A.Mục tiêu :
- Nắm định nghĩa hình thang hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang .
- Biết linh hoạt nhận định hình thang ở các vị trí khác nhau .
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước , Eke để kiểm tra một tứ giác là hình thang .
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 2 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Tuần 1 - Tiết 02: Hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 
Tiết : 02 Ngày dạy : …………………………………………
§2. HÌNH THANG 
	A.Mục tiêu :
- Nắm định nghĩa hình thang hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông .
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông .
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang .
- Biết linh hoạt nhận định hình thang ở các vị trí khác nhau .
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước , Eâke để kiểm tra một tứ giác là hình thang .
- HS : SGK, đồ dùng học tập.
C.Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? 
- Bài tập 1 b,c ; 3 (SGK – 66,67)
- HS lên bảng trả lời 
1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900
 c/ x = 3600
3/ a) Ta có AB = AD Þ A Ỵ đường trung trực của BD
 BC = CD Þ C Ỵ đường trung trực của BD.
Vậy AC là đường trung trực của BD.
b/ 
Hoạt động 1: 1/ Định nghĩa :
-GV giới thiệu hình 13 
-Hỏi : Cạnh AB và CD có đặc điểm gì ?
-Gv giới thiệu Đ/n hình thang , cạnh đáy , cạnh bên , đáy lớn , đáy nhỏ , đường cao .
- GV nêu 
- Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải thích tại sao .
- GV nêu 
Hỏi : Em nhận xét gì nếu AD // BC 
Hỏi : Em có nhận xét gì nếu AD = BC 
- HS quan sát hình 13 
- Nhận xét vị trí hai cạnh AB và CD 
-2 Hs lần lượt nhắc lại định nghĩa 
* Đ/n: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song .
- HS được chia thàng 4 nhóm cùng hoạt động 
- Quan sát hình vẽ 
- Đại diện các nhóm trả lời :
+ ĐA :
Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang 
Tứ giác IMKN không phải là hình thang .
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với1cát tuyến )
- HS quan sát HV , yêu cầu câu hỏi và đưa ra ĐA :
 AB//CD 
 AD//BC 
 ( g.c.g )
 AD = BC , AB = CD 
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau , hai cạh đáy bằng nhau .
b) AB//CD 
 ( g.c.g )
 AD = BC , 
 Do đó AD//BC 
- Nếu một hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên sóng song và bằng nhau 
Hoạt động 2: 2/ Hình thang vuông .
- GV giới thiệu hình 18/70 SGK 
 Với AB //CD , =900 
-GV giới thiệu định nghĩa 
* Lưu ý cho Hs đây là dạng đặc biệt của hình thang 
- HS quan sát hình vẽ 
Tính = ? (900)
- 1 HS phát biểu định nghiã 
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông .
* Củng cố 
- Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ?
- GV nêu bài tập 7 / 71SGK .
- HS quan sát bài tập 7 
- Hoạt đọng theo nhóm đã chia tìm x , y 
- ĐA :
x =1000 , y= 1400
x =700 , y= 500
x =900 , y= 1150
* Hướng dẫn 
Dặn dò học sinh học đ/n , cách cm một tứ giác là hình thang 
Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK )
Ký Duyệt (TT )
            File đính kèm:
 T2.DOC T2.DOC