Giáo án Hình học 8 Chương II Đa giác đều - Diện tích của đa giác

I.MỤC TIÊU:

 + Kiến thức Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều, học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

 + Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng số đo các góc của một đa giác. Kĩ năng vẽ đa giác. Kĩ năng vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.

 + Thái độ : Giáo dục HS niềm say mê yêu thích môn học

II- CHUẨN BỊ:

 + GV: Máy chiếu, Com pa, thước, bảng phụ

 + HS: Thước, com pa, bảng nhóm

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN:

 + PP phát hiện và giải quyết vấn đề

 + PP luyện tập và thực hành

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Chương II Đa giác đều - Diện tích của đa giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/11/2008 Ngày giảng:28/11/2008 chương II: đa giác đều - diện tích của đa giác Tiết 26: đa giác - đa giác đều I.mục tiêu: + Kiến thức Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều, học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. + Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng số đo các góc của một đa giác. Kĩ năng vẽ đa giác. Kĩ năng vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều. + Thái độ : Giáo dục HS niềm say mê yêu thích môn học II- chuẩn bị: + GV: Máy chiếu, Com pa, thước, bảng phụ + HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Các phương pháp cơ bản: + PP phát hiện và giải quyết vấn đề + PP luyện tập và thực hành IV. các hoạt động dạy và học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1.ổn định: 8B: 8D: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi? HS lên bảng trả lời 3.Bài mới: Hoạt động1: 1.Khái niệm về đa giác: - GV: Treo bảng phụ hình vẽ 112 đến 117 SGK - Nêu nhận xét gì về H114 và H117 ? Kể tên các đỉnh ? các cạnh ? - GV: Nhận xét trả lời của HS và nêu khái niệm đa giác. - GV: Cho HS hoạt động nhóm câu ?1 - GV: Nêu các đa giác ở hình 115, 116, 117 là đa giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lôi ? - GV: Gọi HS đọc khái niệm đa giác lồi SGK - GV: Cho HS làm ?2: Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? - GV: Nêu chú ý (SGK- Tr114) - GV: Cho HS làm ?3: - GV: Treo bảng phụ hình 119 SGK Quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau? - GV: Gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc của một đa giác. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. HS: Trả lời ? 1 - Hình 118 không là đa giác vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. HS: Đọc nội dung định nghĩa đa giác lồi Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác. HS Trả lời ?2: Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đố nằm ở cả 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa 1 cạnh của đa giác HS: Trả lời ? 3 : - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G - Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E ... - Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EG, GA. - Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD,... - Các góc là: A, B, C, D - Các diểm nằm trong đa giác là: M, N, P - Các diểm nằm ngoài đa giác là: Q, R Hoạt động2: 2. Đa giác đều: - GV: Treo bảng phụ hình 120, yêu cầu HS quan sát rồi phát biểu định nghĩa khái niệm đa giác đều. - GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa. - GV: yêu cầu HS lên bảng làm ?4: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình ở hình 120 HS: Phát biểu khái niệm đa giác đều. HS: Đọc nội dung định nghĩa. Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. HS lên bảng làm ?4 4.Củng cố: HS: Lên bảng vẽ lục giác lồi - GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 SGK - GV: Nhận xét và cho điểm GV: Treo bảng phụ bài tập 4 và gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống 5. HDVN: - Vận dụng BT 7,8,9 (BT - Tr 128) - Vận dụng giải BT 27 -30 (SBD -Tr 172) - Đọc trước bài: Diện tích hình chữ nhật Ngày soạn:27/11/2008 Ngày giảng:29/11/2008 Tiết 27: diện tích hình chữ nhật I mục tiêu: + Kiến thức: HS hiểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, vận dụng vào làm bài tập + Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng tính toán + Thái độ: Giáo dục HS niềm say mê yêu thích môn học II- chuẩn bị: + GV: Máy chiếu, Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1,Hình 5 (sgk) bảng phụ + HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Các phương pháp cơ bản: + PP phát hiện và giải quyết vấn đề + PP luyện tập và thực hành IV. các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 8B: 8D: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Định nghĩa đa giác lồi ? Đa giác đều ? Cho ví dụ trên hình vẽ? 3. Bài mới: Hoạt động1:1.Khái niệm diện tích đa giác - GV treo bảng phụ hình 121. Cho học sinh làm ?1 ở hình B tiến hànhh cắt ghép hình - GV: Vậy diện tích đa giác là gì ? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? - GV: Diên tích đa giác có tính chất gì? Hoạt động2: 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật - GV: Ta thừa nhận định lý về diện tích hình chữ nhật vì ta có thể chứng minh được trong a, b nguyên dương. Còn a, b là các số hữu tỷ, thực dương thì không thể chứng minh được. Hoạt động3: 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: - GV: Cho HS làm ?2 - GV: Hình vuông có là hình chữ nhật không? => Diện tích hình vuông được tính như thế nào? Chia hình chữ nhật thành hai phần theo đường chéo. Hãy chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp (c–g–c ) - GV: Hãy đọc công thức tính diện tích hình vuông ? Tam giác vuông ? 4. Củng cố: - GV nhắc lại KTCB của bài - Chữa BT6 (SGK -Tr118) 5. HDVN: - Học thuộc bài và làm BT 8, 9, 10, 11, 12(SGK - Tr118,119) - BT12, 13 (SBT - Tr127) - Giờ sau luyện tập HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu HS làm ?1 ?1: a) Hình a có diện tích là 9 ô vuông Hình b có diện tích là 9 ô vuông =>Diện tích hình a bằng diện tích hình b b)Diện tích hình d gấp 4lần diện tích hình c vì diện tích của hình d bằng 8 ô vuông diện tích của hình c bằng 2 ô vuông => diện tích của hình d bằng 4 lần diện tích của hình c c) Diện tích hình c bằng diện tích hình e HS: Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giớ hạn bởi đa giác HS: Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. diện tích đa giác là 1 số dương HS: đọc tính chất (SGK - Tr117) S = a.b b a HS làm ?2 a S = a2 BT6 (SGK -Tr118) a) Nếu a' = 2a, b' = b thì S' = 2a.b = 2ab= 2S b) Nếu a' = 3a, b' = 3b thì S' = 3a.3b = 9ab = 9S c) Nếu a' = 4a, b' = thì S' = 4a.= ab= S Ngày soạn:/12/2008 Ngày giảng:/12/2008 Tiết 27: luyện tập I. mục tiêu - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT Rèn kỹ năng giải Bt cho HS. II- chuẩn bị: + GV: Máy chiếu, Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1,Hình 5 (sgk) bảng phụ + HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Các phương pháp cơ bản: + PP phát hiện và giải quyết vấn đề + PP luyện tập và thực hành IV. các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 8B: 8D: 2. Kiểm tra: Câu hỏi 3. Bài mới: 4. Củng cố: - GV nhắc lại KTCB của bài - Chữa BT6 (SGK -Tr118) 5. HDVN: - Học thuộc bài và làm BT 8, 9, 10, 11, 12(SGK - Tr118,119) - BT12, 13 (SBT - Tr127) - Giờ sau luyện tập Tiết 29: diện tích tam giác I/ mục tiêu tiết học: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - Học sinh biết chứng minh về định lý tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - HS vẽ được hcn hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. - Rèn luyện kỹ năng giải toán về tính diện tích cho học sinh. II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, kéo cắt giấy, giấy bìa. III/ tiến trình dạy học: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Giải BT 13 (SGK - Tr 119) Hoạt động 2: Chứng minh SABC = .a.h (a là cạnh bất kỳ và h là đường cao tương ứng) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Định lý: GV: Nêu nội dung định lí , gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT+KL của định lí S = .a.h (a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao tương ứng) GV: Hướng dẫn HS c/m C/m với 3 trường hợp GV gợi ý cách c/m từng trường hợp. GV: Qua bài toán trên em nào nêu định lý về tính diện tích của một tam giác? HS: Lên bảng thực hiện GT KL S = BC.AH C/m: a, Trường hợp H trùng với B, khi đó tam giac ABC vuông tại B S = BC.AB = BC.AH b, Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C, khi đó: S = SABH + SACH = BC.AH c, Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC, khi đó: S = SABH – SACH = BC.AH Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi (SGK - Tr 121) GV: Cho HS hoạt động nhóm cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật . - GV gợi ý và quan sát các nhóm thực hiện. HS: Thực hiện theo nhóm gấp hình. Hoạt động 5: Củng cố GV: Giải BT 17 (SGK - Tr 121) HS: lên bảng làm bài tập SAOB = OA.OB = OM.AB suy ra : OA.OB = OM.AB 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà - Vận dụng BT 19 - 25 (SGK - Tr 127 - 128) - Vận dụng giải BT 33 - 35 (SBD - Tr 177). - BT 18(SGK - Tr 121) SABM = BM.AH SACM = CM.AH mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Vậy SABM = SACM Soạn:...................... Giảng:.................... Tiết 30: luyện tập I/ mục tiêu: - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải BT - Rèn kỹ năng giải Bt cho HS. II/ chuẩn bị: GV : Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. HS : Sgk, dụng cụ học tập III/ tiến trình dạy học: Tổ chức:8B 8C Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Viết công thức tính diện tích tam giác ? áp dụng làm bài tập 16 SGK. GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài kiểm tra. Công thức tính diện tích tam giác: S = ah S: Là diện tích tam giác a: Độ dài của một cạnh h: Độ dài của đường cao tương ứng với cạnh a Bài tập 16: Diện tích của các tam giác tô đậm được tính theo công thức: S1 = ah Diện tích của các hình chữ nhật được tính theo công thức: S2 = ah Vậy S1 = S2 HS: Nhận xét Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 17 SGK GV: Cho tam giác AOB như hình vẽ 131 SGK. Hãy giải thích vì sao ? AB.OM = OA.OB GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 18: SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 18 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm GV: Gọi HS nộp bảng nhóm và treo lên bảng GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm. Bài tập 21 SGK GV: Gọi HS lên bảng tìm x ở hình 134 SGK GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng làm bài tập Công thức tính diện tích tam giác AOB là: SAOB = OM.AB (1) Mặt khác tam giác AOB vuông tại O nên ta lại có công thức tính diện tích tam giác AOB khác là: SAOB = OA.OB (2) Từ (1) và (2) ta có: OM.AB = OA.OB AB.OM = OA.OB HS: Nhận xét HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 18 vào bảng nhóm áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SAMB = AH.BM SAMC = AH.CM Theo giả thiết BM = CM Vậy SAMB = SAMC (đpcm) HS: Nhận xét chéo các nhóm. HS: Lên bảng làm bài tập 21 SGK Công thức tính diện tích tam giác: SADE = AD.2 = AD - Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: SABCD = AB.CD = AB.x Để diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE thf AB.x = 3AD x = 3 (cm) (vì AD = AB) HS: Nhận xét Hoạt động 3: Củng cố GV: Treo bảng phụ hình vẽ 135 SGK GV: Gọi HS hãy chỉ ra: Một điểm I sao cho SPIF = SPAF ? Một điểm O sao cho SPOF = 2.SPAF ? Một điểm N sao cho SPNF = SPAF ? GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 23 GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng làm bài tập a, Nếu lấy một điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF Vậy có vô số điểm I như thế. b, Nếu lấy điểm Osao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOF = 2.SPAF Vậy có vô số điểm O như thế. c, Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF bằng ẵ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF HS: Lên bảng làm bài tập - Với M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho: SAMB + SBMC = SMAC - Mặt khác: SAMB + SBMC + SMAC = SABC suy ra SMAC = .SABC - MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = .BH, vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ABC. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà GV: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập: 24, 25 SGK - Bài tập 24(Tr-123): Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cacnhj bên là b. Theo định lí Pitago, ta có: h2 = b2 – ()2 = suy ra h = S = .a.h = - Bài tập 25(Tr-123): Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a. Theo định lí Pitago, ta có: h2 = a2 – ()2 = suy ra h = S = .a.h = - Vận dụng giải Bt 21 - 24 (SBT - Tr 127-130). GV: Yêu cầu HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Soạn:.................... Giảng:.................. TIẾT 31 ễN TẬP H ỌC K è I I. MỤC TIấU: - Hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học trong học k ỡ I về tứ giỏc: Định nghĩa, tớnh chất, cỏc dấu hiệu nhận biết cỏc tứ giỏc đặc biệt đó học. Đặc biệt là thấy được mối liờn hệ biện chứng giữa cỏc hỡnh đú. - Vận dụng được những kiến thức trờn để rốn luyện kỹ năng nhận bết hỡnh, chứng minh, tớnh toỏn, tỡm điều kiện của một hỡnh để thoả món một tớnh chất nào đú. - Rốn luyện tư duy logic, tư duy biện chứng, thao tỏc phõn tớch tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: -HS: Cỏc cõu hỏi ụn tập chương I -GV: Cỏc bảng phụ và phiếu học tập chuẩn bị cho bài dạy III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: ễn tập hệ thống hoỏ cỏc kiến thức của chương I GV: Điền những chỗ cũn thiếu ở bảng dưới đõy? (GV treo bảng phụ đó chuẩn bị trước) Hỡnh Định nghĩa Tớnh chất về gúc Tớnh chất hai đường chộo Đối xứng tõm Đối xứng trục Tứ giỏc ............................ ............................ ............................ ............................ ....................... ....................... ....................... ........................ ........................... ........................... ............................ ........................... .................... ..................... ..................... ..................... .................. .................. .................... .................... ........ ........ ........ ........ Tứ giỏc cú 4 gúc vuụng ........................ ........................ ....................... ........................ .......................... ........................... ............................. ........................... .................... .................... .................... .................... ................... ................... .................... ..................... Hỡnh thoi ........................... ........................... ............................ ........................... ....................... ....................... ...................... ..................... Hai đường chộo vuụng gúc tại trung điểm của mỗi đường và ............................ ..................... .................... .................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... Hỡnh vuụng ............................ ........................... ........................... ....................... ...................... ...................... ............................ ........................... ............................ ..................... .................... .................... .................... ..................... .................... Hỡnh thang cõn .......................... ........................... ........................ ........................ ........................... ........................... ..................... ..................... .................... ................... GV: Gọi HS đứng tại chỗ điền trỡnh bày bằng miệng theo yờu cầu của GV. GV: Cho HS xem phần điền đầy đủ trờn một bảng phụ. HS: Đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2: Tỡm quan hệ bao hàm giữa cỏc hỡnh đó học. GV: Dựa vào hỡnh vẽ minh hoạ mối quan hệ bao hàm giữa cỏc hỡnh đó học dưới đõy, hóy điền vào chỗ trống ở cỏc cõu dưới đõy để cú một mệnh đề đỳng? a, Tập hợp cỏc hỡnh chữ nhật là tập hợp con của tập hợp cỏc hỡnh......................................... b, Tập hợp cỏc hỡnh thoi là tập hợp con của tập hợp cỏc hỡnh................................................ c, Giao của tập hợp cỏc hỡnh chữ nhật và tập hợp cỏc hỡnh thoi là tập hợp............................. GV: Gọi HS nhận xột sau đú GV nhận xột và chữa. HS: Lờn bảng điền vào chỗ trống. a, Bỡnh hành, hỡnh thang. b, Bỡnh hành, hỡnh thang. c, Cỏc hỡnh vuụng. Hoạt động 3: Rốn kỹ năng giải bài toỏn tỡm điều kiện. GV: Cho HS quan sỏt hỡnh vẽ, tỡm điều kiện của hai đường chộo AC và BD để tứ giỏc EFGH là: a, Hỡnh chữ nhật b, Hỡnh thoi c, Hỡnh vuụng GV: Gợi ý + EFGH là hỡnh gỡ? Vỡ sao? + Để EFGH là cỏc hỡnh trờn thỡ AC và BD cú quan hệ như thế nào? HS: Quan sỏt hỡnh vẽ và trả lời. GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho HS làm. GV: Hướng dẫn HS trỡnh bày theo kiểu biến đổi tương đương. GV: Thu phiếu chữa và chấm điểm. C/m được EFGH là hỡnh bỡnh hành. a, EFGH là hỡnh chữ nhật nếu AC vuụng gúc với BD. b, EFGH là hỡnh thoi nếu AC=BD c, EFGH là hỡnh vuụng khi cú cả hai điều kiện trờn. Phiếu học tập Tứ giỏc EFGH là hỡnh bỡnh hành vỡ ................................................................. Nếu EFGH là hỡnh chữ nhật thỡ ................................................................. Nếu EFGH là hỡnh thoi thỡ .................................................................. Nếu EFGH là hỡnh vuụng thỡ ................................................................. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập và làm các bài tập chưa hoàn thành. - Chuẩn bị SGK và đồ dùng học tập cho HKII Soạn : ............................. Giảng :.............................. Tiết 32 : trả bài kiểm tra học kì i(hình học) I.Mục tiêu: HS được chữa bài kiểm tra học kì I (phần hình học) Rèn HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải bài tập. Rèn HS tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi. II.Chuẩn bị: GV : Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + thước kẻ HS : Sgk dụng cụ vẽ hình III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 1/ Tổ chức lớp học 2/ Trả bài kiểm tra 3/ Chữa bài kiểm tra A. Phần trắc nghiệm 4. Ghép mỗi ý (1), (2), (3) với một trong các ý (4), (5), (6), (7) để được một khẳng định đúng. (1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 3 cm (4) là tia phân giác của góc xOy (2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định (5) là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3 cm (3) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3 cm (6) là đường tròn tâm A bán kính 3 cm (7) là đường trung trực của đoạn thẳng AB Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 3: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Tứ giác MNPA là hình gì? vì sao? Tam giác ABC cần có điều kiện gì đẻ tứ giác MNPA là hình vuông. B) Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm(3 điểm) Câu 4: ghép với (6) ghép với (7) ghép với (5) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Phần II: Tự luận Câu 3: (2 điểm) Vẽ hình đúng (0,5) Tứ giác MNPA là hình chữ nhật (0,5 đ) Vì M là trung điểm của AB tại M Tương tự NP // AB tại P Tứ giác MNPA có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật (0,5 đ) Để tứ giác MNPA là hình vuông vuông cân ở A. (0,5 đ 4/ Thu bài kiểm tra Nhận xét kết quả làm bài của HS Chỉ ra các sai sót mà HS mắc phải, nêu cách khắc phục 5/ Hướng dẫn về nhà Tiếp tục ôn tập và làm các bài tập chưa hoàn thành. Chuẩn bị SGK và đồ dùng học tập chuẩn bị cho HKII Soạn:............................ Giảng:.......................... Tiết 32: diện tích hình thang I/ mục tiêu: * Kiến thức cơ bản - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. * Kỹ năng cơ bản - Học sinh tính được diện tích hình bình hành, hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. II/ chuẩn Bị G Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập. III/tiến trình dạy học: Tổ chức lớp: 8B 8C hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy viết công thức tính diện tích tam giác? Vẽ hình minh hoạ. GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HS: Lên bảng làm bài kiểm tra. S = ah HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thang GV: Treo bảng phụ hình vẽ 136 SGK, cho HS hoạt động nhóm làm câu ?1. GV: Nhận xét GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang ? GV: Chuẩn hoá và nêu công thức TQ. S = (a + b).h (a,b là độ dài hai đáy, h là chiều cao) HS: Trả lời câu ?1. SADC = AH.DC SABC = AH.AB SABDC = SADC + SABC = AH(DC + AB) HS: Nêu công thức tính diện tích hình thang. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy. Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình bình hành GV: Em hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành ? (gợi ý hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau.) GV: Em hãy phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành ? HS: Trả lời ?2 S = ah + ah S = a.h (a là một cạnh, h là chiều cao tương ứng) HS: Phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành. Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Hoạt động 4: Ví dụ GV: Vẽ hình chữ nhật với hai kích thước là a, b. Hãy vẽ một tam giác có một cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật. Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật. GV: Hướng dẫn cách vẽ. 4. Củng cố: HS: Thực hiện vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 5: Củng cố GV: Yêu cầu HS hoạt động làm bài tập 26 SGK-Tr125. GV: Thu bảng nhóm, nhận xét và cho điểm. GV: Gọi HS trả lời bài tập 27 SGK-Tr125 5. HD học ở nhà: HS: Hoạt động nhóm làm bài 26 SGK vào bảng nhóm. AD = = 36 (m) SABED = (m2) HS: Trả lời bài tập 27. - Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau, vậy chúng có diện tích bằng nhau. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Làm các bài tập: 28 – 31 SGK-Tr126. Giải BT 29 (SGK - Tr 125) Hai hình thang có cùng chiều cao, đáy trên và đáy dưới bằng nhau, vậy diện tích bằng nhau. Giải BT 30 (SGK - Tr 125) SABCD = SGHIK = EF.AP - Vận dụng giải BT 33 - 39 (SBT - Tr 131-132). Soạn:......................... Giảng:....................... Tiết 33: diện tích hình thoi I/ mục tiêu: * Kiến thức cơ bản - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi * Kỹ năng cơ bản - Học sinh tính được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác. II/ chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/tiến trình dạy học: Tổ chức: 8B 8C Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1: Giải BT 30 (SGK - Tr 126) Hoc sinh 2: Giải BT 31 (SGK - Tr 126) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV: Vẽ hình 145 SGK. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD biết AC BD tại H ? GV: Gợi ý SABC = ? SADC = ? SABCD = ? GV: Nêu công thức tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HS: Lên bảng trình bày câu hỏi 1 (SGK - Tr 131) SABC = BH.AC SADC = DH.AC SABCD = SABC + SADC = BD.AC Hoạt động 2: 2. Công thức tính diện tích hình thoi GV: Vẽ hình thoi có độ dài hai đường chéo là d1 và d2 . Viết công thức tính diện tích theo d1 và d2 ? GV: Tính diện tích hình thoi bằng cách khác ? GV: Hướng dẫn (hình thoi cũng là hình bình hành) HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 131) S = d1.d2 HS: Hoạt động theo nhóm Hoạt động 3: 3. Ví dụ GV: Treo bảng pgụ hình vẽ 146 SGK Tứ giác MENG là hình gì? Tính SMENG = ? GV: Hướng dẫn HS làm bài. C/m MENG là hình bình hành. Từ AC = BD suy ra ME = GN = EN = MG, suy ra MENG là hình thoi. Tính SMENG HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Tứ giác MENG là hình bình hành Mặt khác AC = BD suy ra MENG là hình thoi. SMENG = MN.EG = 400 (m2) Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS hoạt động giải bài tập 32 GV: Gọi HS nộp bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 32 vào bảng nhóm. GT a, SABCD = AC.BD = .6.3,6 = 10,8 (cm2) b, Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và mối đường chéo có độ dài là d, suy ra S = d2 Hướng dẫn HS giải các bài tập ở nhà Giải BT 33 (SGK - Tr 128) SMNPQ = SMPBA = MP.IN = MP.NQ Giải BT 34 (SGK - Tr 128) -Vận dụng giải BT 43 - 46 (SBT - Tr 132). Soạn:........................ Giảng:...................... Tiết 34: luyện tập I/ mục tiêu: * Kiến thức cơ bản - Học sinh được củng cố các công thức tính diện tích các tam giác và tứ giác. * Kỹ năng cơ bản - Học sinh vân dụng được hai cách tính diện tích hình thoi, diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc để giải các bài tập SGK và SBT. - Học sinh có kỹ năng vẽ hình một cách chính xác khi biết giả thiết. II/ chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, bảng nhóm, đồ dùng học tập... III/ tiến trình dạy học: tổ chức 8B 8C hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy viết công thức tính diện tích hình thoi ? Làm bài tập 33 SGK-Tr128. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Viết công thức tính diện tích

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8 chuong2(1).doc