I/ Mục tiêu
• Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
• Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
• Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
• Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
• Chia nhóm học tập.
2/ Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
120 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ I Trường THCS Nguyễn Chánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2012
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết 1 TỨ GIÁC
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
Quá trình hoạt động trên lớp
Ổn định lớp
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Tứ giác
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở hình 2 :a/ B và C, C và D.
·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Hình 2
·N
d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác :
M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác :
N, Q
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.
A
B
C
D
1
1
2
2
3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có :
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2)+1+2)=3600 BAD + BCD = 3600
® Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.
® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
1100 + 1200 + 800 + x = 3600
x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600
3x + 4x+ x + 2x = 3600
10x = 3600 x = = 360
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
1 = 1800 - 900 = 900
1 = 1800 - 1200 = 600
1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
Ta có : Â1 = 1800 - Â
1 = 1800 -
1 = 1800 -
1 = 1800 -
Â1+1+1+1= (1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-)
Â1+1+1+1= 7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem trước bài “Hình thang”.
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------a b--------------
Ngày soạn: 12/8/2012
Tiết 2: HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD
A
B
C
D
AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD
Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
CBA = CDA (c-g-c)
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
=
Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000
Vậy ==1000
Sửa bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
A
B
C
D
1
1
2
2
?2
a/ Do AB // CD
Â1=1 (so le trong)
AD // BC
Â2 =2 (so le trong)
Do đó ABC = CDA (g-c-g)
A
B
C
D
1
1
2
2
Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD Â1=1
Do đó ABC = CDA (c-g-c)
Suy ra : AD = BC
Â2 =2
Mà Â2 so le trong 2
Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét
1/ Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
x+ 800 = 1800
x = 1800 – 800 = 1000
Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
= (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
Hình c: x== 900
 += 1800 mà Â=650
= 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8 trang 71
Hình thang ABCD có : Â - = 200
Mà Â + = 1080
 = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
+=1800 và =2
Do đó : 2+= 1800 3= 1800
Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
Bài 9 trang 71
Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------c d---------------
Ngày soạn: 19/8/2012
Tiết 3+4 HÌNH THANG CÂN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
Sửa bài tập 10 trang 71
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
Â1 =
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
BC // AD
Do đó : = Â2
Mà so le trong Â2
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000,
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
A
B
C
D
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)
AB // CD
=(hoặc  =)
Hoạt động 2 : Các định lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó :
OD = OC (1)
Ta có :
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ?
Hai tam giác ADC và BDC có : CD là cạnh chung
ADC = BCD
AD = BC (định lý 1 nói trên)
Suy ra AC = BD
A
B
C
D
1
1
2
2
O
(c-g-c)
2/ Tính chất:
A
B
C
D
Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Định lý 2 : Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
m
3/ Dấu hiệu nhận biết
Định lý 3 : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tiết 4: LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 11 trang 74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
Bài 12 trang 74
Hai tam giác vuông AED và BFC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
(2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy (cạnh huyền – góc nhọn)
DE = CF
Bài 13 trang 74
Hai tam giác ACD và BDC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
Vậy (c-c-c)
do đó cân
ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang
Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
Do đó
Mà đồng vị
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 500 suy ra:
650
Bài 16 trang 75
(BD là tia phân giác )
(CE là phân giác )
Mà (cân)
Hai tam giác ABD và ACE có :
 là góc chung
AB = AC (cân)
Vậy (g-c-g)
AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
do đó cân
DE // BC (so le trong)
Mà (cmt)
Vậy BE = DE
Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Tam giác ECD có : (do ACD = BDC)
Nên là tam giác cân ED = EC (1)
Do (so le trong)
(so le trong)
Mà (cmt)
nên là tam giác cân
EA = EB (2)
Từ (1) và (2) AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 18 trang 75
Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần3: Ngày soạn: 26/8/2012
Tiết 5+6 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang cân
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
Sửa bài tập 18 trang 75
a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC = BE
mà AC = BD (gt) suy ra BE=BD
b/ Do AC // BE (đồng vị)
mà (cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
AC = BD (gt)
(cmt)
DC là cạnh chung
Vậy (c-g-c)
c/ Do (cmt) ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106)
3/ Bài mới
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
?1 Dự đoán E là trung điểm AC ® Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = (đồng vị)
AD = EF (cmt)
(cùng bằng)
Vậy (g-c-g)
AE = EC
E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2 ® Định lý 2
Chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
(c-g-c)
AD = FC và Â =
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC
DB = FC
Ta có : Â =
Mà Â so le trong
AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình
Vậy BC = 2DE = 100m
Học sinh làm ?1
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
1/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
AD = DB
AE = EC
GT DE // BC
KL
Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
Mà đồng vị
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8
IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10
Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
CD là đường trung bình
Tuần3:
Tiết 6: Đường trung bình của hình thang
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 2 : Đường trung bình của hình thang
?4 Nhận xét : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC
® Phát biểu thành định lý
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Tam giác ADC có :
E là trung điểm của AD(gt)
EI // DC (gt)
I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
I là trung điểm AC (gt)
IF // AB (gt)
F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung bình của hình thang ABCD (đoạn thẳng EF)
Chứng minh định lý 2
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
(đối đỉnh)
FB = FC (gt)
(so le trong)
Vậy (g-c-g)
AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình
EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)
Và
?5
Vậy x = 40
HS làm ?4
2/ Đường trung bình của hình thang
Định lý 1 : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
GT AE = ED
EF // AB
EF // CD
KL BF = FC
Định nghĩa : Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Làm bài tập 23 trang 84
Định lý 2 : Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Hình thang ABCD
(đáy AB, CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 22, 24,26, 28 trang 80
Ngày soạn : 2/9/2012
Tuần 4-Tiết 7+8 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
-Định nghĩa đường trung bình của tam giác, định lý về đường trung bình của tam giác
-Định nghĩa đường trung bình của hình thang, định lý về đường trung bình của hình thang
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 :Luyện tập
GV hướng dẫn HS vẽ hình và áp dụng dịnh lý đường trung bình
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
đến đường thẳng xy bằng :
Bài 22 trang 80
Tam giác BDC có :
EM là đường trung bình
DE = EB
BM = MC
Do đó EM // DC EM // DI
Tam giác AEM có :
AI = IM (định lý)
AD = DE
EM // DI
Bài 25 trang 80
Tam giác ABD có :
E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD
nên EF là đường trung bình
EF // AB
Mà AB // CD
EF // CD (1)
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD
nên KF là đường trung bình
KF // CD (2)Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.
GV hướng dẫn HS áp dụng đường trung bình của các hình thang ABEF,CDHG
Bài 26 trang 80
Hình thang ABFE có CD là đường trung bình nên :
Vậy x =12
Hình thang CDHG có EF là đường trung bình nên :
Vậy y = 20
GV cho HS lên bảng vẽ hình và áp dụng
Bài 28 trang 80 định lý đường trung bình của tam giác
a/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
EF // AB // CD
Tam giác ABC có :
BF = FC (gt)
FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :
AE = ED (gt)
EI // AB (do EF // AB)
b/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
Do EI là đường trung bình của nên :
Do KF là đường trung bình của nên :
Mà EI + IK + KF = EF nên KF = EF – (EI + IK) = 8 – (3+3) = 2
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 25 ,27 trang 80
Tuần 5: Ngày soạn: 9/9/2012
Tiết 9 : ĐỐI XỨNG TRỤC – LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.
Tiết 1 : A/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua một đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng qua d với một điểm thuộc hình kia và ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’ ® hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d.
® Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d ?
Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua d cũng là điểm B
?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm1 trường hợp.
Làm bài tập 35, 36 trang 87
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’® điểm đối xứng qua đường thẳng d của mỗi điểm C thuộc đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn A’B’ và ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng với nhau qua đường thẳng d
Cho và đường thẳng d. vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh củaqua trục d.
Hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một trục thì chúng bằng nhau.
Xem hình 53, 54 SGK trang 85
F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua trục d.
Khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai hình F và F’ trùng nhau.
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 35, 37 trang 87
Vẽ các hình vào tập rồi vẽ hình đối xứng theo yêu cầu đề bài.
Bài 36 trang 87
a/ Do Ox là đường trung trực của AB
Do Oy là đường trung trực của AC
b/ Tam giác AOB cân tại O AOB
Tam giác AOC cân tại O AOC
AOB + AOC = 2() = 2 xOy = 2 . 500 = 1000
Vậy BOC = 1000
B/ Hình có trục đối xứng
Hoạt động 1 : Phần bài học
1/ Trục đối xứng của một hình
Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình F, nếu điểm đối xứng qua d của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F.
* Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng.
?3 Điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C
qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của
cũng là đỉnh của.
Ta nóilà hình có trục đối xứng.
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ A, tam giác đều, hình tròn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng
Nếu gấp các tấm bìa theo trục đối xứng thì hai phần của tấm bìa bằng nhau
Giáo viên gấp tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) sao cho A trùng B, D trùng C. Nếu gấp đi qua trung điểm hai đáy của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vị trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ? (trùng nhau)
(c-g-c)
Nên KA = KB
® K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK
Tương tự C và D đối xứng với nhau qua đường thẳng KH
® Kết luận
Hoạt động 2 : Phần bài tập
Bài tập 37 trang 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C
của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
Vì Ed nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3) AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 40 trang 88
Xem trước bài “Hình bình hành”
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------- -----------------
Tuần 5 - Tiết 10 Ngày soạn: 9/9/2012
Bài 7: HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu:
HS nắm định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, rèn luyện khả năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song.
II/ Phương pháp :
Nêu vấn đề
HS hoạt động theo nhóm
III/ Chuẩn bị :
GV: SVG, thước, compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
HS : SGK, thước, compa, bảng phụ, bút lông.
IV/ Các bước :
Ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC : ( 5 phút)
-Phát biểu nhận xét ở bài hình thang ( Hình thang có hai cạnh bên song song thì có tính chất gì ?)
I/ Định nghĩa
A B
D C
ĐN: (Học SGK trang 90)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
HĐ2: Bài mới (30phút)
-GV giới thiệu khái niệm hình bình hành vậy ta có thể định nghĩa hìanh bình hành như thế nào ?
? 1. Làm ở bảng phụ
-Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song.
II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)
I
A B
I
D C
G/T
ABCD là h. bình hành
AC cắt BD tại I
K/L
a) AB= CD; AD= BC
b) ;
c) AI = IC ; IB = ID
-HS hoạt động nhóm
- Gợi ý bài toán chứng minh các tính chất của hình bình hành.
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành, chứng minh các cạnh đối bằng nhau, và giao điểm của hai đường chéo.
- GV rút kết lại các tính chất của hình bình hành.
? 2. Làm vào bảng phụ và rút ra kết luận .
-Ghi định lý, vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
-Theo nhận xét ở bài cũ thì hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.
-Thảo
File đính kèm:
- Hinh hoc ki I.doc