục tiêu: Hiểu khái niệm đường trung trực của 1 đoạn thẳng, biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
Đồ dùng dạy học: Thước, eke.
Cách tiến hành:
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
GV: Cho HS làm bài tập:
Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
Gọi 1 HS nêu trình tự cách vẽ.
*Ngoài cách vẽ của bạn em còn cách vẽ nào khác?
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD, d là đường trung trực của đoạn CD.
HS: Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB
Avà B đối xứng với nhau qua d.
* áp dụng.
Vẽ đoạn CD = 3cm
- Xác định H ẻ CD sao cho CH = 1,5cm.
- Vẽ đường thẳng d qua H và vuông góc với CD.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (…. phút)
Hãy nêu đ/n hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đt vuông góc.
* Học thuộc đ/n hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Bài tập: Bài 13,14,16 trang 86, 87 SGK
* Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012
Tiết 4: Luyện tập
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trục của một đoạn thẳng.
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: êke, thước kẻ.
- Trò : êke, thước kẻ.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (10 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
2) Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đia qua O và vuông
góc xx’.
GV: Cho điểm (chú ý các thác tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắm).
HS2:
1) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
* Bài mới:
2. Hoạt động 1: Luyện tập. (30 phút)
Mục tiêu: Biết vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của một đoạn thẳng.
Đồ dùng dạy học: Thước, êke.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát phiện ra các cách vẽ khác nhau.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm cho biết kết quả.
Trình tự 3:
*Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600.
-Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
-Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
-Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
Bài 18 (SGK - Tr.87).
-Dùng thước đo góc vẽ góc = 450
- Lấy điểm A bất kỳ trong góc .
-Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
-Dùng êke vẽ đường d2 đi qua A vuông góc với Oy.
Bài 19: (SGK - Tr.87).
Trình tự 1:
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
-Lấy A tuỳ ý trong góc .
-Vẽ AB vuông d1 tại B (B thuộc d1)
-Vẽ BC vuông d2; C thuộc d2
Trình tự 2:
-Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600.
-Lấy B tuỳ ý trên tia Od1.
-Vẽ đoạn thẳng BC vuông Od2, điểm C thuộc Od2.
-Vẽ đoạn BA vuông tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2.
Bài 20: (SGK - Tr.87).
3. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
* Tổng kết:
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- K/n đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
Ngày soạn: 07/9/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 9/9/2011
Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng
Cắt hai đường thẳng
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
+ Chỉ ra được góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
2. Kĩ năng:
+ Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Trò : Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
* Bài mới:
Hoạt động 1: Góc sole trong, góc đồng vị (18 phút)
Mục tiêu: Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- GV vẽ hình
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị. (Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
- Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị: A1 và B1;A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
Kết luận: GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc sole trong”, “góc đồng vị”.
Hoạt động 2: Tính chất (17 phút):
Mục tiêu: Biết tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Đồ dùng dạy học: Thước , bảng phụ
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết gì.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong.
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
2. Tính chất.
A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
b
Ta có : (Hai góc kề bù)
= 1800 – = 1800 – 450 = 1350
Tương tự ta có = 1350.
=
Ta có = = 450(Hai góc đối đỉnh)
= = 450.
Tính chất: (SGK)
Kết luận: Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
* Tổng kết:
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau”
+ Điền số đo của các góc còn lại.
+ Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
Ngày soạn: 12/9/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 14/9/2011
Tiết 6: hai đường thẳng song song
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết các tính chất của hai đường thẳng song song.
+
2. Kĩ năng:
+ Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để chứng minh hai đường thẳng song song.
+ Biết sử dụng ê ke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: thước kẻ + êke
- Trò : thước kẻ + êke
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
* Bài mới:
GV nêu câu hỏi.
- Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt.
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)
Mục tiêu: Ôn tập
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. (15 phút):
Mục tiêu: Biết (công nhận, không chứng minh) dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Đồ dùng dạy học: Thước đo góc, thước thẳng, êke
Cách tiến hành:
- GV vẽ hình 17 sgk để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le trong, đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song.
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b
Kết luận: GV nhắc lại tính chất
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song (15 phút):
Mục tiêu: Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke
Cách tiến hành:
- HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng.
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
Kết luận: GV nhắc lại cách vẽ
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
* Tổng kết:
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Bài tập 24 SGK: Đưa bảng phụ để HS hoạt động nhóm.
- GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-Trang91)
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập.
- Bài tập 26(sgk) : Hướng dẫn HS bằng hình vẽ : (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Ngày soạn: 19/9/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 21/9/2011
Tiết 7: Luyện tập
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng dó.
+ Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước thẳng, êke, thước góc.
- Trò : Thước thẳng, êke, thước góc.
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke, thước góc.
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 600. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao ?
* Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập (38 phút)
Mục tiêu: Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke, thước góc.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo các diễn đạt của đầu bài.
-Học sinh cả lớp nhận xét đánh giá.
GV: Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình bài 26 bằng cách khác với HS.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Ta cần vẽ các yếu tố nào trước.
? Vẽ như thế nào.
- HS lên bảng vẽ hình.
? Điểm D được xác định như thế nào.
? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện.
GV cho HS đọc đề bài 28 (tr 91 SGK).
Sau đó cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
GV: Hướng dẫn.
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
Bài 26/91 SGK:
Ax // By vì:
Đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (=120o) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
HS: Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng êke có góc 60.
Vẽ góc 60, góc kề bù với góc 60 là góc 120.
Bài tập 27 (SGK-T.91).
*Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (Vẽ hai góc sole trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD=BC.
*Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
Bài 28/91 SGK:
Cách 1:
-Vẽ đường thẳng xx’
-Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
-Dùng êke vẽ đường thẳng c qua C tạo với Ax góc 600.
-Trên c lấy B bất kỳ (B A).
-Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí sole trong với xAB.
-Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’//xx’.
Cách 2: HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị nhau.
HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’.
Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox ; O’y’ //Oy. So sánh xOy với x’Oy’.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
* Tổng kết:
Nêu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và êke.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Bài tập về nhà 29 ,30 SGK (Tr92).
Xem trước bài 8 tiên đề ơclít về hai đường thẳng song song.
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 22/9/2011
Tiết 8: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
I. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường b đi qua M (Ma) sao cho b//a.
2. Kĩ năng:
+ Biết vận dụng tiên đề Ơclit để chứng minh ba điểm thẳng hàng.
+ Biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để chứng minh hai góc bằng nhau hoặc bù nhau. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của góc còn lại.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
- Thầy: thước thẳng + thước đo góc
- Trò : thước thẳng + thước đo góc
III. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b qua M và b // a.
* Bài mới:
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơclit (10 phút)
Mục tiêu: Biết được nội dung tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường b đi qua M (Ma) sao cho b//a.
Đồ dùng dạy học: Thước, êke , thước góc.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Qua phần kiểm tra bài cũ GVkết luận: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tiên “Tiên đề Ơclít”.
Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơclít trong SGK (Tr 92).
Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở.
GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc ơclít.
GV: Với hai đường thẳng song song a và b, có những tính chất gì?
GV chuyển sang mục sau.
1. Tiên đề Ơclit.
Tiên đề Ơclit (Tr 92 SGK)
M a: b qua M và b//a là duy nhất.
Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung tiên đề Ơclit.
Hoạt động
File đính kèm:
- Hinh 7 ki 1 chuan KTKN.doc