A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
- Rèn cho học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thư¬ớc thẳng, thư¬ớc đo góc, phấn màu, bảng phụ nội dung bài 21 - tr89 .
- Trò: thước thẳng, th¬ước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: không
III. Tiến trình bài giảng:
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 3, 4 trường THCS TT BỐ Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 - Tiết 5 Ngày soạn: 15 -9 - 2005
Ngày dạy: 22 -9 - 2005
Đ3: các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
- Rèn cho học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ nội dung bài 21 - tr89 .
- Trò: thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: không
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b
? vẽ đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a, b tại A, B
? Có bao nhiêu góc có đỉnh là A và B.
- Giáo viên nêu ra các cặp góc so le, đồng vị.
- Gc giải thích các thuật ngữ góc so le trong, đồng vị:(Các cặp góc có vị trí tương tự nhau gọi là đồng vị)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 21- tr89 SGK
- Giáo viên yêu cầu cả lớp
làm ?2
- Giáo viên kiểm tra các nhóm, gợi ý nếu không làm được
- Giáo viên chốt kết quả nhận xét tổng quát.
- 1 học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên .
- Cả lớp làm bài vào vở
-
Học sinh quan sát và trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh nêu các cặp so le trong
- Học sinh khác nêu các cặp góc đồng vị.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
a) và là 1 cặp góc so le trong
b) và là 1 cặp góc đồng vị
c) và là 1 cặp góc đồng vị
d) và là 1 cặp góc so le trong
- cả lớp làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
1. Góc so le trong, góc đồng vị (17')
Có 4 góc có đỉnh A và 4 góc có đỉnh B:
+ Hai cặp góc so le trong là và ; và .
+ Bốn cặp góc đồng vị là:và ; và ; và ; và
?1
a) Các cặp góc so le trong: và , và
b) Các cặp góc đồng vị: và
và ; và ; và
Bài tập 21(SGK )
2. Tính chất (15')
?2
a) Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800
450 + = 1800 = 1350
Vì và kề bù
nên + = 1800
= 1800 - 450 = 1350
b) = (vì đối đỉnh )
= = 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
+ = = 1350
+ = = 1350
+ = = 450
* Tính chất :SGK
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 22 - SGK:
b) + = = = = 1400
+ = = 400
= = 400
c) + = ?
vì và là 2 góc so le trong và
= (gt)
và là 2 góc kề bù + = 1800
= + = 1800
Tương tự: + = 1800
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học theo SGK , thế nào là 2 góc so le trong, đồng vị , trong cùng phía .
- Làm bài tập 23- tr89 (SGK ); bài tập 16 20 tr75; 76; 77 (SBT )
- Đọc trước bài '' Hai đường thẳng song song ''
Tuần 3 - Tiết 6 Ngày soạn: 16 -9 - 2005
Ngày dạy: 23 -9 - 2005
Đ4: Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
- biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùngê ke để vẽ 2 đường thẳng song song .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
Bảng phụ : Nội dung ?1
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Làm bài tập 22 - tr89 SGK
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK .
? Cho 2 đường thẳng a và b muốn biết 2 đường thẳng có song song với nhau không ta làm như thế nào .
- Cách làm trên cho ta hình ảnh trực quan, muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc trong các hình a, b, c
- Giáo viên :Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Nêu dấu hiệu.
? Trong dấu hiệu này ta cần có điều gì và suy ra đối đỉnh được điều gì.
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu.
? Em hãy diễn đạt bằng cách khác để nói lên 2 đường thẳng a và b song song.
- Giáo viên trở lại h.vẽ:
? Em hãynêu cách kiểm tra xem a có song song với b hay không.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Giáo viên chốt cách làm.
- Giáo viên nêu ra 2 đoạn thẳng //, 2 tia // :
- Hai học sinh nhắc lại kiến thức.
- Em ước lượng bằng mắt, nếu a và b không có điểm chung a//b
- Em dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a//b.
- Cả lớp làm bài vào vở:
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ ở hình a: cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo bằng nhau và bằng 450.
+ ở hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo không bằng nhau.
+ ở hình c: cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị và có số đo bằng nhau.
- Học sinh nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Cần có đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b có 1 cặp góc so le trong hay đồng vị bằng nhau, suy ra được 2 đường thẳng song song.
- Học sinh nêu ra các cách diễn đạt.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và nêu ra cách vẽ.
1. Nhắc lại kiến thưc lớp 6 (5')
- Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14')
?1
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b
- Đường thẳng m song song với đường thẳng n
- Đường thẳng d không song song với đường thẳng e
* Dấu hiệu: (SGK )
* Kí hiệu: a// b
- Để kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta làm như sau:
+ vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a, b
+ Đo cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) so sánh rồi rút ra kl.
3. Vẽ hai đường thẳng song song (12')
?2
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc 600 (300 hoặc 450).
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c một góc 600 (300 hoặc 450) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc ban đầu ta được đường thẳng a// b.
IV. Củng cố: (4')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 24- tr91, học sinh làm
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a// b
b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Làm bài tập 25, 26 - tr91 SGK
- Làm bài tập 21; 23; 24 - tr77; 78 SBT
Tuần 4 - Tiết 7 Ngày soạn: 22 -9 - 2005
Ngày dạy: 29 -9 - 2005
Đ4: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết cách vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, êke.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Học sinh1: ? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Học sinh đọc đề toán
? Bài toán yêu cầu phải làm gì.
? Nêu cách làm.
- Yêu cầu 1 học sinh lên làm
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu ta phải làm gì.
- Muốn vẽAD//BC ta làm như thế nào.
? Muốn vẽ AD = BC ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD thoả mãn đk bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng vẽ tiếp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc.
- Có thể gợi ý: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
? Còn cách nào để làm bài tập này nữa không.
- 1 học sinh đọc đề toán
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA với
? Ax và By có song song không.
Bước 1: Vẽ
Bước 2: Vẽ so le trong với và có số đo bằng 1200.
- Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng trình bày.
- 2 học sinh đọc đề toán.
- Cho tam giác ABC.
- Vẽ AD = BC và AD//BC
- Vẽ đường thẳng qua A và // BC (2 góc so le trong bằng nhau)
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Ta vẽ được 2 đoạn AD và AD' thoả mãn đk bài toán.
- Các nhóm thảo luận, phải nêu rõ cách làm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày
- Còn cách vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét đánh giá.
Bài tập 26 (tr91 - SGK)
Ax và By có song song với nhau vì đoạn thẳng AB cắt 2 đường thẳng Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (Theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Bài tập 27 (tr91 - SGK)
Bài tập 28 (tr91 - SGK)
- Vẽ đường thẳng xx'
- Lấy điểm A xx'.
- Vẽ đường thẳng đi qua A và tạo với xx' một góc bẳng 600
- Lấy B c
- Vẽ đường thẳng yy' đi qua B và tạo với c một góc bằng 600 ở vị trí so le trong với
IV. Củng cố: (4')
- Để xét xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta có 2 cách làm: Kẻ 1 đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a và b.
C1: Xét một cặp góc so le trong nếu chúng bằng nhau thì a//b.
C2: Xét một cặp góc đồng vị nếu chúng bằng nhau thì thì a//b.
- Để vẽ 2 đường thẳng a và b song song với nhau ta có 2 cách làm:
+ Vẽ đường thẳng a. Lấy A a
+ Vẽ đường thẳng c đi qua A và với đường thẳng a một góc 600
- Lấy B c, Vẽ đường thẳng b đi qua B và tạo với đường thẳng c một góc 600 là góc so le trong với
V. Hướng dẫn học ở nhà: (4')
- Xem lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 29 (tr91 - SGK); bài tập 24; 25; 26 (tr78 - SBT)
HD 29: Bằng suy luận khẳng định và bằng nhau, có 0'x' // 0x; 0'y' // 0y
thì = (1 cách khác để làm bài)
Tuần 4 - Tiết 8 Ngày soạn: 23 - 9 - 2005
Ngày dạy: 30- 9 - 2005
Đ5: Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M (M a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo các góc cong lại khi biết hai đường thẳng song song và 1 cát tuyến và số đo của một góc.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ bài tập 32(SGK)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Học sinh 1: Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Học sinh 2: Cho đường thẳng a và M a vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên quay trở lại việc kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu học sinh khác lên thực hiện lại và cho nhận xét.
- Yêu cầu 1 học sinh lên vẽ cách khác và rút ra nhận xét
? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a.
- Giáo viên thông báo nội dung tiên đề Ơ-clit.
-Yêu cầu học sinh làm ? SGK , gọi lần lượt học sinh lên bng làm câu a, b, c, d.
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì.
? Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- Giáo viên đưa ra tính chất.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32
- Học sinh 3 lên bảng làm và nx: đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng của bạn
- Học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét như trên.
- Có thể học sinh chưa trả lời được.
- Cả lớp làm nháp
- 4 học sinh lần lượt lên bảng.
- Học sinh trả lời:
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Học sinh phát biểu lại
- Cả lớp làm nháp
1 học sinh lên bảng làm
1. Tiên đề Ơ-clit (8')
* Tiên đề: (tr92- SGK)
2. Tính chất của hai đường thẳng song song (15')
?
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Tính chất: SGK
Bài tập 32:
- Câu a: đúng
- Câu b: đúng
- Câu c: sai vì còn thiếu đi qua một điểm.
- Câu d: sai vì chỉ có 1 đường thẳng đi qua 1 điểm M và // đường thẳng a
IV. Củng cố: (13')
- Làm bài tập 34 (tr94- SGK); giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm.
Tóm tắt
Cho
a//b; ABa = B
Tìm
a)
b) So sánh và
c)
Bài giải : Có a//b
a. Theo tính chất hai đường thẳng song song ta có:
(Cặp góc so le trong)
b. Có và là 2 góc đồng vị = (theo tiên đề Ơ-clit)
c. C1: Hai góc và là 2 góc kề bù
C2: Hai góc và là 2 góc trong cùng phía
+ = 1800 (theo tiên đề Ơ-clit)
= 1800 - 370 = 1430
V. Hướng dẫn học ở nhà: (4')
- Học thuộc tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập 35; 36 (tr94- SGK)
- Làm bài tập 27; 28; 29 (tr78,79 - SBT)
HD 29b:
Nếu c không cắt b c//b. Khi đó qua A vừa có a//b, vừa có c//b trái với tiên đề Ơ-clit
Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b
File đính kèm:
- Hinh 7(3,4) _Fixed.doc