Giáo án hình học 8 chương IV Hình lăng trụ đứng hình chóp đều Trường THCS Thuận Tiến

I. Mục tiêu

 Kiến thức:

- Nêu đ¬ược các yếu tố của hình hộp chữ nhật và xác định đ¬ược số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao của hình hộp chữ nhật.

- Làm quen đ¬ược với các khái niệm điểm, đ¬ường thẳng, đoạn thẳng trong không gian và cách kí hiệu

 Kĩ năng

- Vẽ đ¬ược hình hộp chữ nhật

- Lấy đư¬ợc ví dụ trong thực tế về hình hộp chữ nhật và nhận dạng đư¬ợc các yếu tố trên hình hộp chữ nhật đó

 Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ kiến thức của bài vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

 GV: Mô hình hình lập phư¬ơng, hình hộp chữ nhật, thư¬ớc đo đoạn thẳng, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, phấn màu, bảng phụ

 HS: Các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phư¬ơng, thư¬ớc, bút chì, giấy kẻ ô vuông.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương, yêu cầu học sinh nhận diện

3. Bài mới

- GV giới thiệu thêm một số hình không gian khác: hình lăng trụ đứng, hình chóp, hình trụ . Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng.

- Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:

+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.

Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu hình quen thuộc: Hình hộp chữ nhật

 

doc32 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 8 chương IV Hình lăng trụ đứng hình chóp đều Trường THCS Thuận Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Ngày soạn:30/03/2013 Tuần: 31 Ngày dạy:02/04/2013 Tiết: 55 §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Kiến thức: - Nêu được các yếu tố của hình hộp chữ nhật và xác định được số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao của hình hộp chữ nhật. - Làm quen được với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian và cách kí hiệu Kĩ năng - Vẽ được hình hộp chữ nhật - Lấy được ví dụ trong thực tế về hình hộp chữ nhật và nhận dạng được các yếu tố trên hình hộp chữ nhật đó Thái độ: Cẩn thận, có ý thức liên hệ kiến thức của bài vào thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, phấn màu, bảng phụ HS: Các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước, bút chì, giấy kẻ ô vuông. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương, yêu cầu học sinh nhận diện 3. Bài mới - GV giới thiệu thêm một số hình không gian khác: hình lăng trụ đứng, hình chóp, hình trụ . Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng. - Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như: + Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. + Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu hình quen thuộc: Hình hộp chữ nhật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học và quan sát các mô hình để tìm hiểu về hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt của nó là hình gì ? Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh Yêu cầu hs xác định các mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật trên mô hình Giới thiệu hai mặt đối diện: 2 mặt không có cạnh chung gọi là 2 mặt đối diện,có thể xem là 2 mặt đáy của HHCN,khi đó các mặt còn lại gọi là mặt bên. Yêu cầu hs xác định các mặt đối diện trên mô hình ? Hình lập phương là hình có các mặt là hình gì ? Hình lập phương có là hình hộp chữ nhật không, vì sao? Yêu cầu hs xác định các đỉnh, cạnh, mặt của hình lập phương ? Hãy tìm các vật có dạng hình hộp chữ nhật trong thực tế Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng Hướng dẫn hs vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’: - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành - Vẽ hình chữ nhật ADD’A’ - Vẽ CC’ song song và bằng DD’. Vẽ D’C’ - Vẽ các nét khuất (bằng nét đứt) BB’ song song và bằng AA’. Vẽ A’B’, B’C’ Để vẽ hình lập phương ta cũng vẽ tương tự như vậy nhưng vẽ ADD’A’ là hình vuông ? Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả các mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật đó ? Kể tên các mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên -> Lưu ý hs gọi tên hhcn theo đúng thứ tự hai mặt đáy ? Xác định chiều cao của hhcn trên Thay đổi 2 đáy, yêu cầu hs xác định chiều cao tương ứng - Giới thiệu điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK Lưu ý: trong không gian đường thẳng kéo dài về hai phía, mặt phẳng trải dài về mọi phía ? Đoạn thẳng AA’ nằm trong mặt nào Kéo dài AA’ về 2 phía ta được đường thẳng AA’, trải rộng ADD’A’ về mọi phía ta được mp ( ADD’A’). Đường thằng AA’ đi qua 2 điểm A, A’ của mp( ADD’A’) thì mọi điểm của nó đều thuộc mp ( ADD’A’), ta nói đường thẳng AA’ nằm trong mp ( ADD’A’) và kí hiệu AA’ mp ( ADD’A’). ? Đường thẳng AA’ còn nằm trong mặt phẳng nào nữa 4. Củng cố: - Cho hs làm BT: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. a, Kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật trên b, Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O có là điểm thuộc đoạn BC1 hay không c, K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không Hs quan sát mô hình - Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật Có 8 đỉnh, 12 cạnh HS xác định các mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật trên mô hình Hs xác định trên mô hình Hình lập phương là hình có 6 mặt là các hình vuông. Hình lập phương cũng là HHCN vì hình vuông cũng là HCN Hộp diêm, viên gạch, tủ lạnh, hộp phấn..... Hs chú ý theo dõi và vẽ vào tập Hs trao đổi với nhau để liệt kê các đỉnh, các cạnh, các mặt Mặt đáy: ABCD, A’B’C’D’ AA’ AA’ nằm trong mặt ADD’A’ AA’ mp ( ABB’A’). Hs đọc đề và vẽ hình a, AD =BC=A1D1= B1C1 AB=CD=A1B1= C1D1 AA1=BB1= CC1 = DD1 b, O cũng là trung điểm của BC1 c, K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 1/ Hình hộp chữ nhật: Cạnh Đỉnh Mặt A * Hình hộp chữ nhật, gồm: - 6 mặt là những HCN - 8 đỉnh - 12 cạnh. * Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông. II. Mặt phẳng và đường thẳng: A’ D’ C’ B’ B C D A Hình hộp cn ABCD.A’B’C’D’ * Các đỉnh A, B, C… là các điểm. * Các cạnh AB, BC … là các đọan thẳng. * Mỗi mặt ABCD, A’B’C’D’…. là một phần của mặt phẳng . AA’ mp ( ADD’A’) BT: A1 D1 C1 B1 B C D A 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các yếu tố của hình hộp chữ nhật, các khái niệm điểm, đoạn thẳng trong không gian - Làm các bài tập: 1, 3/ 96 SGK; 1, 2/ 105 SBT - Chuẩn bị bài 2 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:30/03/2013 Tuần: 31 Ngày dạy:03/04/2013 Tiết: 56 §2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. Mục Tiêu: - Kiến thức: Từ mô hình trực quan của hình hộp chữ nhật , GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song , đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Củng cố lại vững chắc công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Kĩ năng: Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự song song của hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng. Rèn kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng , bước đầu nắm được phương pháp nhận biết hai mặt phẳng song song. - Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy tưởng tượng II. Chuẩn Bị: - GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước thẳng. - HS: Ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nhắc lại hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, đỉnh và mặt? - Nhắc lại, trong hình học phẳng, hai đường thẳng song song là thế nào? 3. Nội dung bài dạy: Quan hệ song song giữa hai đường thẳng và mặt phẳng như thế nào? Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - Hai đường thẳng song song. ( Ví dụ AA’ // BB’) - Yêu cầu HS tìm thêm những ví dụ khác trên hình vẽ cho trên hay trên mô hình. - Chỉ ra những đường thẳng cắt nhau và mặt phẳng chứa hai đường thẳng đó. - Chỉ ra hai đường thẳng không cùng nằm trong mặt phẳng nào? ( GV nêu ví dụ trước, vì đây là một khái niệm khó: Hai đường thẳng chéo nhau). -Trong mặt phẳng quan hệ song song giữa hai đường thẳng có tính chất gì? - Trong không gian , tính chất đó vẫn đúng , hãy nêu vài ví dụ về tính chất đó trên hình vẽ trên. ( Vài HS nêu ví dụ) - Quan sát hình vẽ ở và nêu. BC có song song với B’C’ không? - BC có chứa trong mặt phẳng A’B’C’D’ không? GV giới thiệu khái niệm một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Vận dụng lí thuyết để chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng. Bài tập ?3 ( SGK) (Chỉ nêu 4 trường hợp , có lập luận lí do song song). GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng song song bằng mô hình. * AB và AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mặt phẳng ABCD. * AB//A’B’ và AD//A’D’ nghĩa là AB,AD quan hệ với mặt phẳng A’B’C’D’ như thế nào?) Kí hiệu. mp(ABCD) // mp(A’B’C’D). * Hãy tìm trong hình vẽ trên, những cặp mặt phẳng song song? ( Nêu đầy đủ luận cứ). 4. Củng cố: Bài tập 5,6 sgk -HS cho thêm những ví dụ về hai đường thẳng song song - HS nêu tên một số cặp đường thẳng không cùng nằm trong một mặt phẳng. - Nếu a//b và b //c thì a//c. HS : nêu lên được một số ví dụ: * AD//BC và BC//B’C’ suy ra AD//B’C’ * AB//DC và DC//D’C’ suy ra AB//D’C’ - BC//B’C’ - BC mf ( A’B’C’D’) HS: Tìm và chỉ ra được một số đường thẳng có tính chất tương tự như vậy. Học sinh tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với một mặt phẳng nào đó có trong hùnh vẽ? Mỗi HS chỉ cần nêu được 4 trường hợp và chỉ rõ lí do: * AB//A’B’ và ABmp (A’B’C’D’) vậy AB//mp (A’B’C’D’) * AD//A’D’ và ADmp(A’B’C’D’) vậy AD//mp (A’B’C’D’). *HS: AB, AD song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) HS : làm bài tập miệng , trả lời theo yêu cầu cảu GV. * A’B’ và A’D’ cắt nhau tại A’ và chúng chứa trong mặt phẳng A’B’C’D’ thì ta nói rằng mặt phẳng ABCD song song với mặt phẳng 1. Hai đường thẳng song song trong không gian Ví dụ: AA’ // DD’( Cùng nằm trong mặt phẳng (ADD’A’) * Hai đường thẳng không cùng năm trong một mặt phẳng nào, gọi là 2 đường thẳng chéo nhau VD: Hai đt AD& D’C’ Chú ý: Trong không gian: a//bvà b// c a //c 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. Chú ý : * Đường thẳng song song với mặt phẳng: BC // mp ( A’ B’ C’ D’) Hai mặt phẳng song song: mp(ABCD)//mp(A’B’C’D’) Bài tập áp dụng: Cho ABCD A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật: a/ Những đường thẳng nào song song với mặt phẳng DCC’D’ b/ BC song song với những mặt phẳng nào có trong hình vẽ. c/ Chứng minh BCD’A’ là hình bình hành , từ đó có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh DC’ và mặt ABB’A’? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm. - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:06/04/2013 Tuần: 32 Ngày dạy:09/04/2013 Tiết: 57 §3.THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục Tiêu: - Kiến thức: Dựa vào mô hình cụ thể , giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng , hai mặt phẳng song song .Nắm lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( Đã biết ở tiểu học). - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật , bước đầu nắm được chắc chắn phương pháp chứng minh mộ đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng , hai mặt phẳng song song. - Thái độ: Giáo dục cho HS quy luật cua 3nhận thức : Từ trực quan -> tư duy trừu tượng -> kiểm tra, vận dụng trong thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bài tập luyện tập, mô hình hình hộp chữ nhật. - HS: Thước thẳng, ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một cạnh của hình hộp chữ nhật song song với một mặt phẳng? - Nêu hai mặt phẳng song song.? 3. Nội dung bài dạy: Quan hệ vuông góc trong không gian như thế nào? Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung - Yêu cầu HS trả lời miệng, các câu hỏi của bài tập ?1 SGK, từ đó GV hình thành dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng. Chốt lại vấn đề: tập vận dụng lí thuyết vào bài toán - Tìm trên mô hình hay trên hình vẽ , những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ( HS làm, gọi vài HS cho ví dụ) - Tìm trên mô hình hay ở hình vẽ trên , những ví dụ về mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( GV có thể những dụng cụ đơn giản hay dùng bộ thiết bị dạy học của bộ để cụ thể hóa khái niệm này). - Ở tiểu học, HS đã học công thức đó và tìm hiểu cơ sờ vì sao có được công thức đó?. ( GV dùng mô hình, trong bộ thiết bị dạy học để giúp HS hiểu rõ hơn vấn đề này). - Nếu hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì ? - Áp dụng: Hình hộp lập phương có diện tích toàn phần 96cm2 tìm thể tích lập phương đó? HS làm bài trên phiếu học tập GV: Xem hình vẽ ở bảng. a/ Chứng minh BF vuông góc với mặt phẳng EFGH? (Một HS làm ở bảng, các HS khác trình bày ở miệng). b/ Vậy mặt phẳng EFGH vuông góc với những mặt phẳng nào ? HS làm bài tập ?1 SGK AA’ vuông góc AD ( Vì …) AA’ vuông góc AB ( Vì….) - Hs tìm trên mô hình, hay trên hình vẽ, hay trên hình ảnh trên thực tế các ví dụ về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Chẳng hạn: AA’ A’D’ và AA’mp( A’B’C’D’) và các mp( AA’B’B), mp(ADD’A’) mp( A’B’D’C’) HS Nếu ba kích thức của hình hộp chữ nhật là a ,b , c, thì thể tích V của nó được tính bởi công thức: V = a.b.c - Hình lập phương , thì ta sẽ có a = b = c , suy ra : V lập phương = a3 - Hình lập phương có diện tích 6 mặt bằng nhau ( là các hình vuông có cùng độ dài các cạnh). S1 mặt = 96 : 6 = 16 cm2 Độ dài cạnh của hình lập phương : A = = 4 ( cm) Thể tích hình lập phương là: V = a3 = 43 = 64 ( cm3) BF vuông góc với FG ( do các mặt đều là HCN) do đó FB vuông góc với mặt phẳng EFGH. 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. 2. Thể tích hình hộp chữ nhật. Vhộp chữ nhật = a.b.c Đặc biệt VLập Phương= a3 a/ BFFE và BFFG (t/c HCN), Do đó BF mp ( EFGH). Mà BF mp (ABFE), Suy ra. mp ( ABFE) mp(EFGH) b/ Do BF mp ( EFGH) mà BF mp(BCGF), suy ra : mp(BCGF) mp(EFGH) 4. Củng cố: - Bài 10, 11 sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các công thức - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:06/03/2013 Tuần: 32 Ngày dạy:12/04/2013 Tiết: 58 §3.THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. Mục Tiêu: - Kiến thức: Ôn tập , củng cố vững chắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc , đường thẳng song song với mặt ohẳng, hai mặt phẳng song song. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng , hai mặt phẳng vuông góc. Kĩ năng tính toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, thông qua các bài toán có nội dung liên quan. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bài tập luyện tập, mô hình hình hộp chữ nhật. - HS: Thước thẳng, ôn lại kiến thức cũ. III. Tiến Trình Dạy Học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ dạy 3. Nội dung bài dạy: Hôm nay chúng ta sẽ làm BT để củng cố các kiến thức về quan hệ vuông góc trong không gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC kết hợp với luyện tập GV treo bảng phụ ghi bài 13 (xem phần ghi bảng) GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày tại chỗ Mỗi thùng nước bao nhiêu lít? Thể tích 120 thùng nước là bao nhiêu? Gọi x là chiều rộng của bể thì ta có biểu thức nào (liên quan đến thể tích) Kết luận? Đổ thêm 60 thùng thì đầy Vậy tổng thể tích của bể là bao nhiêu? Chiều cao biết chưa? Gọi y là chiều cao ta có biểu thức nào? Kết luận? Thể tích 25 viên gạch? Thể tích nước và gạch sau khi bỏ gạch vào ? Nếu gọi x là chiều cao mực nước tính từ đáy sau khi bỏ gạch thì ta có biểu thức nào? Vậy khoảng cách từ mặt nước đến miệng sau khi bỏ gạch vào là bao nhiêu? GV mô tả hình dạng thùng của chiếc xe cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi theo Sgk bài 16 Bài 17 cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi và giải thích vì sao? HS thảo luận nhanh và nêu tại chỗ. 20 lít 2400 lít = 2,4 m3 x . 2 . 0,8 = 2,4 Chiều rộng của bể là 1,5m (120+ 60) . 20 = 3600 (lít) =3,6m3 2.y.1,5 = 3,6 Chiều cao của bể là: 1,2m 25 dm3 221dm3 7.7.x = 221 x 4,51 dm 7 – 4,51 = 2,49dm HS trả lời tại chỗ dựa vào hình vẽ. HS trả lời tại chỗ Nhận xét, bổ sung nếu có. Bài tập 1. A B D C M N Q P Điền số thích hợp vào chỗ trống Dài 22 18 15 20 Rộng 14 5 11 13 Cao 5 6 8 8 S1đáy 380 90 165 260 V 1540 540 1320 2080 Bài 14 Sgk/104 a. Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3) Gọi x(m) là chiều rộng của bể: Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4 óx . 1,6 = 2,4 óx = 1,5(m) Vậy chiều rộng bể là 1,5m b. Thể tích của bể là: (120+60).20=3600(lít)=3,6(m3) Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 ó 3y = 3,6 ó y = 1,2 (m) Vậy chiều cao của bể là 1,2m Bài 15 Sgk/105 Thể tích 25 viên gạch là: 25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3) Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là: 7 .7 .4 +25 = 221 (dm3) Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có: x . 7 . 7 = 221 => x 4,51(dm) Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm Bài 17 Sgk/105 D C A B H G E F a.Các đường thẳng //mp’(EFGH) *AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH) *Tương tự CD, AD, BC//mp(EFGH) b. AB//mp(EFGH) (cmt) AB//(DCGH) vì: AD//DC, DCmp(DCGH), ABmp(DCGH) AD//BC, FG, EH 4. Dặn dò Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc. Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học. BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại. 5. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:13/04/2013 Tuần: 33 Ngày dạy:16/04/2012 Tiết: 59 §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Củng cố được khái niệm song song - Kĩ năng: Biết cách vẽ theo 3 bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2) - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: SGK + mô hình lăng trụ + tranh vẽ phóng to hình 94, thước thẳng HS: Thước thẳng TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định Kiểm tra bài cũ : Hs làm bài 18 sgk /105 3. Các hoạt động dạy và học : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hình lăng trụ đứng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gv vẽ hình lăng trụ, cho hs chỉ ra các điểm, các mặt bên, những cạnh bên, đáy Chú ý: Các mặt bên là các hình chữ nhật Cho hs làm?1 Hướng dẫn hs cách vẽ hình - Hhcn, hình lập phương có là hình lăng trụ không? Hình lăng trụ đứng có đáy là hbh Þ được gọi là hình hộp đứng + Cho hs làm?2 GV treo bảng phụ vẽ hình 95 lăng trụ đứng tam giác cho HS tìm hiểu các yếu tố cạnh bênt, mặt đáy, chiều cao, mặt bên chỉ ra hai mặt đáy? Như thế nào với nhau? Các mặt bên là các hình gì? Các cạnh bên như thế nào với nhau? Chúng như thế nào với hai đáy? Vậy chiều cao của hình lăng trụ tam giác này chính là gì? Vậy khi vẽ hình lăng trụ đứng ta thấy các mặt bên có cần thiết phải vẽ là hình chữ nhật không? Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng như thế nào? Các đoạn vuông góc có cần thiết phải vẽ vuông góc không? HS nêu các yếu tố cạnh bên, mặt bên, mặt đáy. Các cạnh bên vuông góc với 2 mp đáy Þ Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy HS đứng tại chỗ trả lời. Là hai tam giác ABC và DEF Chúng bằng nhau và nàm trên hai mặt phẳng // Là các hình chữ nhật. // và bằng nhau Vuông góc với hai đáy. Là độ dài một cạnh của cạnh bên Không ta có thể vẽ là các hình bình hành. Các đoạn thẳng // Không. HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ. 1. Hình lăng trụ đứng. A1 B1 C1 D1 A B C D Nhận xét: *Hai mặt đáy song song và bằng nhau. *Các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy. *Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy. Chú ý: *Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng. *Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp lăng trụ. 2. Ví dụ C Chieàu cao A B F D E -Hai mặt đáy là ABC và DFE là hai tam giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng // với nhau. -Các mặt bên: ABED; ACFD; BCFE là các hình chữ nhật. -Độ dài AD là chiều cao. Chú ý: Khi vẽ hình lăng trụ đứng ta chú ý: - Khi vẽ các mặt bên là hình chữ nhật ta thướng vẽ thành hình bình hành. - Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng // - Các đoạn vuông góc có thể vẽ thành các đoạn không vuông góc. 4. Củng cố GV cho HS thảo luận bài 19 và lên điền trong bảng phụ. Hình a b c d Số cạnh của 1 đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 Bài 21: a) Những cặp mp song song: mp(ABC)//mp(A’B’C’) b) Những cặp mp vuông góc: mp(ABB’A’)^mp(ABC) mp(ABB’A’)^mp(A’B’C’) ; mp(BCB’C’)^mp(ABC); mp(BCB’C’)^mp(A’B’C’); mp(ACC’A’)^mp(ABC); mp(ACC’A’)^mp(A’B’C’) 5. Dặn dò Về xem kĩ lại các khái niệm về cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, cạnh đáy. Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã học. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học. BTVN: 20, 21, 22 Sgk/108, 109. 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:13/04/2013 Tuần: 33 Ngày dạy:17/04/2012 Tiết: 60 §5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu Kiến thức: Trên mô hình trực quan và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất. Kĩ năng: Củng cố vững chắc các khái niệm đã học, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán, chứng minh. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ hình bài 99, 101, nội dung bài 24, mô hình. HS: Chuẩn bị trước bài họcáhình cắt bài 99 Sgk /111. III. Tiến trình Ổn định Kiểm tra bài cũ Bài mới Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV cho HS mang hình cắt bài 29 lên chấm và gián một hình lên bảng. (xem phần ghi bảng) Nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật AA’B’B đối với hình lăng trụ ADCBEG? Diện tích đó có ý nghĩa gì? Trên cơ sở mô hình và hình vẽ GV nêu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng và công thức tính. Hãy nêu phương pháp chứng minh công thức tính diện tích đó? (nếu không có HS nào chứng minh được thì GV hướng dẫn HS thực hiện chứng minh để suy ra công thức tính. GV treo bảng phụ vẽ hình 101 cho HS quan sát (gấp sách) Muốn tính được diện tích toàn phần trước tiên ta phải tính được cái gì? Để tính được diện tích xung quanh ta phải tìm được yếu tố nào? dựa vào kiến thức nào? Diện tích toàn phần bằng những diện tích nào? GV cho 1 HS lên tính BC Cho 1HS lên tính Sxq và diện tích hai đáy. Vậy diện tích toàn phần là bao nhiêu? 4. Củng cố GV treo bảng phụ bài 24 cho HS quan sát và tìm kết quả và lần lượt lên điền. HS sử dụng mô hình làm ở nhà tính diện tích của hình chữ nhật AA’B’B Chính là tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng và là diện tích xung quanh. Vì Sxq = a1. h + a2.h +a3.h = (a1+a2+a3).h = 2p .h (vì a1, a2, a3 là độ dài các cạnh đáy) HS quan sát và đọc đề bài. Diện tích xung quanh Tính được cạnh BC dựa vào định lý pitago Diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. 1 HS lên tính BC 1 HS tính Sxq, diện tích hai đáy số còn lại nháp tại chỗ và nêu nhận xét, bổ sung nếu có. 108 + 12 =120 cm2 HS thảo luận nhóm nhanh và lần lượt lenb6 điến kết quả. Nhận xét, sửa sai nếu có. 1. Công thức tính diện tích xung quanh. A A’ 2,7cm 1,5cm 2cm 3cm B B’ A C G b. Công thức tính diện tích xung quanh. Sxq = 2p . h Với: p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng 2. áp dụng. Cho hình vẽ tính diện tích toàn phần. B’ A’ C’9cm B A 4cm 3cm C Giải áp dụng định lý Pitago ta có: BC = (cm) Diện tích xung quanh là: Sxq = (3+4+5) . 9 = 108 (cm2) Diện tích hai đáy là: 2.( ẵ .3.4) = 12 (cm2) Diện tích toàn phần là: Stp = 108 + 12 = 120 (cm2) Đ /sô: 120cm2 3. Bài tập Bài 24 Sgk /111 a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 Cđáy 18 9 40 21 Sxq 180 45 80 63 5. Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính Sxq, Stp, và tìm các độ dài còn lại của hình lăng trụ khi biết một số yếu tố. Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học. BTVN: bài 23, 25, 26. Hướng dẫn bài 26 để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào? đỉnh nào trùng nhau? Cạnh nào trùng nhau sau khi gấp. 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:13/04/2013 Tuần: 33 Ngày dạy:16/04/2012 Tiết: 61 §6. THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được công thức vào việc tính toán. - Tính thể tích các hình lăng trụ đứng 3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ hình 106, 107 và VD, bài 27 trang 11 2. HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. 3. Bài mới Tính thể tích hình lăng trụ đứng như thế nào? - Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? - GV thông báo hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng. - êu cầu HS làm? trong SGK trang 112. - Gọi HS đọc phần

File đính kèm:

  • docCHUONG IV.doc