MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 14 đến tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 40 Tuần :14 Ngày soạn : 10.11.10 Ngày dạy: 14+17.11.10
Tên bài giảng : chương ii : Số nguyên
Đ 1 . làm quen với số nguyên âm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Các ví dụ
HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ nhật tròn
GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm .
Với nhiệt độ, dấu - đằng trước có ý nghĩa gì ?
HS làm bài tập ?1
GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm các bài tập ?2, ?3 .
Qua các ví dụ , ta dùng số nguyên âm để biểu thị những gì ? có lợi ích gì ?
Một số tự nhiên khác 0 mà đằng trước nó có thêm dấu trừ thì được gọi là một số nguyên âm .
Người ta dùng số nguyên âm và số tự nhiên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau .
Hoạt động 4 : Trục số
HS hãy vẽ một tia số . Cho biết tia số dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số .
Làm thế nào để sbiễu diễn được các số nguyên âm ( biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên ) => vẽ tia đối của tia số => Trục số .
GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngâng và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm .
HS làm bài tập ?4 SGK
GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng
ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm các bài tập 1, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1
Bài tập về nhà: bài số 2 và 5 SGK
Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
Tiết thứ : 41 Tuần : 14 Ngày soạn : 10.11Ngày dạy:14+18.11.10
Tên bài giảng : Đ 2 . tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 .
Làm bài tập 4a SGK
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ?
Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Số nguyên
Thế nào là số nguyên dương ? cách ghi, cách đọc .
Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu
HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .
Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?
GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
HS làm bài tập ?1
Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? => Nhận xét
HS làm bài tập ?2 và ?3 . từ ?3 HS nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau => hoạt động 4
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý :
Số 0
Điểm a
Nhận xét : SGK
Hoạt động 4 : Số đối
GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số . Trên trục số, khi nào hai số đối nhau ?
Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào ?
Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005 đối với điểm 0 trên trục số .
Có số nào không có số đối ?
HS làm bài tập ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau .
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò
HS làm các bài tập 6, 7 và 9 trên lớp .
Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương . Đúng hay sai ?
Về nhà : HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8 , 10 .
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên .
Tiết thứ : 42 Tuần :14 Ngày soạn : 10.11 Ngày dạy:15+18.11.10
Tên bài giảng : Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách so sánh hai số nguyên .
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N
Câu hỏi 2 :
Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : So sánh hai số nguyên
HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2 ; 5 ; -3 ; 0 ;-1 trên trục số .
So sánh hai số tự nhiên trên trục số => so sánh hai số nguyên .
Trên trục số vừa smới vẽ, hãy cho biết số 2 lứon hơn (bé hơn) những số nào ?
Làm bài tập ?1 và ?2 SGK .
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không ?
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ?
Thế nào là hai số nguyên liền nhau , liền trước , liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên) ?
HS làm bài tập 11 SGK
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b . Ký hiệu a < b
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Cách viết .
HS đọc các ví dụ trong SGK .
HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối .
Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
Tương tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK .
Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
HS làm bài tập 14 SGK
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiêu | a |
Nhận xét : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp .
Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
Tiết sau : Luyện tập .
Tiết thứ : 43 Tuần :15 Ngày soạn :17.11Ngày dạy:22+23.11.10
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên
Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2 :
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Lầm bài tập 20 SGK .
Câu hỏi 3 :
Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm ? Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7 .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tập hợp các số nguyên
Bài tập 16 :
Đọc và nhận xét các ký hiệu .
Bài tập 17 :
Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận nào?
Bài tập 16 :
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S
Bài tập 17 :
Không thể ,vì còn thiếu số 0 .
Hoạt động 4 : So sánh hai số nguyên
Bài tập 18 :
Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0)
Bài tập 19 :
Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương , nguyên âm .
Bài tập 18 :
a) Chắc b) Chưa chắc
c) Chưa chắc d) Chắc
Bài tập 19 :
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < +6 hoặc -10 < -6
d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 5 : Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài tập 20 :
Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên ?
Có thể xem đây là các phép toán trên N ?
Bài tập 21 :
Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
Bài tập 20 :
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 :
Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6 ; của |-5| là -5 ; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 6 : Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22 :
Thế nào là hai số nguyên liền nhau ? Thế nào là số nguyên liền trước (liền sau) ? Giữa hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào khác không ? Trên trục số , hai số nguyên liền nhau có vị trí như thế nào ?
Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên ? Sómánh nhận xét này với số tự nhiên .
Bài tập 22 :
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0 .
b) Số nguyên liền trước của -4 là -5 ; của 0 là -1 ; của 1 là 0 ; của -25 là -26
c) Số nguyên cần tìm là số 0
Nhận xét :
Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau
Hoạt động 7 : Dặn dò
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn .
Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Cộng hai số nguyên cùng dấu .
Tiết thứ : 44 Tuần : 15 Ngày soạn : 17.11Ngày dạy:23+26.11.10
Tên bài giảng : Đ 4 . cộng hai số nguyen cùng dấu
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu .
Bước đầu hiểu được quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Thế nào là số nguyên dương ? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N* và tập hợp các số nguyên dương .
Câu hỏi 2 :
Số nguyên âm là gì ? Hôm qua ông A nợ 3 đồng . Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng . Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên dương
Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau ? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 ?
Việc cộng hai số nguyên dương được tiến hành như thế nào ?
GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để minh hoạ .
Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng, so sánh kết quả .
Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 .
Ví dụ : (+425) + (+120) = 545
Hoạt động 4 : Cộng hai số nguyên âm
Thế nào là hướng dương, hướng âm trên trục số ?
HS đọc ví dụ trong SGK , GV phân tích và dùng trục số để minh hoạ cách giải .
Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số gì ?
Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng và só sánh với kết quả để rút ra quy tắc .
HS làm bài tập ?2 SGK
Quy tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đạt dấu "-" trước kết quả .
Ví dụ : (-302) + (-258) = -560
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò
HS làm bài tập 23,24 tại lớp theo nhóm .
Học bài theo SGK , làm bài tập 25 ,26 ở nhà .
Chuẩn bị bài mới : Cộng hai số nguyên khác dấu .
Tiết thứ : 45 Tuần : 15 Ngày soạn :17.11Ngày dạy:23+27.11.10
Tên bài giảng : Đ 5 . cộng hai số nguyên khác dấu
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cộng hai số nguyên khác dấu .
Biết được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng .
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm . Quy tắc này có thể vận dụng như thế nào cho trường hợp cộng hai số nguyên dương ? Thử phát biểu . Tính (+15) + (25) ; (-15) + (-20)
Câu hỏi phụ :
Ông A có 15 đồng . Ông A phải trả nợ 8 đồng . Hỏi ông A còn bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và dấu của số nguyên để trình bàu bài giải .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên đối nhau
Hai số đối nhau có gì giống và khác nhau ? Nếu bạn có 15 đồng và bạn trả nợ 15 đồng thì bạn còn bao nhiêu đồng ?
GV giới thiệu bằng hình ảnh thông qua trục số để minh hoạ .
Tổng hai số đối nhau bằng mấy ? Cách nhận biết hai số đối nhau .
HS làm bài tập ?1 SGK .
Hai số đối nhau có tổng bằng 0
Ví dụ : (+152)+(-152) = 0
(-27) + (+27) = 0
Hoạt động 4 : Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau .
HS đọc ví dụ trong SGK . GVminh hoạ phép cộng đó trên trục số . HS nêu kết quả .
HS làm bài tập ?2 .
HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau .
Làm bài tập ?3 SGK .
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt dối lớn hơn
Ví dụ : (+27) + (-37) = -(37-29) = - 8
(-253) + (+148) = -(253 -148) = 105
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập số 17, 28 và 29 SGK .
Học thuộc các quy tắc cộng hai số nguyên , phân biệt rõ các trường hợp cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hái số nguyên khác dấu, cộng với 0 .
Chuấn bị các bài tập 31 đến 35 để tiết sau Luyện tập .
Tiết thứ : 46 Tuần :15 Ngày soạn :17.11 Ngày dạy:25+27.11.10
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên .
Rèn kỹ năng diễn đạt, hiểu ngôn ngữ "đời thường" và ngôn ngữ toán học
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào áp dụng quy tắc này .
Câu hỏi 2 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào áp dụng quy tắc này .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tính cộng hai số nguyên
GV giới thiệu sơ đồ thực hiện phép cộng hai số nguyên
Cộng hai số nguyên
Có số 0
Âm
Dương
Trừ phần số, Ghi dấu của số có phần số lớn hơn
Trừ phần số,
Ghi dấu -
Cộng phần số, Ghi dấu +
Bằng số còn lại
Bài tập 31 :
A = (-30) + (-5) = -35
B = (-7) + (-13) = -20
C = (-15) + (-235) = -250
Bài tập 32 :
A = 16 + (-6) = 10
B = 14 + (-6) = 8
C = (-8) + 12 = 4
Bài tập 33 :
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Bài tập 34 :
Khi x = -4 thì
x+(-16) = - 4+(-16) = -20
Khi y = 2 thì
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ngôn ngữ "đời thường" và ngôn ngữ toán học
Bài tập 35 :
Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì ? Giảm đi 2 triệu có nghĩa là gì ?
Bài tập 35 :
x = 5 triệu ;
x = - 2triệu
Hoạt động 5 : Dặn dò
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Tính chất của phép cộng các số nguyên
Tiết thứ : 47 Tuần :16 Ngày soạn :26.11 Ngày dạy: 29+30.11.10
Tên bài giảng : Đ 6 . tính chất của phép cộng các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý .
Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Làm bài tập ?1 của bài học này . Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết quả của các tổng trong ba trường hợp a, b, và c .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính chất giao hoán, kết hợp .
Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên .
HS làm bài tập ?2 . và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên .
GV nêu chú ý trong SGK
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
Hoạt động 4 : Cộng với số 0, cộng với số đối
GV giới thiệu tính chất cộng với số 0 .
GV giới thiệu ký hiệu số đối của a là -a .
Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
Làm thế nào để chứng minh hai số là đối nhau ?
HS làm bài tập ?3 SGK
a + 0 = 0 + a = a
-(- a) = a và a + (- a) = 0
Số đối của số a được ký hiệu là -a .
Hoạt động 5 : Củng cố
HS làm các bài tập 37, 39, 40 SGK theo nhóm
Kết quả
Bài tập 37 : a ) -4 ; b) 0 ; Bài tập 39 : a) - 6 ; b) 6
Bài tập 40 :
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 38, 41 đến 46 .
Tiết sau : Luyện tập
Tiết thứ : 48 Tuần :16 Ngày soạn : 26.11 Ngày dạy: 30.11+ 03.12.10
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên .
Biết sử dụng hợp lý các tính chất để giải toán .
Rèn kỹ năng sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép cộng số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu các tính chất của phép cộng hai số nguyên . Làm bài tập 41 .
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để chứng minh được hai số là đối nhau ? Chứng minh 3 và -|-3| là hai số đối nhau .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : ứng dụng các tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức .
Bài tập 41 :
Ta thường sử dụng các tính chất gì và lợi dụng các đặc điểm nào để tính hợp lý giá trị một biểu thức ? (giao hoán, kết hợp, các số đối nhau, tròn trăm, chục ... )
Bài tập 42 :
Liệt kê tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối bé hơn 10 rồi tính tổng .
Tổng quát hoá bài toán này : Tổng của tất cả các số nguyên có giả trị tuyệt đối bé hơn m bằng 0
Bài tập 41 :
A = (-38) + 28 = -10 ;
B = 273 +(-123) = 150
C = 99 +(-100)+101
= (99 +101)+(-100)
= 200+(-100) = 100
Bài tập 42 :
A = 217 +[43 + (-217) + (-23)]
= (217 + 43) +[(-217) + (-23)]
= 260 + (-240) = 20
Tổng các số có giá trị tuyết xđối bé hơn 10 là :
B = (-9)+(-8)+ ... (-1)+0+1+ ... +8+9
=[(-9)+9]+[(-8)+8]+...+[(-1)+1]+0 = 0
Hoạt động 4 : Dùng số nguyên để biểu diễn một đại lượng có hai hướng ngược nhau
Bài tập 43 :
Muốn tìm khoảng cách của hai ca nô ta làm như thế nào sau khi đã biểu diễn đại lượng quãng đường theo hướng quy định ?
Bài tập 44 :
HS giải bài này theo nhóm . Nhóm này ra đề cho nhóm kia trả lời .
Bài tập 43 :
10 + 7 = 17 (km)
10 + (-7) = 3 (km)
Bài tập 44 :
Một người đi từ C về hướng tây 3km và tiếp tục quay lai đi về hướng đông 5km Hỏi người ấy cách C bao nhiêu km ?
Hoạt động 5 : Hướng dẫn sử dụng máy tính
GV hướng dẫn cho HS tác dụng và cách sử dụng của phím +/- trên bàn phím MTĐT hệ fx500A và fx 500MS hoặc fx 570MS để nhập số nguyên .
Cho HS thực hành phép cộng số nguyên trên máy tính bài tập 46 và các bài tập đã giải .
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa .
Chuẩn bị bài mới : Phép trừ hai số nguyên .
Tiết thứ : 49 Tuần :16 Ngày soạn :26.11 Ngày dạy:30.11+04.12.10
Tên bài giảng : Đ 7 . phép trừ hai số tự nhiên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được phép trừ hai số nguyên .
Biết tính đúng hiệu hai số nguyên .
Có ý thức dự đoán và phát hiện quy luật của dãy tính ...
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Thực hiện 3 - 1 và 3 + (-1) . So sánh hai kết quả .
Thực hiện 3 - 2 và 3 + (-2) . So sánh hai kết quả .
Thực hiện 3 - 3 và 3 + (-2) . So sánh hai kết quả .
Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hiệu của hai số nguyên
HS qua bài kiểm, hãy làm bài tập ?
Phép trừ hai số nguyên có thể thực hiện được bằng cách nào ?
HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên .
Phép trừ hai số nguyên có ràng buộc bởi điều kiện gì không ?
HS làm bài tập 47, 48 SGK
Quy tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b .
a - b = a + (-b)
Hoạt động 4 : Các ví dụ
Gv cho HS thực hiện các ví dụ trong SGK nhằm mục đích thấy được rằng việc biểu diễn đại lường có hai hướng ngược nhau bằng số nguyên vẫn phù hợp với phép trừ và phép trừ trong số nguyên luôn thực hiện được .
Ví dụ : SGK
Nhận xét :
Phép trừ trong Z luôn thực hiện được .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập 49 và 50 theo nhóm .
Kết quả :
Bài tập 49 :
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
Bài tập 50 :
HS làm các bài tập 51 - 56
Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
Tiết thứ : 50 Tuần :16 Ngày soạn : 26.11 Ngày dạy:02.12+04.12.10
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ hai số nguyên .
Có kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu quy tắc trừ hai số nguyên . Tại sao nói phép trừ trong Z luôn thực hiện được ?
Thực hiện phép tính : A = 5 + (7-9) ; B = (8 - 10) + 6; C = 9 -(10 +5)
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Thực hiện phép trừ hai số ngưyên
Bài tập 51 :
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính khi biểu thức có dấu ngoặc chứa các phép tính .
HS chú ý phân biệt dấu ngoặc phép tính và dấu ngoặc số âm
Bài tập 52 :
Tính tuổi một người ta làm như thế nào ?
Ghi phép toán tính tuỏi thọ của Aschemet .
Bài tập 53 :
HS thực hiện bài này theo nhóm .
GV bổ sung thêm hàng y - x cho HS khá giỏi và nhận xét kết quả tương ứng của hai hàng x-y và y-x
Bài tập 54 :
Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào ?
Ba em HS lên bảng giải bài tập này .
Bài tập 55 :
HS nhận xét tính đối kháng của các câu nói của Hồng, Hoa, Lan và đưa ra ý kiến của mình cùng với ví dụ minh hoạ .
Bài tập 51 :
A = 5 -(7 -9) = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7
B = (-3) -(4-6) = -3 - (-2) = -(3)+2 = -1
Bài tập 52 :
Tuổi thọ của Ac-si-met là :
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75
Bài tập 53 :
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
y - x
9
8
5
15
Bài tập 54 :
a) x = 1 b) x = -6 c0 x = -6
Bài tập 55 :
Đồng ý với Lan . trong trường hợp cả số bị trừ và số trừ đều là số nguyên âm thì hiệu sẽ lớn hơn cả hai số đó . Ví dụ như bài tập 52 hoặc (-5) - (-3) = -2 (-2 >-5, -2 > -3)
Hoạt động 4 : Sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ hai số nguyên
HS thực hiện bài tập 56 theo hướng dẫn và kiểm tra lại kết quả các bài tập đã giải .
Hoạt động 5 : Dặn dò
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa .
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Quy tắc dấu ngoặc . Thử áp dụng để giải bài tập 51 .
Tiết thứ : 51 Tuần :17 Ngày soạn :02.12Ngày dạy:06+07.12.10
Tên bài giảng : Đ 8 . quy tắc dấu ngoặc
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc .
Biết khái niệm tổng đại số
Rèn tính cẩn thận khi gặp trường hợp dấu "-" đứng trước dấu ngoặc
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Bài tập ?1 SGK trang 83 . Ghi lời giải bằng ký hiệu .
Câu hỏi 2 :
Bài tập ?2 SGK trang 83 .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Quy tắc dấu ngoặc
Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu nhận xét của mình về tổng các số đối và số đối của một tổng .
Qua bài tập ?2, ta thấy dấu đứng trước dấu ngoặc và cách bỏ dấu ngoặc trong từng trường hợp cụ thể như thế nào ?
HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc theo SGK .
HS thực hành các ví dụ trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV
HS làm bài tập ?3 và bài tập 60 SGK
Quy tắc :
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước , ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấ
File đính kèm:
- Chuong 2.doc