Giáo án Hình học 8

A-MỤC TIÊU: dạy ngày : 18/8/ 2010.

1. Kiến thức:

- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tích các góc của tứ giác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

2. Kỹ năng: - Vẽ tứ giác, biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống đơn giản.

3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV:SGK, Thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.

HS: - SGK, Thước thẳng .

C. PHƯƠNG PHÁP

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. KTBC

GV: Kiểm tra đồ dùng và sách vở môn học của HS.

GV nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập cần thiết cho môn học.

GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.

Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung .

+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.

2. Bài mới

 

doc59 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Tứ Giỏc Tiết 1 Bài 1. Tứ giác. A-Mục tiêu: dạy ngày : 18/8/ 2010. 1. Kiến thức: - HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tích các góc của tứ giác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. 2. Kỹ năng: - Vẽ tứ giác, biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống đơn giản. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. B- Chuẩn bị của GV và HS: GV:SGK, Thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập. HS: - SGK, Thước thẳng . c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC GV: Kiểm tra đồ dùng và sách vở môn học của HS. GV nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập cần thiết cho môn học. GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung ................................... + Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng. 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? - Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA - ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng GV: Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn? GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại. GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV gọi một HS thực hiện trên bảng GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không? - Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ... _ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh. _ Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó. HS trả lời theo định nghĩa HS lần lượt trả lời miệng GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? _ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK. GV cho HS thực hiện ? 2 SGK GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: một điểm trong tứ giác : O nằm trong tứ giác một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN _ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo, Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được _ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. _ Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau _ Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau. _ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau. 1.Định nghĩa : SGK/ Tr 64 Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh. Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. Hai góc đối nhau : .................... Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ... ...... Hai đỉnh kề nhau… Hai đỉnh đối nhau… Hoạt động 2 :Tổng các góc của một tứ giác GV hỏi: Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu? HS : bằng 180 Vậy tổng các góc trong một tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Hãy giải thích ? HS Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác. GV :Hãy phát biểu định lí về tích các góc của một tứ giác ? Hãy nêu dưới dạng GT, KL GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác? 1 HS phát biểu theo SGK HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 2. Tổng các góc của tứ giác. Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600. - Xét ABC có : (1) (Theo Đ/L tích ba góc trong của một tam giác ) - Xét ACD có : (2) Từ (1) và (2) suy ra Hay 3: Luyện tập - Củng cố GV nêu câu hỏi củng cố: _ Định nghĩa tứ giác ABCD _ Thế nào gọi là tứ giác lồi? _ Phát biểu định lí về tích các góc của một tứ giác. Bài 1 tr 66 SGK HS trả lời miệng, mỗi HS trả một phần Hình 5 a) x = 3600- (1100+ 1200 + 800) = 500 b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900 c) x = 3600 - (900 + 900+ 650) = 1150 d)x = 3600 - (750 + 1200 + 900) = 750 Hình 6 a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=1000 b) 10x = 3600 x = 360 Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tích số đo 4 góc nhỏ hơn 3600, trái với định lí _ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tích số đo 4 góc lớn hơn 3600, trái với định lí _ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tích số đo 4 góc bằng 3600, thoả mãn định lí. Bài tập 2/ Tr 6 . HS hoạt động nhóm 5’ Đại diện một nhóm trình bày lại Bài làm : a) các góc ngoài của tứ giác là: ; ; ; c) vậy tích các góc ngoài của tứ giác là: 2.1800= 3600 4. Hướng dẫn về nhà _ Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài _ chứng minh được định lí tích các góc của tứ giác _ Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 Sbt Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Đ2. Hình thang A- Mục tiêu : dạy ngày : 19 / 8 /2010. HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông 2. Kỹ năng: Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. B- Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke. - HS: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke. c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC GV nêu yêu cầu kiểm tra 1) Định nghĩa về tứ giác ABCD 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ? GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, đánh giá Tứ giác ABCD + A , B, C, D các đỉnh + ......................... là các góc tứ giác + Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là các cạnh . + Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo . A B C D 700 1100 1) Phất biểu định lí về tích các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biết? Giải thích? Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD HS nhận xét bài bạn GV nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK GV vẽ hình HS vẽ vào vở và ghi vở Hình thang ABCD (AB // CD) AB ; DC cạnh đáy BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK HS trả lời miệng a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD( do hai góc ở về trí so le trong bằng nhau). - Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau _ Tứ giác INKM không phải là hình thang vì o không có hai cạnh đối nào song song với nhau b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo nhóm * Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b GV nêu tiếp yêu cầu : _ Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng : * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ... * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ... - HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. - HS điền : Hai cạnh bên song song và bằng nhau.GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhí để áp dụng làm bài tập, thực hiệncác phép chứng minh sau này. Hoạt động 2: Hình thang vuông GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ? Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK GV hỏi : _ để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì? để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì? Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. _ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 90 A B C D 1. Định nghĩa - Hình thang ABCD (AB // CD) - AB ; DC cạnh đáy - BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. ?2 a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD -Nối AC. Xét ADC và CBA có : .................... AD // BC(gt) Cạnh AC chung ......................( hai góc so le trong do AB // DC) ADC = CBA (gcg). (hai cạnh tương ứng) b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC ; AD = BC Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC(gt) ............................. Cạnh AC chung. DAC = BCA(cgc) .................................AD // BC (hai cạnh tương ứng) 2. Hình thang vuông A B D C Định nghĩa SGK 3. Củng cố luyện tập; Bài 6 tr70 SGK: 1 HS đọc đề bài tr 70 SGK HS trả lời miệng _ Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang . _ Tứ giác EFGH không phải là hình thang Bài 7 a) tr 71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK - HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng ABCD là hình thang đáy AB ; CDAB // CD x + 80o = 180o y + 40o = 180o ( hai góc trong cùng phía )x = 100o ; y = 140o Bài 17 tr 62Sbt a) Trong hình có các hình thang BDIC( đáy DI và BC ) BIEC (đáy IE và BC) BDEC (đáy DE và BC) b) BID có : ...............................( so le trong của DE // BC) ......................... BDI cân BD = DI c/m tương tự IEC cân CE = IE Vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE = DE 4. Hướng dẫn về nhà -Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. -Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 Sbt ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Đ3. Hình thang cân A. Mục tiêu dạy ngày : 25/ 08 /2010. HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh. - Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 2. Kỹ năng: - Vẽ hình thang cân , phân tích, tư duy lô gíc. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. B- Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ H24/72, giấy kẻ ô vuông. - HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình. c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC: 2 HS lên bảng trả lời. Hình thang là gì? vẽ hình ? Tính chất của hình thang? Thế nào là hình thang vuông? vẽ hình ? Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông? 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa - Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân. HS quan sát hình 23 trong SGK và trả lời ?1/72. () Vậy thế nào là hình thang cân? GV? để một tứ giác là một hình thang cân thì có những điều kiện nào? Cho một hình thang cân thì suy ra điều gì? Làm ?2/72. Giáo viên treo bảng phụ H24/72. ? Tìm các hình thang cân? Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó? Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân? Hoạt động 2: Tính chất của hình thang cân ? Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở H23/72. HS: đo và nhận xét : hai cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau. GV giới thiệu định lí. ?Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí 1. ? để chứng minh AD = BC thì làm như thế nào? ? Có ABCD là hình thang cân thì suy ra điều gì? ? Trường hợp không có giao điểm thì sao? (AD//BC ị điều gì?) Dựa vào đâu? HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một HS lên bảng trình bày HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC suy ra AD = BC HS: vẽ hình và dự đoán..... HS phát biểu định lí Học sinh chứng minh miệng... ? Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD. ? Vẽ hai đường chéo của hình thang cân. ? Dự đoán gì? Làm ?3/74. Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB. HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A Đo các góc của hình thang. Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt? ? Phát biểu thành định lí. - Giáo viên: Định lý này sẽ được chứng minh ở bài 18. để chứng minh một hình thang là hình thang cân thì ta có bao nhiêu cách? ị dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Định nghĩa: SGK/72 ABCD là hình thang cân (đáy AB;CD) Û ?2 HS: ABCD; IKMN; PQST HS: =1000; =1100; =700; =900 HS: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. Tính chất: Định lý 1: SGK/76 GT ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) 2 1 O 2 A B C D 1 KL AD = BC Định lý 2: SGK/73 CM: SGK/73 Dấu hiệu nhận biết: A B C D m Định lý 3: SGK/74 Dấu hiệu nhận biết: SGK/78 3. Củng cố HS trả lời và làm các bài theo yêu cầu của GV Nhắc lại định nghĩa hình thang. Dấu hiệu hình thang cân. Làm bài 11, 13/74. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Bài 12,14; 15/75. - Hướng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2cạnh bên bằng nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC ( chúng bằng nhau) sẽ suy ra DE = CF. - Chuẩn bị các bài tập chu đáo để giờ sau luyện tập. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Luyện tập A-Mục tiêu: Ngày dạy : 26/8 /2010. HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết ). 2. Kỹ năng: Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B- Chuẩn bị của GV và HS : - GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu , bảng phụ, bút dạ. - HS: - Thước thẳng, compa, bút dạ. c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC: 2 HS lên bảng trả lời. HS1 : _ Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK a) Ta có : ABC cân tại A (gt) cùng bằng ED // BC BDEC là hình thang . Lại có : BDEC là hình thang cân. b) Trong hình thang cân BDEC có GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Bài tập 1: ( Bài 16 tr 75 SGK) GV cùng HS vẽ hình Một HS đọc lại đề bài toán, HS vẽ hình, Ghi GT,KL ? Có cách nào để chứng minh một tứ giác là hình thang cân HS….. ? để C/m BEDC là hình thang cân ta cần C/m điều gì? HS : Cần chứng minh ED// BC Một HS chứng minh miệng GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân chứng minh điều gì? Cả lớp NX, GV chữa Bài tập 2( Bài 18 tr 75 SGK) GV đưa bảng phụ : Chứng minh định lí : " Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK Một HS đọc lại đề bài toán Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL Gv ? để C/m BDE cân ta cần phải C/m điều gì HS tự C/m phần a Gv. Hãy C/m ACD = BDC GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để Giải bài tập(b;c) GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày. Các nhóm khác NX bổ xung HS trình bày vở GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm . ? Nhắc lại nội dung định lí 3 Bài tập 1: ( Bài 16 tr 75 SGK) A B C D E 1 1 2 1 2 Bài làm a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (gt); chung; ABD = ACE (gcg) AD = AE ( cạnh tương ứng) ADE cân tại A = ED // BC và có BEDC là hình thang cân. b) ED // BC (so le trong) Có (gt)BED cân tại E EB =ED (đpcm) Bài tập 2( Bài 18 tr 75 SGK) A B C D E 1 1 GT ht ABCD (AB//CD), AC=BD, BE//AC KL a) BDE cân b) ACD = BDC c) Bài làm a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt) AC = BE ( nhận xét về hình thang )mà AC = BD (gt) BE = BD BDE cân (đpcm) b) Theo kết quả câu a ta có :BDE cân tại B mà AC // BE (hai góc đồng vị ) Xét ACD và BDC có :AC = BD (gt); ; Cạnh DC chung ACD = BDC (cgc)(đpcm) c) ACD = BDC ( hai góc tương ứng) Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa) 3. Củng cố - HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt - Hướng dẫn bài 30/63-Sbt : a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ). Dặn dò : Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ” Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại. Cho ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N. Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao? Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC? Tiết 5 Đ 4.Đường trung bình của tam giác A-Mục tiêu: Ngày dạy : 8/ 9 /2010. 1. Kiến thức HS nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song . - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán 3. Thái độ: Chủ động tích cực tìm hiểu kiến thức mới B- Chuẩn bị của GV và HS: GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS : - Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm, bút dạ. c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC: 2 HS lên bảng trả lời. HS1? Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau. HS2? Chữa bài tập chép ở tiết trước GV cùng HS đánh giá 2 HS lên bảng. GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông? GV đặt vấn đề: Trong tam giác ABC nếu điểm D,E,F Lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC thì BDEF là hình gì? Khi đó các đoạn thẳng DE; DF; EF có tên gọi là gì? nó có quan hệ vói các cạnh của tam giác ABC như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay...... 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng GV yêu cầu HS thực hiện ?1 HS vẽ hình vào vở GV? Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về về trí của E trên AC. HS dự đoán …… GV(thông báo) khẳng định của các em đã được C/m là đúng đó chính là nội dung của định lí 1. GV yêu cầu một HS đọc định lí 1 GV phân tích nội dung định lí và vẽ hình GV: yêu cầu HS nêu GT, KL và chứng minh định lí. GV nêu gợi ý (nếu cần): Vẽ thêm hình để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (F BC). GV yêu cầu HS tự hoàn thành phần chứng minh vào vở ghi. Gv: dùng phấn màu tô đậm đoạn thẳng DE nêu: ta nói DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác? Hs: Nêu và đọc lại đn đường trung bình của tam giác . Gv lưu ý:đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm các cạnh của tam giác. Gv: trong 1 tam giác có mấy đường trung bình? Hs: trong 1 tam giác có 3 đường trung bình. Gv: yêu cầu hs làm ? 2 trong sgk. Hs : bằng đo đạc nêu ra nhận xét . 3 HS báo cáo kết quả Gv: yêu cầu hs đọc định lí 2 sgk Gv: Vẽ hình lên bảng, gọi hs nêu GT,KL và nêu cách chứng minh. Hs: tự đọc phần chứng minh Gv: gọi 1 hs chứng minh, các hs khác nghe và góp ý. Gv: cho hs thực hiện ? 3 SGK. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .............. 1. Đường trung bình của tam giác 1 E 1 1 A D B C F Định lý : 1 (SGK) AE = EC ABC, AD = DB, DE // BC GT KL Chứng minh : Kẻ EF song song AB (F BC). Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DE// EF) ADE và EFC có ( đồng vị , EF//AB ) AD = EF (chứng minh trên ) (cùng bằng góc B ) Do đó ADE = EFC (g.c.g) => AE = EC Định nghĩa : (SGK/Tr77) Định lý 2: (SGK) DE // BC, DE = BC ABC, AD = DB AE = EC GT KL Chứng minh Sgk/tr77 ?3 Có AD = DB, AE = ECDE là đường trung bình của ABC DE= BC BC = 2 DE = 2. 50 = 100m 3. Luyện tập – Củng cố Bài tập 1 (Bài 20 tr 79 SGK) Hs: sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK , giải miệng GV yêu cầu Hs khác: Trình bày lời giải trên bảng. Bài 20 SGK/ tr 79. Lời giải: (Vì có 2 góc đồng vị ) => KI // BC (1) Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm. =>K là trung điểm của AC (2). Từ (1) và (2) =>I là trung điểm của AB (Định lý 1) =>AI = IB =10 cm Bài tập 2 (Bài 22 tr 80 SGK) HS thảo luận nhóm lên bảng trình bày Lời giải BDC có BE = ED (gt). BM = MC (gt) =>EM là đường trung bình => EM // DC ( t/c đường trung bình) Có I thuộc DC =>DI // EM . AEM có : AD = DE (gt). DI // EM (c/m trên) => AI = IM (Định lý 1) 4. Hướng dẫn về nhà -Về nhà HS cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lí trong bài, để áp dụng làm bài tập. - Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34,35,36 tr 64 sbt . - Hướng dẫn bài 21/79-SGK : HS xem hình vẽ ở bảng phụ áp dụng t/c đường trung bình cho AOB có CD = 3cm. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Đ4.Đường trung bình của hình thang A-Mục tiêu: Ngày dạy : 10/9 /2010. HS nắm được các chuẩn kiến thức 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa, các định lí về đường trung bình của hình thang . 2. Kỹ năng - HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, lập luận. B- Chuẩn bị của GV và HS : - GV: - Thước thẳng, compa, SGK, phấn màu. - HS : - Thước thẳng, compa. c. phương pháp - Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành. D. Tiến trình dạy và học 1. KTBC: 2 HS lên bảng trả lời. HS1 Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ. HS 2 Cho hình thang ABCD (AB // CD) x A B M E F C D 2cm 1cm như hình vẽ. Tính x, y. Lời giải ACD có EM là đường trung bình y EM = DC y = DC = 2 EM = 2.2 = 4 cm. ACB có MF là đường trung bình. MF = AB x = AB = 2MF = 2. 1 = 2 cm GV nhận xét, cho điểm HS. Sau đó GV giới thiệu : đoạn thẳng EF ở trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình hình thang có tính chất gì ? Đó là nội dung bài hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 tr78 SGK. (Đị Bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình) Một HS đọc to đề bài. Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở. GV hỏi : Có nhận xét gì về về trí điểm I trên AC, điểm F trên BC ? HS nhận xét I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC GV : Nhận xét đó là đúng. Ta có định lí sau. GV đọc định lý 3 tr78 SGK. Một HS đọc lại định lý 3 SGK HS nêu GT, KL của định lí. GV gợi ý : để chứng minh BF = FC , trước hết hãy chứng minh AI = IC. GV gọi một HS chứng minh miệng. Cả lớp theo dõi lời chứng minh của bạn và nhận xét. HS nào chưa rõ thì có thể đọc lời chứng minh trong SGK GV nêu : Hình thang ABCD ( AB//CD) có E là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD . Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang ? GV nhắc lại định nghĩa đường trung bình của hình thang. GV dùng phấn khác màu tô đường trung bình của hình thang ABCD. Hình thang có mấy đường trung bình? GV : Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có tính chất gì? HS có thể dự đoán : đường trung bình của hình thang song song với hai đáy. GV nêu định lí 4 tr78 SGK. Một HS đọc lại định lí 4. GV vẽ hình lên bảng. HS vẽ hình

File đính kèm:

  • docGiao an HH8 HK1 chuan nhat hinh ve dep .doc
Giáo án liên quan