I. MỤC TIÊU
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
56 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tứ giác Ngày soạn: 19/8/2009
Tiết1:Đ1. Tứ giác
I. Mục tiêu
- HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ hay đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Giới thiệu chương I (3 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau:
+ Các kĩ năng: vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
HĐ2: 1. Định nghĩa (20 phút)
GV: Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
- Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA "khép kín". Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó,
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điểm trong tứ giác: E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác: F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
- Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
GV có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau dọi là hai đỉnh đối nhau
- Hai canhk cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
không cùng nằm trên một đường thẳng
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì
hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa: (sgk)
- Các đỉnh A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh: M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
- ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; .........
HĐ3: Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV:
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ?
Hãy giải thích?
GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các
HS: bằng 1800
- Tổng các góc trong tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác
ABC có: ....
ADC có:.....
Nên àABCD có:......
1 HS phát biểu theo SGK
góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?
HS: Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
HĐ4: Củng cố (13 phút)
Bài 1: Tr66 (SGK)
- Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài 2: Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm :
Tứ giác ABCD có ...................... = 3600
650 + 1170 + 710 + ......... = 3600
2530 + ................... = 3600
.................. = 1070
Có : .................. = 1800
...............= 1800 - ...........
...............= 1800 – 1070 = 730
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5
a) x = 3600- (1100+ 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 - (900 + 900+ 650) = 1150
d) x = 3600 - (750 + 1200 + 900) = 750
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 ị x=....
b) 10x = 3600 x = 360
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 3600, trái với định lí
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 3600, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm việc theo nhóm , điền khuyết...
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT.
- Đọc bài "Có thể em chưa biết "giới thiệu về Tứ giác Long Xuyên - tr 68 SGK.
Ngày soạn: 24/8/2009
Tiết 2:Đ2. Hình thang
I. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh giá
Tứ giác ABCD
+ A, B, C, D các đỉnh
+ ......................... là các góc tứ giác
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo.
1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biết? Giải thích?
Tính 2 góc còn lại của tứ giác ABCD
HS nhận xét bài bạn
GV nhận xét cho điểm HS
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạng AB song song với cạnh DC (vì ........................)
ở vị trí trong cùng phía mà .........................................).
HĐ2: Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu:
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào (...) để được câu đúng:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy
HS vẽ vào vở
và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB; DC cạnh đáy
- BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
(do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
- Tứ giác EHGF là hình thang vid có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vìo không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết
AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB = CD
- Nối AC.
Xét ADC và CBA có:
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
..............(hai góc so le trong do AB // DC)
ADC = CBA (g.c.g).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt)
............................. Cạnh AC chung.
DAC = BCA(c.g.c)
.................................AD // BC (hai
bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV nói: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiệncác phép chứng minh sau này.
cạnh tương ứng)
- HS điền: hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền: Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
HĐ3: Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi :
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900
HĐ4: Củng cố (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 17 tr62 SBT
1HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng
ABCD là hình thang đáy AB; CD
AB // CD
x + 800 = 1800
y + 40o = 180o (hai góc trong cùng phía)
x = 1000 ; x = 1400
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (Đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) BID có: ................
...............(so le trong của DE // BC)
.........................
BDI cân BD = DI
C/m tương tự IEC cân
CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE
Hay DB + CE = DE
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT
Ngày soạn: 27/8/2009
Ngày giảng: 29/8/2009
Tiết 3 Đ3. Hình thang cân
I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh
- Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ H24/72, giấy kẻ ô vuông.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Hình thang là gì?
- Tính chất của hình thang?
- Thế nào là hình thang vuông?
- Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông?
2HS lên bảng trả lời.
HĐ2: Định nghĩa hình thang cân (10 phút)
- Hai góc như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân.
- Vậy thế nào là hình thang cân?
- Để một tứ giác là một hình thang cân thì có những điều kiện nào?
- Cho một hình thang cân thì suy ra điều gì?
Làm ?2/72.
GV treo bảng phụ H24/72.
- Tìm các hình thang cân?
Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó? Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?
- Học sinh quan sát hình 23 trong SGK và trả lời ?1/72. ()
HS nêu định nghĩa
Định nghĩa: (SGK/72)
ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD)
Û
HS: ABCD; IKMN; PQST
HS: =1000; =1100; =700; =900
HS: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
HĐ3: Tính chất của hình thang cân (10 phút)
- Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở H23/72.
GV giới thiệu định lí.
- Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý 1.
- Để chứng minh AD = BC thì làm như
thế nào?
Tính chất:
HS: Đo và nhận xét: Hai cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau.
Định lý 1: (SGK/76)
GT
àABCD (AB // CD; )
KL
AD = BC
- Có ABCD là hình thang cân thì suy ra điều gì?
- Trường hợp không có giao điểm thì sao? (AD // BC ị điều gì?) Dựa vào đâu?
- Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD.
- Vẽ hai đường chéo của hình thang cân.
- Dự đoán gì?
2
1
O
2
A
B
C
D
1
HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một HS lên bảng trình bày
A
B
D
C
HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC suy ra AD = BC
HS: vẽ hình
và dự đoán.....
HS phát biểu định lí
* Định lý 2: (SGK/73)
Học sinh chứng minh miệng...
CM: (SGK/73)
HĐ4: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (10 phút)
- Làm ?3/74.
- Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB.
- Đo các góc của hình thang.
- Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt?
- Phát biểu thành định lý?
- GV: Định lý này sẽ được chứng minh ở bài 18.
- Để chứng minh một hình thang là hình thang cân thì ta có bao nhiêu cách? ị dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết:
HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A
HS:
* Định lý 3: (sgk/74)
HS: có 2 cách .....
* Dấu hiệu nhận biết: (sgk/78)
HĐ5: Củng cố (7 phút)
- Nhắc lại định nghĩa hình thang.
- Dấu hiệu hình thang cân.
- Làm bài 11, 13/74.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Bài 12, 14; 15/75.
* Hướng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2 cạnh bên bằng nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC, chúng bằng nhau sẽ suy ra DE = CF.
Ngày soạn:4/9/2009
Ngày dạy:8/9/2009
Tiết 4: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
-: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động1: Kiểm tra (10 phút)
.HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
-Chữa bài tập 15 tr75 SGK
GV yêu cầu HS khác nhận xét
HS phát biểu và chữa bài tập
Hoạt động2: Luyện tập (33 phút)
1,Bài 16( tr 75 SGK)
GV cùng HS vẽ hình
A
B
C
D
E
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh
Một HS đọc lại đề bài toán
HS: Cần chứng minh AD = AE
- Một HS chứng minh miệng
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
chung
(vì…
ABD = ACE (g.c.g)
AD = AE (cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15
ED // BC và có .
BEDC là hình thang cân.
b) ED // BC 2 (so le trong)
Có
BEDC là hình thang cân chứng minh điều gì?
2. Bài 18(tr 75 SGK)
GV đưa bảng phụ:
Chứng minh định lí:
“Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân”
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK
A
B
C
D
1 1
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày câu a.
- Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm .
3.Bài 31 (tr 63 SBT).
GV: Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ,CD ta cần cm điều gì?
GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình bày
Cả lớp tự hoàn thành bài làm vào vở.
...BED cân.
BE=ED
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT; KL
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE (gt)
AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt)
BE = BD BDE cân
b) Theo kết quả câu a ta có:
BDE cân tại B .
mà AC // BE .
(hai góc đồng vị )
.
Xét ACD và BDC có :
AC = BD (gt)
.(cmt)
Cạnh DC chung
ACD = BDC (c.g.c)
c) ACD = BDC
.( hai góc tương ứng)
Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa)
.
- HS nhận xét
Một HS lên bảng vẽ hình
HS: Ta cần cm 2 điểm O và E đều thuộc trung trực của 2 đáy
Tức:OA=OB và EA=EB
OD=OC và ED=EC
HS trình bày vở.....
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
- Bài tập về nhà 17; 19tr 75 SGK ; 28; 29; 30 tr 63 SBT
* Hướng dẫn bài 30/63-SBT:
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song.
b. Điểm D, E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (xem bài 16/75-SGK).
Ngày soạn: 7/9/2009
Ngày dạy:11/9/2009
Tiết 5: Đ4. Đường trung bình của tam giác
I. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)
a) Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, h.thang có hai dáy bằng nhau.
b) Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ, đo đạc và cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC.
GV giới thiệu :Đường thẳng xy....
Đó là nội dung định lí 1.
HS lên bảng phát biểu theo SGK, sau đó cùng cả lớp thực hiện yêu cầu 2.
GV và HS nêu nhận xét
HĐ2: Định lý 1 (10 phút)
GV yêu cầu một HS đọc định lý 1
GV phân tích nội dung định lý và vẽ hình
?Dựa vào hình vẽ viết định lí dưới dạng GT,KL ?
-Nêu cách cm
GV nêu gợi ý (nếu cần):
Để chứng minh AE = EC, ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giác ADE. Do đó, nên vẽ EF // AB (FBC).
GV yêu cầu HS tự hoàn thành phần chứng minh vào vở ghi.
HS vẽ hình vào vở.
Định lý 1 (sgk)
GT
ABC, AD = BD, DE // BC
KL
AE = EC
F
1
E
1
1
A
D
B
C
HS chứng minh bằng miệng
CM: Kẻ EF song song AB (F BC).
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DE // EF)
AD = EF (chứng minh trên)
(cùng bằng )
Do đó DADE = DEFC (g.c.g)AE = EC
HĐ3: Định nghĩa (5 phút)
GV: Dùng phấn màu tô đoạn thẳng DE nêu:
DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của 1 tam giác?
GV lưu ý: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm các cạnh của tam giác.
GV: Trong 1 tam giác có mấy đường trung bình?
HS: Đọc đ/n đường trung bình của tam giác.
* Định nghĩa: (sgk)
HS: Trong 1 tam giác có 3 đường trung bình.
HĐ4: Định lý 2 (12 phút)
GV: Yêu cầu HS làm ? 2 trong sgk rút ra nhận xét
GV :gt nội dung định lí 2.
GV: Yêu cầu HS đọc định lý 2 sgk
GV: Vẽ hình lên bảng,
- ?Viết ký hiệu định lí 2 dưới dạng GT, KL và nêu cách chứng minh.
GV: Gọi HS khác góp ý.
GV: Cho HS thực hiện ?3 SGK.
HS: Bằng đo đạc nêu ra nhận xét.
* Định lý 2: (sgk)
GT
DABC, AD = DB, AE = EC
KL
DE // BC, DE = BC
F
1
E
1
1
A
D
B
C
HS: Tự đọc phần chứng minh
-HS trình bày cách làm.
HĐ5: Củng cố (11 phút)
1, Bài 20 tr 79 SGK
GV yêu cầu HS khác: Trình bày lời giải trên bảng.
2. Bài 22 tr 80 SGK:
Dựa vào hình vẽ nêu GT của bài toán?
HS: Sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK, giải miệng
Bài 20:DABC có AK = KC = 8 cm.
KI // BC (vì có 2 góc đồng vị bằng nhau)
AI = IB =10 cm (Đ/lý 1ĐTB của ).
HS lên bảng trình bày:
Bài 22:BDC có BE = ED; BM = MC (gt)
EM là đường trung bình
EM // DC (tính chất ĐTB của)
Có I thuộc DC ị DI // EM .
AEM có : AD = DE (gt).
DI // EM (c/m trên).
ị AI = IM (Định lý 1 ĐTB trong ).
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lý trong bài.
- Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34, 35, 36 tr 64 sbt.
- Hướng dẫn bài 21/79-SGK: áp dụng t/c đường trung bình cho DAOB có CD = 3cm.
Ngày soạn: 13/9/2009
Ngay dạy:15/9/2009
Tiết 6: Đ5. Đường trung bình của hình thang
I. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang.
- HS biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải các bài toán.
II. Chuẩn bị
- Thước thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: Kiểm tra (5 phút)
HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
HS2: Cho hình thang ABCD (AB // CD)
như hình vẽ. Tính x, y.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó GV giới thiệu: Đoạn thẳng EF chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình của hình thang có tính chất gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS1:...
HS2:
ACD có EM là ĐTB EM = DC
y = DC = 2 EM = 2.2 = 4 (cm).
ACB có EF là ĐTB EF = AB
x = AB = 2EF = 2.1 = 2 (cm)
HĐ2: Định lý 3 (10 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 tr78 SGK.
- Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC?
GV: Nhận xét đó là đúng.
.GV :Giới thiệu định lí 3
?Viết ký hiệu định lí dưới dạng GT,KL
.
GV gợi ý: Để chứng minh BF = FC, trước
HS đọc đề bài.và vẽ hình
HS: I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC
HS đọc lại Định lý 3SGK.
.
* Định lý 3:
GT
àABCD (AB // CD),
AE = ED, EF //AB // CD,
ACEF =
KL
FB = FC
hết hãy chứng minh AI = IC.
GV gọi một HS chứng minh
1HS chứng minh miệng. Cả lớp theo dõi và nhận xét
CM: (SGK)
HĐ3: Định nghĩa (7phút)
GV nêu: Hình thang ABCD (AB // CD) có E là trung điểm của AD,F là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang?
.
Hình thang có mấy đường trung bình?
HS đọc định nghĩa
* Định nghĩa: (sgk)
HS: Nếu hình thang có một cặp cạnh song song thì có một đưòng trung bình, nếu có hai cặp cạnh song song thì có hai đường trung bình.
HĐ4: Tính chất đường trung bình hình thang (15 phút)
GV: Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán đường trung bình của hình thang có tính chất gì?
GV nêu định lý 4 tr78 SGK.
GV vẽ lên bảng.
?Hãy viết ký hiệu định lí đưới dạng GT,KL.
GV gợi ý: Để chứng minh EF song song với AB và DC, ta cần tạo được một tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC tại K. Hãy chứng minh AF = FK.
GV trở lại bài tập kiểm tra đầu giờ nói: Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh EF // AB // CD và EF = bằng cách khác.
GV hướng dẫn HS chứng minh
HS có thể dự đoán: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy.
Một HS đọc lại định lý 4.
HS vẽ hình vào vở
* Định lý 4: (sgk)
GT
àABCD, AE = ED, BF = FC
KL
EF // AB // CD và
HS chứng minh tương tự như SGK
CM:
+ B1: FBA = FCK (g.c.g)
FA = FK và AB = KC
+ B2: Xét ADK có EF là ĐTB
EF // DK và EF = DK EF // AB // DC và EF = .
ACD có EM là ĐTB EM // DC và EM = .
ACB có MF là ĐTB MF // AB
và MF = .
EM // DC, MF // AB (c/m trên)
mà AB // DC (gt).
E, M, F thẳng hàng (tiên đề Ơclit) EF // AB // CD và EF = EM + MF =
HS đứng tại chỗ trình bày.
.Yêu cầu hs làm ?5
Hình thang ACHD (AD // CH) có AB = BC (gt)
BE // AD // CH (cùng vuông góc DH)
DE = EH (định lý 3 ĐTB hình thang).
BE là ĐTB hình thang
BE = 32 =
x = 32 . 2 - 24 x = 40 (m)
HĐ5: Củng cố (6 phút)
.
- Điền Đ, S vào các câu sau?
1) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang.(...)
2) Đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm hai đường chéo của hình thang.(...)
3) Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.(...)
Bài 24( tr80 sgk)
HS:
1) Sai.
2) Đúng.
3) Đúng
CI là ĐTB của hình thang ABKH.
CI = = (cm)
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa và hai định lý về ĐTB của hình thang.
- Làm bài tập 23, 25, 26 tr80 SGK và 37, 38, 40 tr64 SBT.
* Hướng dẫn bài 23/SGK: PM//IK//NQ vì cùng vuông góc với PQ ị K là trung điểm của PQ (do I là trung điểm của MN) từ đó suy ra cách tính x.
Ngày soạn: 17/9/2009
Ngày dạy :19/9/2009
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
II. Chuẩn bị
Thước thẳng, conpa, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra
? So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa và tính chất? Vẽ hình minh
File đính kèm:
- Giao an Hinh 8 Chuong I.doc