A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình,Ứng dụng trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ,bảng phụ.
- Học sinh : làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1 : Kiểm tra (4’)
- GV : Kiểm tra vở đề cương của HS
III. Tiến trình bài giảng:
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 25 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 - Tiết 44
Ngày dạy:…………………
ôn tập chương II (t1)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình,Ứng dụng trong thực tế...
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, thước thẳng, com pa, thước đo độ,bảng phụ.
- Học sinh : làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1 : Kiểm tra (4’)
- GV : Kiểm tra vở đề cương của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác .(15’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (tr139-SGK)
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Gv vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng (chỉ có câu a và câu b)
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
H Đ2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.(20’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2-SGK.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung tr139 lên bảng.
- Học sinh ghi bằng kí hiệu.
? HS trả lời câu hỏi 3-SGK.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 69 lên bảng.
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD a
=90o
AHB = AHC
ABD = ACD
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy nháp.
- Giáo viên thu giấy nháp .
- Học sinh nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Bài tập 69 (tr141-SG
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
ABD = ACD (c.c.c)
(2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:AB=AC(GT);(CM trên); AH chung.
AHB = AHC (c.g.c)
(2 góc tương ứng)
mà (2 góc kề bù)
®
=90o Vậy AD a
IV.H Đ4: Củng cố:(2’)
GV tóm tắt lại nội dung kiến thức cơ bản
Xem lại các bài tập đã giải
V.H Đ6: Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK)
- Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT)
- Chuẩn bị tốt tiết sau : Ôn tập chương II
Tuần 26 - Tiết 45
Ngày dạy:…………………
ôn tập chương II (t2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
- HS : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức (1’)
II.H Đ1: Kiểm tra (4’)
GV kiểm tra vở bài tập của HS
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò.
H Đ2: . một số dạng tam giác đặc biệt : (15’)
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
H Đ3: Luyện tập (20’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi BAC = và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
I. một số dạng tam giác đặc biệt
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác
II. Luyện tập Bài tập 70 (tr141-SGK)
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) DAMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi BAC = 60o; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bg:
a) AMN cân
AMN cân ABC = ACB
ABM + CAN(= 180o + ABC)
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
ABM = ACN(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
(theo câu a); MB = CN
HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên HBM = KCN mặt khác OBC = HBM (đối đỉnh) BCO = KCN(đối đỉnh) OBC = OCBOBC cân tại O
e) Khi BAC = 60oABC là đều
ABC = ACB = 60o
ABM = ACN = 120o ta có : BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có
Do đó MAN = 180o – (30o + 30o) = 120o
Vì ®HBM = 60o®OBC = 60o
tương tự ta có OCB = 60o OBC là tam giác đều.ACN cóa________________________________________________________________________________________________________________________
IV.H Đ4: Củng cố:(3’)
- Nêu định nghĩa và tính chất của các tam giác đã học?
- Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông, cân, vuông cân ta làm như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm bài
V.H Đ5: Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
………………………………………………………………………………………
Tuần 26 - Tiết 46
Ngày dạy:………………..
kiểm tra chương II
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán.
- Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị:
- Gv : Đề kiểm tra
- HS : Giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: II. Đề bài kiểm tra: Câu 1 (3đ)
a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân. Nêu tính chất về góc của tam gíac cân.
b) Vẽ ABC cân tại A, có góc B = 70o ; BC = 3 cm. Tính góc A?
Câu 2 (2đ)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng.
a) Tam giác cân có 2 góc nhọn.
b) Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
Câu 3 (5đ)
Cho ABC có AB = AC = 5 cm; BC = 8 cm. Kẻ AH BC (HBC)
a) Chứng minh HB = HC và BAH = CAH
b) Tính độ dài AH.
c) Kẻ HD AB (DAB); HE AC (EAC). CMR: HDE là tam giác cân
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (3đ)
a)- Phát biểu định nghĩa tam giác cân (1đ)
- Nêu tính chất (0,5đ)
b)- Vẽ hình chính xác tam giác ABC cân (1đ)
- Tính = 40O (0,5đ)
Câu 2 (2đ)
Câu a sai (1đ)
Câu b đúng (1đ)
Câu 3 (5đ)
- Vẽ hình (0,5đ)
- Ghi GT, KL (0,5đ)
a) Chứng minh HB = HC (1đ); BAH = CAH (0,5đ)
b) Tính AH = 3 cm (1,5 cm)
c) Chứng minh HD = DE (0,5đ) HDE (0,5đ)
D
E
H
B
C
A
a) Xét ABH và ACH có:
ABH = ACH (do ABC cân)
AHB = AHC = 90o
AB = AC
ABH = ACH (cạnh huyền - góc nhọn) HB = HC
vì ABH = ACH BAH = CAH (góc tương ứng)
b) Theo câu a BH = HC = (cm)
Trong ACH. Theo định lí Py-ta-go ta có:
cm
c) Xét EHC và DHB có:
BDH = ECH = 90o; DBH = ECH (ABC cân); HB = HC (cm ở câu a)
EHC = DHB (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE HDE cân tại H.
IV.Củng cố
GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra
V.HDVN
- Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
- Đọc và nghiên cứu trước chương III
File đính kèm:
- Hinh7(24,25).doc