Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 7

I.Mục tiêu:

* Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song vơi một đường thẳng thứ ba

* Kỹ năng : Dựa vo các tính chất của hai đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc để chứng minh hai đường thẳng song song

- Dựa vào các tính chất của hai đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc để chứng minh hai đường thẳng vuơng gĩc

* Thi độ : Hs cĩ thi độ học tập tích cực, ch ý, nghim tc

II.Chuẩn bị:

GV: Thứơc kẻ, E-ke, bảng phụ ghi một số bài giải và hình vẽ

HS: Thước thẳng,Eke , giải các bài tập về nhà và ôn các tính chất

III. Tiến trình dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 / 09 / 2012 Tuần 6 Ngày giảng: 25 / 09 / 2012 Tiết 11 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song vơi một đường thẳng thứ ba * Kỹ năng : Dựa vào các tính chất của hai đường thẳng song song và đường thẳng vuơng gĩc để chứng minh hai đường thẳng song song - Dựa vào các tính chất của hai đường thẳng song song và đường thẳng vuơng gĩc để chứng minh hai đường thẳng vuơng gĩc * Thái độ : Hs cĩ thái độ học tập tích cực, chú ý, nghiêm túc II.Chuẩn bị: GV: Thứơc kẻ, E-ke, bảng phụ ghi một số bài giải và hình vẽ HS: Thước thẳng,Eke , giải các bài tập về nhà và ôn các tính chất áIII. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số(1’) 2. Các họat động dạy học (44’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) -GV: Yêu cầu ba học sinh lên bảng giải bài tập 42,43,44 (Sgk) (Mỗi học sinh thực hiện ý a,b) - Bài 42 -GV? Có nhận xét gì về tính chất ở bài 42 và bài 43 ? Bài 43 Bài 44 -GV? Bài 44 có cách phát biểu nào khác nữa không? -GV: Nhận xét và nhắc lại tính chất (Sgk) -HS: Ba học sinh lên bảng giải bài tập * HS1: Bài 42 (Sgk) a) Vẽ hình b) a// b vì a và b cùng vuông góc với c c) “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau” * HS2: Bài 43 (Sgk) a) Vẽ hình b) cb vì b// a và ca c) “ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng thứ ba” * HS3: Bài 44 (Sgk) a) Vẽ hình b) c // b và c // a và b // a c) “Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” -HS: Phát biểu khác: “Một đường thẳng song song với một trong hai đường song song thì nó song song..” Hoạt động 2: Luyện tập (32’) Bài 45 (Sgk) GV: Đưa bảng phụ có nội dung bài 45 (Sgk), yêu cầu học sinh nêu tóm ttắt nội dung bài toán bởi hình vẽ và hướng dẫn ghi tóm tắt bằng ký hiệu dưới dạng cho – tìm. -GV? Nếu d’ cắt d’’ tại m thì M có nằm trên d không? -GV: Vì M d’ và d’ //d -GV? Vậy qua M ở ngoài đưòng thẳng vừa có d’ // d và d’’// d thì có được không? Vì sao? Vậy d’ vàd’’ như thế nào? Bài 46 (Sgk) -GV: Yêu cầu học sinh làm bài 46 (Sgk), vẽ hình minh hoạ. -GV: Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ, diễn đạt nội dung của bài toán như thế nào? -GV? Vì sao a// b? -GV? Muốn tính được ta làm thế nào? Vì sao? Bài 47 (Sgk) -GV: yêu cầu họcï sinh nhìn hình vẽ của bài 47 (Sgk) rồi diễn đạt bằng lời, yêu cầu một học sinh lên bảng giải. -GV: Nhận xét,sửa sai để có bài giải hoàn chỉnh Bài 45 (Sgk) -HS: Cho d’,d d’// d ; d’’ // d Tìm d’ // d’’ -HS: Nếu d’d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì Md’ và d’ //d -HS: Qua M nằm ngoài d vừa có d’ //d và có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơ-Clít nên d’ và d’’ không thể cắt nhau. Suy ra d’’ // d’ Bài 46 (Sgk)-HS: Vẽ hình -HS: a) a // b vì aAB và bAB -HS: Vì a // b nên +=1800 (góc trong cùng phía) Suy ra: = 1800 – 1200 hay =600 - Bài 47 (Sgk) HS: Thảo luận nhóm bài 47 (Sgk) a) a // b mà aAB tại A nên bAB tại B =900 (quan hệ tính vuông góc và song song) b) Có a // b(góc trong cùng phía) =1800-= 1800 – 1300 = 500 . vậy =500 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(4’) 1) Để kiểm tra hai đường thẳng song song ta làm thế nào? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Nêu tiên đề Ơ-Clít? - nắm tính chất quan hệ vuông góc và song song, ôn tập tính chất hai đường thẳng song song -HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi giáo viên đặt ra -HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. Ngày soạn: 25 / 09 / 2011 Tuần 6 Ngày giảng: 28 / 09 / 2011 Tiết 12 Bài 7: ĐỊNH LÝ I.Mục tiêu: * Kiến thức : Biết được cấu trúc của một định lý gồm có : Giả thiết và kết luận. * Kỹ năng : Biết thế nào là một định lý; biết đưa một định lý về dạng: “Nếu …..thì……” làm quen với mệnh đề lo gic pq - Phân biệt phần giả thiết và phần kết luận của một định lý cho trước - Thể hiện bằng kí hiệu phần giả thiết và phần kết luận của một định lý - Trình bày và diễn đạt phần lập luận chứng minh một định lý cụ thể * Thái độ : Hs cĩ thái độ học tập tích cực, chú ý, nghiêm túc II.Chuẩn bị: GV: Bài soạn, thước thẳng, Eke, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo góc , ôn tập một số tính chất đã học các giờ trước. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số(1’) 2. Các họat động dạy học(44’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) -GV? Phát biểu tiên đề Ơ-Clít và vẽ hình minh hoạ? -GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất của hai đường thẳng song song và vẽ hình minh hoạ. -GV: Nhận xét và đặt vấn đề giới thiệu bài học “ Định lý” -HS: Nêu tiên đề Ơ-Clít (Sgk) và vẽ hình: -HS: nêu các t ính chất của hai đường thẳng song song (Bài $6 Sgk) và vẽ hình: Hoạt động 2: Định lý (15’) -GV: Tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định và được coi đó là một định lý -GV? Định lý là gì? -GV? Một định lý gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? -GV: Cho học sinh đọc (Sgk) -GV: Nêu lại ba tính chất đã học ở bài học $6 và khẳng định đó là các định lý -GV: Nêu ví dụ định lý: “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” GV? Điều đã cho là gì? -GV? Điều đã cho gọi là gì của định lý? -GV?Điều phải suy ra gọi là gì? -GV! Định lý thường phát biểu ở dạng: “Nếu …. Thì …..” -GV? Hãy phát biểu định lý hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu …..thì …..”và ghi tóm tắt định lý đó như thế nào? -GV: yêu cầu học sinh làm (?2), chỉ ra đâu là giả thiết, đâu là kết luận? -GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi tóm tắt định lý bởi ký hiệu toán học. -HS: Định lý là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. -HS: Định lý có hai phần: Cho – Tìm -HS: Đọc phần định lý (Sgk) -HS: Nêu nội dung ba tính chất $6 Từ vuông góc đến song song. -HS: Các tính chất $6 là định lý -HS: Vẽ hình -HS: Cho và là hai góc đối đỉnh -HS: (….) gọi là giả thiết của định lý. -HS: Điều suy ra là = gọi là kết luận -HS: “ Nếu hai góc đối đỉnh thì số đo bằng nhau” HS: GT và đối đỉnh KL: = -HS: Làm (?2) a) GT Hai đường thẳng phân biệt song song với đường thẳng thứ ba KL Chúng song song nhau -HS: Vẽ hình và ghi: GT a// c ; b // c KL a // b // c Hoạt động 3 : Chứng minh định lý (15’) -GV: Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết mà suy ra được kết luận. -GV: Nêu ví dụ (Sgk) lên bảng phụ và cho học sinh quan sát. -GV: Yêu cầu học sinh ghi giả thiết – kết luận bởi ký hiệu -GV? Tia phân giác của một góc là gì? -GV? Vậy OM là phân giác ta có: (1). Tương tự On là phân giác ta có điều gì? -GV? mà =? Vì sao? -GV? Từ (1) và (2) ta có -GV? Vậy =? -GV! Ta vừa chứng minh định lý, cho học sinh nêu lại cách chứng minh một cách hoàn chỉnh. -Hình vẽ ở bảng phụ giáo viên: -HS: Ghi tóm tắt GT và kề bù Om là phân giác On là phân giác KL = 900 -HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau. -HS: ta có== (2) -HS: Oz nằm giữa Om và On nên ta có += -HS: =+=1800 (hai góc kề bù) -HS: (+)= .1800 = 900 -HS: Vậy =900 -HS: Trình bày lại chứng minh: Ta có: = (1) (vì Om phân giác) =(2) (vì On phân giác ) -Từ (1) và (2) suy ra += (+) vì Oz nằm giữa Om và On và kề bù . -Từ (3) suy ra = = 900 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (7’) -GV? Định lý là gì? Định lý gồm có những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận định lý là gì? -GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 49 (Sgk) -GV: Dặn học sinh về nhà tập phát biểu các tính chất đã học ở các tiết học trước dưới dạng “Nếu ….. thì …..” và giải bài tập 50,51,52 (Sgk), chuẩn bị giờ sau luyện tập. -HS: Nêu khái niệm định lý (Sgk). Định lý có hai phần : Giả thiết và kết luận ( Giả thiết là vấn đề đã cho; kết luận là vấn đề phải tìm) -HS: Trả lời bài tập 49 (Sgk): a)……. Là định lý b) c) d) không phải là định lý e) là một tiên đề. -HS: Lưu ý và ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. ------------------------------- & --------------------------------

File đính kèm:

  • dochinh hoc 7 tuan 7.doc
Giáo án liên quan