I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Tiếp tục luyện giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).
- Học sinh biết vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giảng và ra đề kiểm tra 15
- Trò: Ôn tập các kiến thức cơ bản.
III. Bài mới
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Phát biểu tính chất bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp thứ nhất ?
Câu 2: Cho hình chữ nhật MNQP, nối M với Q. CMR: MNQ = QPM.
C. Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 Tuần 13 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 24
Ngày soạn: 13/11/2008.
Ngày dạy: /11/2008.
luyện tập (Tiếp)
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Tiếp tục luyện giải các bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c).
- Học sinh biết vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giảng và ra đề kiểm tra 15’
- Trò: Ôn tập các kiến thức cơ bản.
III. Bài mới
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu 1: Phát biểu tính chất bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp thứ nhất ?
Câu 2: Cho hình chữ nhật MNQP, nối M với Q. CMR: DMNQ = DQPM.
C. Bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
GV: Hướng dẫ từng bước để dựng được một góc có số đo bằng góc cho trước.
Hãy dựng góc xOy bất kỳ.
Dựng đường tròn tâm O, bán kính r cắt Ox và Oy lần lượt tại B và C.
Giữ nguyên độ mở dựng (A;r) cắt Am tại D.
Dựng cung tròn (D; BC) cắt (A;r) tại E.
? Nhận xét gì về hai tam giác OCD và tam giác AED ?
? Kết luận ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Đọc bài tập 32/102 SBT.
? Bài toán cho biết gì ?
? Yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
* Bài tập 22/115:
y
C E
O A
B x D m
- Vẽ góc xOy và tia Am.
- Vẽ cung tròn (O;r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A;r), cung tròn (A;r) cắt Am tại D.
- Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn (D; BC) cắt cung tròn (A; r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được góc
* Bài tập 32/102 SBT:
A
B M C
? Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl?
? Em nào có thể nêu phương hướng chứng minh bài này ?
? Hai DABM và DACM đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ?
? Từ đó có kết luận gì về hai tam giác ấy ?
? Suy ra được cặp góc nào bằng nhau ?
? Cặp góc là hai góc như thế nào ?
GV: Từ đó ta đã chứng minh được AM ^ BC.
Gt: DABC có AB = AC; M là trung điểm BC
Kl: AM ^ BC
Chứng minh:
Xét DABM và DACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt) ị DABM = DACM (c.c.c)
AM là cạnh chung
suy ra: (hai góc tương ứng).
Mà: (hai góc kề bù).
Hay AM ^ BC
D. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
E. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập/102.
III – Rút kinh nghiệm
Tuần 13
Tiết 25: trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.g.c
Ngày soạn: 13/11/2008
Ngày dạy:../11./2008
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, tư duy toán học.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Chuẩn bị.
- Thầy: Thước thẳng, compa, đo độ.
- Trò: Thước thẳng, compa, đo độ.
III. Tiến trình lên lớp
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
Dùng thước thẳng và compa vẽ . Trên Bx lấy điểm A sao cho AB = 3cm; trên By lấy điểm C sao cho BC = 4 cm. Nối A với C.
C. Bài mới:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
GV: Từ việc kiểm tra bài cũ đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.
? Thế nào là góc ở vị trí xen giữa ?
? Hãy vẽ DA’B’C’ biết A’B’ = 2cm; B’C’ = 3cm và ?
GV: Ta tiến hành vẽ tương tự như bài toán ở trên.
? Dùng thước đo và so sánh độ dài của AC và A’C’ ?
? Từ đó ta rút ra tính chất gì ?
? Vận dụng làm ?2 ?
1) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
* Bài toán: Vẽ DABC biết AB = 2cm; BC = 3cm và
- Cách vẽ: sgk/117.
* Lưu ý: sgk/117.
2) Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh:
?1: Vẽ DA’B’C’ biết A’B’ = 2cm; B’C’ = 3cm và
- Dùng thước đo ta thấy AC = A’C’.
* Tính chất: sgk/117
Nếu DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’.
ị DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
BC = B’C’.
?2: DABC = DADC vì có:
AC là cạnh chung.
BC = DC.
Hoạt động 3: Hệ quả.
? Thế nào là hệ quả ?
? Vận dụng tính chất làm ?3.
? Hai tam giác vuông nếu hai cạnh góc vuông này bằng hai cạnh góc vuông kia thì hai tam giác đó có bằng nhau không ?
? Vì sao ?
? Phát biểu nội dung hệ quả ?
3) Hệ quả: F
B
A C
E D
?3: Trong hai tam giác vuông nếu hai cạnh góc vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông kia thì chúng bằng nhau.
* Hệ quả: sgk/118
D. Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 24, 25/118.
E. Hướng dẫn vè nhà: BTVN 26, 27/118 + 119.
IV. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- TuÇn 13.doc