Giáo án Hình học 8 - Chương II

A-MỤC TIÊU:

- HS nắm đợc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều

- Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác

- Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có)

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B- CHUẨN BỊ

- GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ . Thước vẽ đoạn thẳng

- HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : đa giác - diện tích đa giác Ngày soạn:29/11/ 2007. Ngày giảng:3/12/2007. Tiết 26 đa giác - đa giác đều A-Mục tiêu: - HS nắm đợc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác - Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B- Chuẩn bị - GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ . Thước vẽ đoạn thẳng - HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Không kiểm tra bài cũ Chữa bài kiểm tra , sửa lỗi cho HS Hoạt động 2 Bài mới (35ph) 1. Khái niệm về đa giác D A E C A A B A B B C D C D C A B A B D C G E C E D B E GV: Xem hình vẽ trên bảng phụ, nêu những điểm giống nhau cơ bản? + Đó là những đa giác. Cho biết khái niệm đa giác? + Cả lớp làm ?1 ở trên bảng phụ. + Giới thiệu cạnh, đỉnh, đường chéo GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?2 HS : Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong đó bất kì giữa hai đờng thẳng nào đã có 1 điểm chung thì không cùng nằm trên 1 đường thẳng HS nêu khái niêm đa giác Hình vẽ sgk 113 * Định nghĩa : sgk /114 Chú ý: Chỉ xét đa giác lồi ABCD: đa giác lồi A,B,C,D các đỉnh . AB,BC .... các cạnh ?1 sgk 114 HS : ABCDEA không là đa giác vì : AE và ED có điểm chung E và cùng trên một đờng thẳng HS theo dõi ghi bài HS: Hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi vì......... GV: các nhóm làm ?3 + Đa ra kết quả nhóm Sau đó gọi HS nhận xét , chữa và chốt phương pháp: Các khái niệm về đỉnh, cạnh, đường chéo...tương tự như đối với tứ giác. HS hoạt động nhóm HS nhận xét và chữa bài GV: Nghiên cứu ?3 trên bảng phụ Điền vào chỗ trống trên bảng phụ? + Gọi HS nhận xét GV: Đa giác n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n đa giác hay hình n cạnh . Với n = 3,4,5,6,8 quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác... ?3: Điền vào chỗ trống - Đỉnh: A,B,C,D,E,F - Cạnh: AB, BC, CD, DE, è, FA - Góc: A, B, C, D, E, F - P ẻABCDEF; Qẻ ABCDEF - Đường chéo: AC, CF... HS ghi nhớ cách gọi tên đa giác. 2. Đa giác đều GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết khái niệm đa giác đều? + Đưa ra định nghĩa và tên gọi các đa giác đều? HS : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Định nghĩa sgk Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lực giác đều HS theo dõi và ghi bài GV: các nhóm làm /4 ở sgk +Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa và chốt phơng pháp ở ?4 HS hoạt động nhóm HS đa ra kết quả nhóm Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) 1. BT 2/113 sgk 2. BT 4/115 sgk . GV tổng quát với n-giác 3. Định nghĩa đa giác , đa giác đều HS : a) Hình thoi b) Hình chữ nhật HS làm ra bảng nhóm HS............ D. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học định nghĩa đa giác, đa giác lồi - BTVN: 1,3,5/115 sgk. * Hướng dẫn bài 5/SGK: Tổng các góc n-giác là (n -2). 1800. Vậy số đo mỗi góc n-giác đều là: (n - 2). 1800 : n. _____________________________________________________ Ngày soạn:30/11/2007. Ngày giảng:5/12/2007 Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật A- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Để chứng minh các công thức trên vận dụng tính chất của diện tích đa giác - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. B- Chuẩn bị GV: Hình vẽ 121 sgk trên bảng phụ, thước kẻ. Giấy kẻ ô vuông. HS: Thước kẻ, bút chì. Giấy kẻ ô vuông. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Định nghĩa đa giác, đa giác đều, vẽ 1 lục giác giác đều? HS : định nghĩa đa giác: đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Đa giác đều: là đa giác có tất cả các cạnh hình bình hành và tất cả các góc bằng nhau. Vẽ hình ... Hoạt động 2 Bài mới (30ph) 1. Khái niệm diện tích Gv: Nếu xem 1 ô vuông là 1 đơn vị diện tích thì diện tích của các hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Kết luận gì khi so sánh điện tích 2 hình này? + Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? + So sánh diện tích hình C với diện tích hình E? + Đưa ra nhận xét? GV giới thiệu kĩ hơn về tính chất của diện tích đa giác. ?1 HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận a) Hình A: 9 ô vuông; Hình D: 8 ô vuông Hình B: 9 ô vuông; Hình C: 2 ô vuông b) Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C vì hình D có 8 ô còn hình C có 2 ô. c) Diện tích hình C bằng 1/4 hình D * Nhận xét sgk HS theo dõi và ghi nhớ. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật GV: Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. thì diện tích hình chữ nhật trên là bao nhiêu? + Vậy tổng quát lên nếu hình chữ nhật có 2 kích thước là a,b thì công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? * Định lý sgk /117 + Khái quát về công thức tính diện tích hình chữ nhật 3. Công thức tính hình vuông, tam giác vuông GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy tìm công thức tính S hình vuông, S tam giác? + Đưa ra gợi ý cách tìm công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông... HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận : S = 3.2 = 6 (đvdt) HS........ HS: S = a.b Trong đó a,b là hai kích thước. HS theo dõi và ghi bài HS làm ví dụ: a =3,2 cm b = 1,7 cm S = a.b = 3,2.1,7 = 5,44(cm2) - Diện tích hình vuông: S = a2 Trong đó a: cạnh hình vuông - Diện tích tam giác vuông: S = 1/2 a.b Trong đó a,b: 2 cạnh góc vuông HS theo dõi và ghi bài GV: Các nhóm làm ?3? + Đưa ra kết quả sau đó để các nhóm tự chấm lẫn nhau. GV chốt lại: - Hình chữ nhật được chia thành 2 tam giác vuông bằng nhau và không có điểm trong chung nên diện tích tam giác vuông được tính bởi nửa diện tích hình chữ nhật ?3 sgk /118 HS : hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả và nhận xét Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) * Bài tập : 1. Nếu chiều dài tăng gấp đôi, chiều rộng hình chữ nhật không đổi, diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào? 2. Nếu chiều dài và chiều rông tăng gấp 3 lần , diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 3. Nếu chiều dài tăng gấp 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 4. Cho cạnh hình tam giác vuông bằng 5 cm, cạnh thứ hai bằng 4cm, tìm diện tích tam giác vuông đó? HS theo dõi câu hỏi và sau đó trả lời HS: S1 = a1.b. Mà a2 = 2.a1 => S2 = (2.a1).b = 2.(a1b) = 2.S1 HS: ..... HS: S =1/2.5.4 = 10 (cm2) d. hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Xem các bài tập đã chữa . BTVN: 7,8/119 sgk. * Hướng dẫn bài 7/SGK: Tính diện tích cửa sổ, diện tích nền nhà sau đó tìm tỉ số % giữa Scửa sổ với Snền xem có đạt chuẩn ³20% không. _____________________________________________________ Ngày soạn: 6/12/2007. Ngày giảng :10/12/2007. Tiết 28 Luyện tập A- Mục tiêu - Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước - HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông * Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 thì cạnh là: A. -12 ; B. 12 ; C. 72 ; D. cả A,B,C, đều sai 2. Chữa BT 8/118 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm. HS 1: nêu cách tính diện tích..... HS giải thích cách chọn : S = 144 = a2 => a = -12 (loại) hoặc a = 12 Vậy cạnh hình vuông là 12 cm HS 2: AB = 30mm, AC = 20mm SABC = 1/2 .30.20 = 300 (mm2) Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? A x E D 12 B C + Các nhóm giải BT 9 + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Đưa ra đáp án để HS tự chấm lẫn nhau. GV: Cho biết diện tích các hình H124? + Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT BT 19/119 HS : Tính S AEB và S ABCD Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD HS hoạt động nhóm SAEB = 1/2.12.x = 6x, SABCD = 122 = 144 Do SAEB = 1/3 SABCD => 6x = 144 .1/3 => x = 144: 18 = 8 Vậy x = 8 (cm) HS nhận xét và chữa bài BT 12/119 H124: H1: 6 đvdt H2 : 6 đvdt (giải thích....) H3: 6dtdvdt (giải thích....) HS chữa bài GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . Bài toán cho biết và yêu cầu gì? A F B H E K D G C + các nhóm trình bày lời giải BT 13? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chữa bài làm của từng nhóm? Sau đó GV chốt phương pháp ? HS: GT ABCD là hcn, FG//AD, HK//AB KL S EFBK = S EGDH HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm CM: Ta có: S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE S ADC = SEHDG + S EGC + S AME Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD => S EFBK = S EGDH HS chốt lại phơng pháp GV: Nghiên cứu BT 14/119 sgk + Tính diện tích hình chữ nhật? + Yêu cầu HS sau khi tính xong đổi đơn vị + Chốt lại phơng pháp đổi đơn vị HS đọc đề bài a = 700 m b = 400 m Tính S? HS trình bày tại chỗ: S= 700.400 = 280.000 (m2) = 0,28km2 =.... GV: Nghiên cứu BT 15/119 ở bảng phụ? GV: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm; BC = 3cm GV: Vẽ trên bảng hình chữ nhật ABCD (vẽ theo đơn vị qui ước) GV: Gợi ý một trường hợp. Sau đó HS làm tiếp + Gọi 4 HS lên bảng vẽ hình. Sau đó chữa . GV dẫn dắt HS làm phần b): b) - Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 ị a = 4(cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2 Diện tích hình vuông có cùng chu vi bằng 42=16(cm2) ị S hình chữ nhật nhỏ hơn S hình vuông. HS: nghiên cứu đề bài BT 15/119 Đố: sgk HS : vẽ hình theo các điều kiện đã cho a) Chu vi ABCD = (5 + 3) x 2 = 16 (cm) HS tìm... chẳng hạn hình chữ nhật có 2 kích thước là 7cm và 2cm thì diện tích là 14cm2 còn chu vi là 18cm Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) GV: 1. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2. Cho ABC . góc A = 1V, BC = 5., AB = 3,5. Tính AC? HS trả lời và làm bài tập phần củng cố. HS dựa vào định lí Py ta go để tính AC..... d. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 10, 11/119-SGK. * Hướng dẫn bài 11/SGK: + = ; ; - Mỗi tổ chuẩn bị 1 miếng bì vẽ H127/121. ______________________________________________________________ Ngày soạn:9/12/2007. Ngày giảng:12/12/2007. Tiết 29 Diện tích tam giác A- Mục tiêu - Hs nắm vững công thức tính diện tíchtam giác từ công thức tính diện tích tam giác vuông. - Để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ta vận dụng công thức tính diện tích tam giác vuông. - Rèn kĩ năng chứng minh, ghép hình B- Chuẩn bị GV: Bảng phụ ,kéo, giấy, thước HS: Thước kẻ, kéo, bìa. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Cho D ABC , kẻ đường cao AH a) Viết công thức tính SAHB và S AHC b) Suy ra công thức tính S ABC =... GV gọi HS nhận xét và cho điểm A B H C HS : a) S AHB = 1/2 AH.HB, S AHC = 1/2 AH.HC b) S ABC = S AHB = S AHC = 1/2 AH. (HB + HC) = 1/2 AH.BC Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) A A BºH C B C H GV: Vẫn câu hỏi như bài tập trên nhưng xét trường hợp DABC có 1 góc tù. GV: Nếu DABC vuông tại B thì vị trí điểm H ở đâu? + Khi đó diện tích DABC được tính như thế nào? GV: Qua BT trên em hãy rút ra công thức tính S ABC ? + Đó chính là nội dung định lí sgk /120. + áp dụng định lí: Cho ABC: gọi AA’, BB’, CC’ là các đường cao . Hãy điền vào chỗ chấm; S ABC = ... AB = ... AC = ... BC? Sau đó đa ra đáp án và chốt lại phương pháp tính diện tích tam giác? GV: Các nhóm làm ? ở sgk /121 + Các tổ cắt và dán lên bảng sau đó GV chấm điểm từng tổ + Chốt lại cơ sở của việc cắt dán dựa vào công thức S = 1/2 a.h HS : Nghiên cứu và ghi đề bài HS hoạt động nhóm ra giấy trong HS đưa ra kết quả nhóm HS : H trùng với B HS: S ABC = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. BC HS: S ABC = 1/2 AH.BC HS đọc định lí Định lý sgk Gt DABC ; AH ^BC Kl S ABC = 1/2 AH.BC HS ghi lại phần c/m lần lượt 3 trường hợp như đã xét trong các phần bài tập ở trên. a) DABC có 3 góc nhọn Ta có : S ABC = S ABH + S AHC = 1/2 AH.HB + 1/2 AH .HC = 1/2 AH(HC +HB) = 1/2 AH.BC b) DABC có 1 góc vuông S = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. HC (HºB) ? sgk 121 HS cắt hình HS hoạt động nhóm phần áp dụng, sau đó nhìn đáp án để kiểm tra lẫn nhau. HS dán vào bảng h " Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: 1. BT 16/12 sgk 2. BT 17/121 sgk 3. Viết công thức tính S ABC? HS : Hình128 a) S D = 1/2 a.h; S hcn = a.h => S hcn = 2 SD b); c) tương tự phần a HS: SABO = 1/2 OA.OB (1) S ABO = 1/2 OM. AB (2) Từ (1) và (2) => OA.OB = OM.AB HS .... A B H M C d. hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa, học định lí - BTVN: 18, 19, 20/121, 122 sgk * Hướng dẫn bài 18/SGK: Kẻ đường cao AH (chung cho 2 tam giác). Viết công thức tính diện tích 2 tam giác đó theo AH và 2 đáy BM,CM tương ứng. Từ đó so sánh.... _________________________________________________ Ngày soạn:14/12/2007. Ngày giảng :19/12/2007. Tiết 30 Luyện tập A- Mục tiêu - Giúp HS củng cố chắc công thức tính diện tích tam giác - Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng tính toán tìm diện tích tam giác - Rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgíc B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước - HS: Thước, ôn lại công thức tính diện tích tam giác C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Nêu cách tính diện tích tam giác. áp dụng cho DABC có S = 30cm2; đường cao ứng với đỉnh A là 6cm. tính cạnh đối diện với A? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: Cách tính S tam giác....... S = a. ha Thay số: 30 = a. ha => a = 30: 6 => a = 5 (cm) Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 22/122-SGK. Gợi ý cho HS c/m A J E I F K B H C + Từ cách vẽ đó , hãy suy ra một cách khác để chứng minh công thức tính diện tích của tam giác. + Vẽ lên giấy 1 hcn có 1 kích thước là 1 cạnh cho trước của một tam giác, diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước đó. HS:Chứng minh Ta có: DAEI = BEJ (g.c.g) AFI = CFK (g.c.g) => S ABC = S BJKC = BC.BJ S ABC = 1/2 BC.AH Vậy diện tích tam giác bằng nửa tích của 1 cạnh nhân vói chiều cao ứng với cạnh đó. GV: Xem hình vẽ 134/SGK, hãy tìm x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần S ADE? + Kiểm tra bài làm của HS sau đó sửa sai Bài tập 21/122-SGK HS1 làm bài tập trên bảng . Các HS khác làm vào vở. Chứng minh Ta có: x. AD = 3(2AD):2 => x = 3cm HS : Đưa vở cho GV kiểm tra GV: Cho HS làm trên giấy có kẻ ô đã chuẩn bị trước bài 22 sgk + vẽ thêm I sao cho S PIK = S PAF ? + vẽ thêm O sao cho S POF = 2 S PAF ? + Vẽ thêm N sao cho S PNF = 1/2 S PAF ? HS 1: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A HS 2: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách đường PF 8 ô về phía trên. HS 3: tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách PF 2 ô về phía trên. Bài 26 (T129 - SBT) Tại sao ờ ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích ờ ABC lại bằng diện tích ờ A'BC? d A A' H' C H B HS: Vẽ hình vào vở HS: Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung ị SABC = SA'BC Hoạt động 3: Củng cố 5 phút) ? Nêu công thức tính diện tích tam giác ; diện tích hình chữ nhật ? * Bài tập trắc nhgiệm : Điền đúng , sai vào chỗ trống (...) 1. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau (...) 2. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau (...) 3. Hình thoi là một đa giác đều (...) 4. Tam giác đều là một đa giác đều (...) 5. Diện tích hình vuông bằng tích độ dài một cạnh (...) 6. Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh bằng a là 4a(...) HS:....... HS........ d. hướng dẫn về nhà (5 phút) a - Học thuộc công thức thức tính diện tích các hình đã học. - BTVN: 23,24,25/123-sgk. * Hướng dẫn bài 25/SGK: Đường cao là: Vậy diện tích là: _____________________________________________________ Ngày soạn:21/12 /2007 Ngày giảng :26/12/2007. Tiết 31 ôn tập học kì I A- Mục tiêu - HS cần hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều - Nắm được các công thức tính diện tích các hình đa giác - Vận dụng các kiến thức trên để rèn các kĩ năng tính toán, tìm phơng pháp để phân chia một hình thành những hình có thể đo đạc, tính toán diện tích. - Rèn luyện tư duy lôgíc, thao tác tổng hợp . B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ , thước thẳng . - HS: Đề cương ôn tập , trước thẳng. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * GV kiểm tra đề cương của HS * Bài tập: Cho hình thang ABCD có độ dài đường trung bình MN = 14cm, đường cao bằng 3cm. Tính S ABCD? GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS : lên bảng làm . S ABCD = 1/2 (AB +CD).AH (1) Mà MN = (AB +CD) : 2 (2) Thay (2) và (1) có: S ABCD = MN. AH = 14.3 = 42 cm2 Hoạt động 2: Ôn tập (38 phút) I - Lý thuyết 1. Đa giác lồi GV: Đưa câu hỏi sau (Bảng phụ ) Những hình vẽ sau, hình vẽ nào là đa giác lồi, vì sao? + định nghĩa đa giác lồi? GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: 1. Tổng các góc đa giác đều là ................. 2. Số đo 1 góc trong đa giác đều là........... 3. Một ngũ giác đều thì 1 góc bằng.......... + Các nhóm trình bày lời giải? + Đưa đáp án, các nhóm tự kiểm tra GV : Nêu công thức tình diện tích các hình tứ giác? + Chốt lại phương pháp tính diện tích các hình tứ giác và đa giác trên đèn chiếu .... HS : H4;5;6 là đa giác lồi vì chọn bất kì cạnh nào là bờ thì đa giác đó vẫn nằm ở 1 nửa mặt phẳng... HS : Phát biểu định nghĩa đa giác lồi 2. Tổng số đo các góc của đa giác đều HS: Nghiên cứu đề bài ở trên đèn chiếu HS hoạt động theo nhóm 1.........: (n-2).1800 2.........: (n-2).1800:n 3.........: (5-2).1800:5 = 1080 HS lên bảng điền . 3. Diện tích các hình tứ giác HS nêu công thức và giải thích từng đại lượng trong công thức S tam giác = 1/2 a.h S hình thang = 1/2 (a+b).h S hình thoi = 1/2 d1.d2 S hbh = a.h S hvuông = a2 S hcn = a.b HS theo dõi và bổ sung cho đầy đủ. II- Bài tập 1. BT 41 sgk GV : Đưa ra bài tập trên bảng phụ. Các nhóm trình bày lời giải? + Cho biết kết quả từng nhóm? + Chữa và chốt phương pháp HS chứng minh: S DBE = 1/2 DE.BC = 6.6,8 =...... S HKC = 1/2 KC.1/2HC = 1/4. 3.3,4 = ..... S HKE = 1/2 KE .1/2BC = 1/4.3.3,4 = ..... => S EHIK = S IKC + S HKE = ..... GV nghiên cứu BT 42 : A B D C F Trình bày lời giải? GV chữa và chốt phương pháp HS : a) S ABC = S AFC (chung đáy AC, cùng chiều cao) => S ADF = S ADC + S ABC = S ABCD D. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại kiến thức cơ bản của Chương II, của học kì I. - Tiết sau kiểm tra học kì I (2 tiết) - BTVN: 43,44 sgk. _________________________________________________________ Ngày soạn:7/1 /2008. Ngày giảng: /1 /2008. Tiết 32 Trả bài Kiểm tra học kì I A- Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ I P Q B M C A N D K - Chữa bài kiểm tra học kì I phần hình học. - Rút kinh nghiệm sau kiểm tra. b. Đáp án và biểu điểm Câu3: B ( 1 điểm ); Câu 4: D ( 1 điểm ). Câu7: Hình vẽ :.....0,5 điểm a) Chứng minh được BMND là hình bình hành => MD//BN Xét MDKB có MD//BN => MDKB là hình thang ( 0,75 điểm ). B,N,K thẳng hàng => MD//BK b) CM được PMQN là hình bình hành có một góc vuông => PMQN là hình chữ nhật. (0,5 điểm ). c) Vẽ lại hình.Tìm được hình bình hành ABCD thêm điều kiện có 1 góc vuông thì PMQN là hình vuông ( 0,25 điểm ). C. Rút kinh nghiệm sau kiểm tra - GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm về việc vận dụng kiến thức, các kĩ năng trình bày... __________________________________________________________ Ngày soạn:17/1 /2008. Ngày giảng :22/1 /2008. Tiết 33 Diện tích hình thang A- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phần màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) A B D H C GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: SABCD = SADC + S.... S ABC = .... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS S ABCD = SADC + SABC = 1/2 b. h + 1/2 a.h = 1/2 h (b+a). Trong đó: SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) 1. Công thức tính diện tích hình thang Gv: Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD? + Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ? GV chốt lại phương pháp ?2: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành? Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành? GV: áp dụng các công thức trên làm bài tập : Cho hình chữ nhật có 2 kích thước là a và b a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng điện tích của hình chữ nhật? b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó? a b GV hướng dẫn HS vẽ: HS : S ABCD = 1/2 (a+b) .h HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao rồi chia cho 2 S hình thang = 1/2 (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h S ABCD = 2.h HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó S hbh = a.h 3. Ví dụ: HS vẽ hình ...... Trường hợp a) HS xem lại bài tập 22/122-SGK 2b b a HS ghi bài HS vẽ hình trong trường hợp b Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Đưa bài tập củng cố lên máy chiếu sau đó yêu cầu HS làm + Giải BT 26 sgk theo nhóm? + GC đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV chữa và chốt phương pháp BT 27/125 + Trình bày lời giải? + Chữa và chốt phương pháp HS hoạt động theo nhóm BT 26: Vì ABCD là hình chữ nhật nên: AB = CD = 23cm => AD = 828 : 23 = 36 cm S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2) HS tự chấm bài HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi HS: SADCB = AB.BC, SABEF = AB.BC => SABCD = SABEF - Muốn vẽ hcn có cùng diện tích với diện tích hbh cho trước ta vẽ sao cho hcn có 1 kích thước bằng đáy hbh, kích thước kia bằng chiều cao ứng với đáy hbh d. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các công thức đó vào BT. - BTVN: 28,29, 30 sgk. * Hướng dẫn bài 29/SGK: Khi đó tổng 2 đáy mỗi hình thang bằng nhau, còn chiều cao cũng bằng nhau. ___________________________________________________ Ngày soạn:20/1/2008. Ngày giảng :25/1 /2008. Tiết 34 Diện tích hình thoi A- Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của t duy, t duy lo gíc. - HS đợc rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) B A O C D GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ SABCD = S ABC + S.... Mà: S ABC = .... S ADC = ... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: SABCD = S ABC + S ADC Mà S ABC =1/2 BO. AC S ADC = 1/2 DO.AC => SABCD=1/2AC(BO + OD) = 1/2 AC.BD Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) 1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? GV: Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi? + Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? + GV ghi chú ý.... GV: Nghiên cứu VD ở trên bảng phụ vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ? + để chứng minh : ME

File đính kèm:

  • docHinh8-C2.doc