I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Tổng kết lý thuyết chương I dưới dạng câu hỏi và hình vẽ.
II. Chun bÞ.
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc,êke, bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ôn tập.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tiết dạy.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 Tuần 8 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
Tiết : 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết).
Ngày soạn : / / 2008.
Ngày dạy: / / 2008.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Tổng kết lý thuyết chương I dưới dạng câu hỏi và hình vẽ.
II. ChuÈn bÞ.
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc,êke, bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ôn tập.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tiết dạy.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
ho¹t ®éng cđa trß.
Hoạt động 1: Lý thuyết.
Gv ôn tập lý thuyết dưới dạng nêu hình vẽ và đặt câu hỏi.
Gv treo bảng phụ có hình vẽ của hai góc đồi đỉnh và đặt câu hỏi :
Hai gãc ®èi ®Ønh §ëng TT cđa ®o¹n DÊu hiƯu nhËn biÕt hai
®o¹n th¼ng ®êng th¼ng song song
Quan hƯ ba ®êng Mét ®êng th¼ng ... Tiªn ®Ị ¬clÝt
th¼ng song song .
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì ?
Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Treo bảng phụ có vẽ hình hai đt vuông góc.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì?
Nêu định nghĩa hai đt vuông góc?
Ký hiệu ?
Gv vẽ một đoạn thẳng lên bảng, yêu cầu Hs lên xác định trung trực của đoạn thẳng đó?
Để xác định trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?
Kiểm tra cách vẽ và cách dùng ký hiệu để biểu thị trung trực.
Nêu định nghĩa?
Gv treo hình vẽ.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì?
Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nêu cách vẽ đt đi qua một điểm và song song với một đt cho trước?
Có bao nhiêu đt đi qua điểm M cho trước và song song với đt a cho trước?
Dựa vào đâu? Phát biểu?
Nêu tính chất của hai đt song song?
Treo hình vẽ mô tả hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba.
Hình vẽ nêu lên kiến thức gì?
Yêu cầu Hs phát biểu định lý?
Dùng ký hiệu để diễn tả định lý ntn?
Gv trêo hình vẽ tiếp theo lên bảng.
Hình vẽ mô tả định lý nào?
Phát biểu?
Dùng ký hiệu để diễn đạt định lý?
Treo hình vẽ tiếp theo.
Hình vẽ nói lên điều gì?
Hãy phát biểu định lý đó?
Dùng ký hiệu thể hiện định lý?
Hoạt động 3: Củng cố:
Nhắc lại yêu cầu của chương I.
Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu Hs giải
A/ Lý thuyết:
1/ Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2/ Nêu định nghĩa hai đt vuông góc?
Hai đt vuông góc là hai đt cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Kh : xx’^ yy’.
3/ Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng?
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau.
4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau.
5/ Nêu Tiên đề Euclitde về hai đt song song ?
Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có một đt song song với đt đó.
6/ Tính chất của hai đt song song?
Nếu một đt cắt hai đt song song thì:
+Hai góc sole trong bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
7/ Nêu định lý về hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba?
Hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba thì song song với nhau.
8/ Nêu định lý về hai đt cùng song song với đt thứ ba ?
Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba thì song song với nhau.
9/ Nêu định lý về một đt vuông góc với một trong hai đt song song?
Đường thẳng vuông góc với một trong hai đt song song thì cũng vuông góc với đt còn lại.
IV/BTVN: Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 45; 48/SBT.
V/ Rút kinh nghiệm
..
..
..
TUẦN : Ngày soạn : / 2008
Tiết : 15 Ngày dạy: / 2008
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: SGK, dụng cụ học tập, thuộc các câu hỏi ôn tập.
III/Tiến trình tiết dạy:
1/ ỉn ®Þnh :
2/ KiĨm tra:
3Bµi gi¶ng:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định lý về đt vuông góc với một trong hai đt song song? Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận ?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài ôn tập tiếp theo:
Bài 1:
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 37 trên bảng.
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, nêu tên năm cặp đt vuông góc?
Gv kiểm tra kết quả.
Nêu tên bốn cặp đt song song?
Bài 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu một Hs dùng êke dựng đt qua M vuông góc với đt d?
Hs khác dựng đt qua N vuông góc với đt e?
Có nhận xét gì về hai đt vừa dựng?
Bài 3:
Gv nêu đề bài.
Nhắc lại định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng?
Để vẽ trung trực của một đoạn thẳng, ta vẽ ntn?
Gọi một Hs lên bảng dựng?
Gv lưu ý phải ghi ký hiệu vào hình vẽ.
Bài 4:
Gv nêu đề bài.
Treo hình vẽ 39 lên bảng.
Yêu cầu Hs vẽ hình 39 vào vở.Nêu cách vẽ để có hình chính xác?
Gv hướng dẫn Hs vẽ đt qua O song song với đt a.
=> Góc O là tổng của hai góc nhỏ nào?
ÐO1 = Ð ?, vì sao?
=> ÐO1 = ?°.
ÐO2 +Ð? = 180°?,Vì sao?
=> ÐO2 = ?°
Tính số đo góc O ?
Gọi Hs lên bảng trình bày lại bài giải?
Bài 5:
Gv treo hình 41 lên bảng.
Yêu cầu Hs vẽ vào vở.
Tóm tắt đề bài dưới dạng giả thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ xét xem góc E1 và góc C nằm ở vị trí nào ?
Suy ra tính góc E1 ntn?
Gv hướng dẫn Hs cách ghi bài giải câu a.
Tương tự xét xem có thể tính số đo của ÐG2 ntn?
Gv kiểm tra cách trình bày của Hs.
Xét mối quan hệ giữa ÐG2 và ÐG3?
Tổng số đo góc của hai góc kề bù?
Tính số đo của ÐG3 ntn?
Tính số đo của ÐD4?
Còn có cách tính khác ?
Để tính số đo của ÐA5 ta cần biết số đo của góc nào?
Số đo của ÐACD được tính ntn?
Hs suy nghĩ và nêu cách tính số đo của Ð B6 ?
Còn có cách tính khác không?
Hoạt động 3: Củng cố:
Nhắc lại cách giải cài tập trên
Bài 1: ( bài 54)
Năm cặp đt vuông góc là:
d3 ^ d4; d3^ d5 ; d3 ^ d7;
d1^ d8 ; d1 ^ d2.
Bốn cặp đt song song là:
d4 // d5; d4 // d7 ; d5 // d7; d8//d2
Bài 2: ( bài 55)
Bài 3: ( bài 56)
d
A H B
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm.
+Xác định trung điểm H của AB.
+ Qua H dựng đt d vuông góc với AB.
Bài 4: ( bài 57)
a
O
b
Qua O kẻ đt d // a.
Ta có :
ÐA1 = ÐO1 (sole trong)
Mà ÐA1 = 38° => ÐO1 = 38°.
Ð B2+Ð O2 = 180° (trong cùng phía)
=> ÐO2 = 180° - 132° = 48°
Vì ÐO = ÐO1 + Ð O2
ÐO = 38° + 48°.
ÐO = 86°
Bài 5: ( bài 59)
d
d’
d’’
a/ Số đo của ÐE1?
Ta có: d’ // d’’ (gt)
=> ÐC = ÐE1 ( soletrong)
mà ÐC = 60° => ÐE1 = 60°
b/ Số đo của ÐG2 ?
Ta có: d // d’’(gt)
=> ÐD = Ð G2 ( đồng vị)
mà ÐD = 110° => ÐG2 = 110°
c/ Số đo của ÐG3?
Ta có:
ÐG2 + ÐG3 = 180° (kềbù)
=> 110° + ÐG3 = 180°
=> ÐG3 = 180° – 110°
Ð G3 = 70°
d/ Số đo của ÐD4?
Ta có : ÐBDd’= ÐD4 ( đối đỉnh)
=> ÐBDd’ = ÐD4 = 110°
e/ Số đo của ÐA5?
Ta có: ÐACD = Ð C (đối đỉnh)
=> ÐACD = Ð C = 60°.
Vì d // d’ nên:
Ð ACD = Ð A5 (đồng vị)
=> Ð ACD = ÐA5 = 60°
f/ Số đo của ÐB6?
Vì d’’ //d’ nên:
ÐG3 = ÐBDC (đồng vị)
Vì d // d’ nên:
Ð B6 = ÐBDC (đồng vị)
=> Ð B6 = ÐG3 = 70°
IV/ BTVN : Học thuộc phần lý thuyết, xem lại cách giải các bài tập trên
Giải bài tập 58 ; 60;49/83.
Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.
V/ Rút kinh nghiệm
..
..
..
File đính kèm:
- Tuan 8 hinh7.doc