Giáo án Hình học 8 học kỳ II

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Nắm được công thúc tính diện tích hính thang, hình bình hành

2. Kỹ năng :Vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành. Biết các vẽ hình chữ nhật, hình bình hành, có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật, hình bình hành cho trước

3. Thái độ : Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124.

- HS: Thước, Êke, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc80 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 . DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm được công thúc tính diện tích hính thang, hình bình hành 2. Kỹ năng :Vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành. Biết các vẽ hình chữ nhật, hình bình hành,… có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật, hình bình hành cho trước 3. Thái độ : Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124. HS: Thước, Êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Nêu CT tính diện tích tam giác GV treo bảng phụ ghi ?.1 Vậy ta có thể vận dụng CT tính diện tích tam giác vào tính diện tích hình thang không ? Vậy ta phải chia hình thang như thế nào ? Cho học sinh lên vẽ thêm. Cho học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 2: CT tính diện tích hình thang. Nếu độ dài hai cạnh đáy là a,b và đường cao là h => CT tính diện tích hình thang ? Hình bình hành có phải là hình thang không ? Là hình thang như thế nào ? Hoạt động 3: Diện tích hình bình hành. => CT tính diện tích hình bình hành ? (GV treo bảng phụ vẽ hình bình hành và đường cao của nó) Vậy diện tích hình bình hành tính như thế nào ? Hoạt động 4: Vẽ hình bằng diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước GV treo bảng phụ Diện tích hình chữ nhật ? Diện tích tam giác ? Mà diện tích tam giác bằng ? diện tích hình chữ nhật ? Cách vẽ ? Diện tích của hình chữ nhật ? Diện tích hình bình hành ? Mà diện tích hình bình hành ? diện tích của hình chữ nhật ? kết luận ? Hoạt động 5: Củng cố GV treo bảng phụ vẽ hình bài 28 Sgk/126 Cho học sinh tìm tại chỗ S = ½ a.h A B H’ Được D H C Chia hình thang thành những tam giác Học sinh thảo luận Ta có: SADC = ½ DC.AH SABC = ½ AB.CH’ = ½ AB.AH SABCD = ½ DC.AH+½ AB.AH = ½ AH.(DC+AB) S = ½ (a+b).h Có Có hai đáy bằng nhau S = a.h Bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó a.b ½ h.b =>h = 2a đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. a.b a/2 . b ½ a.b chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ nhật. Các hình có cùng diện tích với diện tích hình bình hành FIGE Là : IGRE, IGUR, IFR, EGU 1. Công thức tính diện tích hình thang. b h TQ: a TQ: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = ½ (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành. a h TQ: Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.b 3. Ví dụ. a b Ta có: SHCN = a.b S = ½ h.b = a.b Vậy ½ h = a => h = 2a Vậy để vẽ tam giác có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật thì đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. b. a/2 h b SHCN = a.b SHBH = a/2 . b = Vậy để vẽ hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật và có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật ta phải vẽ hình bình hành một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ nhật. Hoạt động 6: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và cách tính diện tích hình thang, hình bình hành, cách vẽ các hình có diện tích theo yêu cầu. Chuẩn bị trước bài diện tích hình thoi tiết sau học.BTVN: 26, 27, 29, 30 SGK/125, 126. Tiết 34 . DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi,tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2. Kỹ năng : Vẽ được hình thoi một cách chính xác, chứng minh được công thức tính diện tích hình thoi 3. Thái độ : Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Bảng phụ ghi ?.1, VD 3, thước, êke HS: Bảng nhóm, thước, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Viết công thức tính diện tích tam giác ? GV treo bảng phụ ghi nội dung ?.1 cho học sinh thảo luận nhóm Gợi ý: Diện tích tứ giác bằng tổng diện tích các hình nào ? SABC = ? SADC = ? => SABCD = S? + S? = ½ ? (?) BH + HD = ? Hoạt động 2: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc Vậy muốn tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng gì ? Hoạt động 3: Diện tích hình thoi Nếu thầy có hình thoi sau : ?. 2 cho học sinh lên viết công thức Gợi ý: hình thoi có hai đường chéo như thế nào ? ?.3 Ta thấy hình thoi còn là hình gì ? Vậy diện tích hình thoi còn có thể tính bằng cách nào ? Hoạt động 4: Ví Dụ GV treo bảng phụ ghi VD Sgk/127 Bài toán cho yếu tố gì và yêu cầu chứng minh điều gì ? Tứ giác MENG là hình gì ? vì sao ? Vì sao ? => ME? EN ? NG ? GM vì sao ? Vậy tứ giác MENG là hình gì ? SMENG = ? MN = ? vì sao ? EG là gì của hình thang ABCD => SABCD = ? EG = ? =>SMENG = ? S = ½ a.h Học sinh thảo luận nhóm Ta có: SABC = ½ BH . AC SADC = ½ DH . AC Mà SABCD = SABC + S ADC = ½ BH . AC + ½ DH . AC = ½ AC ( BH + DH) = ½ AC . BD Bằng nửa tích hai đường chéo. S = ½ d1.d2 Hình bình hành h a S = a.h ABCD là hình thang cân, M, E, N, G là trung điểm các cạnh AB = 30m, CD = 50m, SABCD = 800m2 Tứ giác MENG là hình gì và tính diện tích MENG Hình thoi vì ME = NG = ½ BD và NE = MG = ½ AC NG, ME là đường trung bình của tam giác CDB, ADB… Bằng nhau vì BD = AC hai đường chéo của hình thang cân Hình thoi ½ MN . EG ½ (AB + DC) đường trung bình của hình thang Đường cao ½ MN . EG = 800 EG = 20 = ½ MN . EG = 400 (m2) 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. B A H C D Tứ giác ABCD có AC BD Thì SABCD = ½ AC . BD 2. Công thức tính diện tích hình thoi S = ½ d1.d2 d1 d2 3. Ví dụ VD Sgk/127 A E B M N D G C Chứng minh a.Ta có: ME//= ½ BD (ME là đường trung bình của tam giác ADB) NG//= ½ BD (NG là đường trung bình của tam giác CDB) => ME = NG = ½ BD Tương tự => NE = MG = ½ AC Mà BD = AC (ABCD là hình thang cân) => ME = EN = NG = GM Vậy tứ giác MENG là hình thoi b. SMENG = ½ MN . EG Mà MN = ½ (AB+DC) = (30+50)/2 = 80/2 = 40 (m) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD EG là đường cao của hình thang ABCD => ½ (AB +DC) . EG = 800 (m2 ) MN . EG = 800 => EG = 800 : 40 = 20 (m) Vậy diện tích hình thoi MENG là: ½ MN . NG = ½ . 40 . 20= 400(m2) Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính diện tích các hình, các vẽ hình, cách chứng minh một tứ giác là các hình đặc biệt, ôn toàn bộ lý thuyết đã học tiết sau ôn tập học kì 1 BTVN: Bài 32, 33, 43, 35 Sgk/128. Tiết 35 . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về diện tích hình thang, hình thoi 2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. 3. Thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : Bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác đã học. HS : Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Soạn đề cương ôn tập theo câu hỏi trong sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập lý thuyết. Bảng phụ 1. Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị 10 câu hỏi. Cho học sinh điền vào chỗ trống trong 5 phút. Bảng phụ 2: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng rồi cho học sinh thực hiện bài làm theo các nhóm, Giáo viên chấm bài cho các nhóm. Giáo viên nậhn xét đánh giá. Hoạt động 2 : Bài tập Bài 161 trang 77 SBT Có nhận xét gì về tứ giác DEHK? Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành. Học sinh có thể chứng minh cách khác Câu b và c cho học sinh lên bảng sửa bài. Cho học sinh nhận xét và sửa chữa và giáo viên chốt lại ý Bài 35 trang 129 SGK Tính diện tích hình thoi có cạnh là 6cm và một trong các góc có số đo 600. Nêu yêu cầu cách tính diện tích hình thoi. Hãy trình bày cụ thể. Bài ra thêm: Cho học sinh học theo nhóm: Yêu cầu : Trong các nhóm cần tự giảng bài cho nhau hiểu để giáo viên gọi bất chợt một thành viên trong nhóm đứng dậy trình bày. Học sinh nhìn bảng phụ chỉ cần ghi đúng, sai theo các số. Trao đổi bài cho nhau và tự chấm theo bài sửa của giáo viên. Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài trong 3 phút. mỗi nhóm 6 người (làm bài vào giấy pho to A3). Tứ giác DEHK là hình bình hành. GE = GK = GC GD = GH = GB Học sinh nêu giải thích 2. Học sinh sửa bài vài bảng phụ trên lớp cả lớp làm vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ hình. học sinh có thể tính theo công thức đường chéo. Hình vẽ được vẽ trước (một học sinh vẽ hình nhanh lên thự hiện trong 2 phút) Học sinh thực hiện theo nhóm trong thời gian 8 phút. Các nhóm trình bày bài làm các nhóm khác theo dõ và nhận xét. Đáp án: 1. Đ. 2. S. 3. Đ; 4. Đ 5. S; 6. Đ; 7. S; 8. Đ 9 S; 10.Đ BÀI TẬP: 1. Bài 161 trang 77 SBT Cách khác: ED và HK là đường TB của DABC và DBGC nên ED = HK và ED // HK b. Hbh DEHK làhình chữ nhật khi DABC cân tại A c. nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì Hbh DEHK là hình thoi 2. Bài 35 trang 129 SGK DADC có DA = DC và Þ DADC đều. Þ AH = SABCD = DC.AH = (cm2) 3. (bảng phụ) Cho hình bình hành ABCD có BC = 2 AB. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi P là giao điểm của AM với BN. Q là giao điểm của tia BN với tia CD. a. Chứng minh tứ giác MDKB là hình thang. b. Tứ giác PMQN là hình gì? e. hình bình hành ABCD cần có thêm điều kiện gì để PMQN là hình vuông. Hoạt động 3. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà : Học bài theo SGK Xem trước bài “ Diện tích đa giác” Tiết 36 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu bài học Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Có kĩ năng chia mậtt đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, ling hoạt. Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke. HS: Thước, êke. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu CT tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ? GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS quan sát Ta CT tính diện tích đa giác này không? Vậy để tính được diện tích đa giác này ta làm như thế nào ? GV hướng dẫn cùng học sinh chia đa giác. SABCDEGHIK = ? 1 cm tương ứng với mấy ô vuông ? Hoạt động 2: Củng cố. GV treo bàng phụ hình 152 Diện tích hình ABCDE ta có thể tính như thế nào ? Yêu cầu học sinh đo các đoạn thẳng cần thiết. GV cho so sánh kết quả. SABC =? Kết quả ? SAHE = Kết quả ? Tương tự cho học sinh tính các diện tích còn lại. Tổng diện tích ? Bài 38 Sgk/130 Phần con đường là hình gì ? => Cách tính diện tích ? Phần đất còn lại gồm các hình gì ? Hai hình này ghép lại cho ta hình gì ? => diện tích ? S = ½ a.ha SHthang = ½ (a+b).h SHbh = a.ha Không Chia đa giác thành nhiều đa giác nhỏ đơn giản hơn và dễ thực hiện. = SAIH+SABGH+SCDEG 2 ô vuông. Bằng tổng diện tích các hình ABC, AEH, HKDE, CKD HS thực hiện đo tại chỗ ½ AC . BG 4,465 ½ AH . HE 0,6 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Hình bình hành 50 . 120 hình thang và tam giác vuông 100 . 120 1. VD: Hình 150 Sgk/129. A B C D I K E H G Giải Ta có: SABCDEGHIK = SAIH +SABGH +SCDEG Mà: SAIH = ½ .3.7 =10,5 (cm2) SABGH = 3 . 7 = 21 (cm2) SCDEG = ½ (3+5) . 2 = 8 (cm2) Vậy SABCDEGHIK = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2) 2. Bài tập Bài 37 Sgk/130 B 1,9 A H K G 1,5 C 0,8 1,8 2,1 1,5 E 2,3 D SABCDE = SABC+SAHE+SDEHK+SDKC Mà SABC = ½ AC . BG = ½ 4,7.1,9 = 4,465 (cm2) SAHE = ½ AH . HE = ½ .0,8 .1,5 = 0.6 (cm2) SDEHK = ½ (1,5+2,3).1,8 = ½.3,8 . 1.8 = 3,42 (cm2) SDKC = ½ . 2,1 .2,3 = 2,415 Vậy SABCDE = 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Bài 38 Sgk/130 Ta có: Diện tích phần con đường là: SEBGF = 50 . 120 = 6000 (m2) Diện tích phần còn lại là: SAEFD + SBCG = AE . AD=100 . 120 = 12 000 (m2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết vè diện tích đa giác, coi lại toàn bộ lý thuyết của chương 2 và các dạng bài tập đã chữa tiết sau ôn tập chương. BTVN: 39, 40, 1, 2, 3 Sgk/131, 132. Tiết 37 . ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Trên cơ sở khái niệm về tỉ số cho học sinh nắm trắc khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng và hình thành khái về đoạn thẳng tỉ lệ 2. Kỹ năng : Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn giúp học sinh nắm trắc định lí Talét thuận. Có kĩ năng vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, tích cucự, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học : GV: Bảng phụ vẽ sẵn H3, ?.4 HS: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Tỉ số của hai số là gì ? Cho đoạn thẳng AB=3cm, đoạn thẳng CD=50mm, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu ? GV 3/5 gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? - Ta đổi sang cm hay mm nhưng tỉ số của chúng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Ta có thể rút ra kết luận gì ? Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ Cho EF = 4,5cm; GH=0,75cm. Tính tỉ số của EF và GH. Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của EF và GH ? GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ Cho HS phát biểu lại định nghĩa Hoạt động 3: Định lí Talét GV treo bảng phụ ?.3 H3 cho HS thảo luận nhóm. (Gợi ý: Nhận xét gì về các đoạn thẳng chắn trên AB và AC?) GV treo bảng phụ ghi VD cho HS lên giải số còn lại làm tại chỗ ( HS gấp sách) Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS thảo luận nhóm ?.4 Và trình bày. b. Ta có nen tính trực tiếp y không ? vậy ta sẽ tính đoạn nào trước? 1 hoặc 2 HS phát biểu. Kiến thức này HS đã học ở lớp 6 Ta có: AB = 30 mm CD = 50mm Tỉ số AB/CD = 30/50 = 3/5 Là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị. HS nêu kết luận. EF = 45mm; GH = 75mm Ta có: EF/GH = 45/75 = 3/5 NX: AB/CD = EF/GH HS phát biểu định nghĩa HS thảo luận nhóm 1 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp. HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung. Không HS có thể tính CD/CB = 4/CA ĩ CA = 4. CB : CD ĩ CA = 4 . 8,5 : 5 = 6,8 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng . Định nghĩa (Sgk/56) VD: AB = 3cm; CD = 50 mm Ta có: 50 mm = 5 cm Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: AB / CD = 3 / 5 Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’ 3. Định lí Talét trong tam giác Định lí thuận (Sgk/58) Gt ABC, B’AB, C’AC và B’C’ // BC Kl VD: Sgk/58 Vì MN//EF theo định lí talét ta có: MD / ME=ND / NF Hay 6,5/x = 4/2 => x = (2.6,5):4 = 3,25 ?.4 a. do a// BC nên theo định lí talét Ta có: b. Vì AB và DE cùng vuông góc với AC => DE//AB Theo định lí talét ta có: => y = 4 + 2,8 = 6,8 Hoạt động 5: Dặn dò BT 4 ta sử dụng máy tính để tính tỉ lệ thức. BT 5 ta có thể tính trực tiếp hoặc gián tiếp như ?.4b Chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Thử tìm các phát biểu mệnh đề đảo của định lí Talét. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk/58, 59. Tiết 38 . ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Trên cơ sở hình thành mệnh đề đảo của định lí Talét, từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề. Học sinh tự hình thành cho mình một phương pháp chứng minh mới về chứng minh hai đoạn thẳng song song. 2. Kĩ năng : Vận dụng để chứng minh hai đoạn thẳng song song. 3. Thái độ : Vận dụng thực tế, tư duy logic, cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : HS: Thước, êke, bảng nhóm. GV: Bảng bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí Talét? Áp dụng tìm x trong hình vẽ sau ? A 4 cm 6cm D E 3 B (DE//BC) C Hoạt động 2: Định lí talét đảo. Hãy pháp biểu định lí Talét đảo? (HS đã chuẩn bị trước trong phần bài tập về nhà ở tiết trước) Để kiểm tra định lí này chúng ta hãy làm bài tập sau: GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm GV treo bảng phụ ?.2 cho HS thảo luận nhóm Cho HS nhận xét bài làm, bổ sung và hoàn chỉnh. Vậy các cạnh tương ứng của tam giác mới được tạo thành như thế nào với tam giác đã cho? Hoạt động 3: Hệ quả của định lý talet Từ bài tập ?.2 hãy xây dựng lên hệ quả của định lí talét? Ghi tóm tắt GT, KL của hệ quả ? GV cho HS nghiên cứu tại chỗ chứng minh trong Sgk GV treo bảng phụ ?.4 cho HS thảo luận nhóm. Hoạt động 4: Củng cố Cho 2 HS lên thực hiện số còn lại thực hiện trong nháp Cho HS nhận xét. Phát biểu: HS đứng tại chỗ phát biểu. 1 HS lên thực hiện Vì DE//BC theo định lí talét ta có: Một vài HS pháp biểu HS thảo luận nhóm và trình bày Ta có Vì BC”//BC theo Đlí talét => AC” = 3(cm) b. C”º C’ và B’C’//BC HS thảo luận nhóm và trình bày. Cả lớp nhận xét. Tương ứng tỉ lệ Vài HS pháp biểu HS đứng tại chỗ đọc. HS đọc nội dung phần chú ý. HS thảo luận nhóm, GV treo bài làm của các nhóm và cho nhận xét nhanh tại chỗ. 2 HS thực hiện, số còn lại làm trong nháp. HS nhận xét. 1. Định lí Talét đảo. A B’ C’ B C GT ABC, B’AB, C’AC KL B’C’//BC ?.2 a. theo định lí talét đảo => DE//BF (1) theo định lí talét đảo => EF//DB (2) b. Từ (1) và (2) => BDEF là hình bình hành. c. Các cạnh tương ứng của hai tam giác tỉ lệ với nhau. 2. Hệ quả của định lí talét GT ABC, B’AB, C’AC B’C’//BC KL A B’ C’ B (B’C’//BC) C Chứng minh Chú ý: ?.4 a. Vì DE//BC theo hệ quả ta có: b. Vì MN//PQ theo hệ quả ta có: c. Vì ABEF; CDEF =>AB//CD Theo hệ quả ta có: 3. Bài tập Bài 6 Sgk/62 a. Vì AP/PB # AM/MC =>PM # BC CM / MA = CN / NB => MN//AB b. Vì OA”B” = OA’B’(ở vị trí Sltr) => A’B’ // A”B” OA’ / OA = OB’ / OB => A’B’ //AB Vậy AB // A’B’ //A”B” Hoạt động 5: Dặn dò: - Về xem kĩ lại lí thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập. BTVN: 7, 8, 9 Sgk/ 63. Bài 9 áp dụng hệ quả và kẻ thêm đường phụ. Tiết 39 . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố vững chắc và vận dụng thành thạo định lí Telét thuận và đảo để giải quyết các bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân tích tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 3. Thái độ : Qua bài tập liện hệ với thực tế, giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Bảng phụ vẽ hình 18, 19 Sgk/64, nội dung KTBC HS: Ôn kĩ lý thuyết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽcó thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE ( cho BC = 6,4) Cho cả lớp làm và gọi học sinh trình bày. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 10/ sgk GV cho HS thảo luận nhóm trình bày trong bảng nhóm GV treo bảng nhóm của các nhóm Bài 12/ sgk Xem hình vẽ trong bảng phụ, trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B chiều rộng con sông Hoạt động 3: Củng cố Cho HS đọc đề toán và suy nghĩ cách giải Cho HS thảo luận nhóm GV treo bảng nhóm của cách nhóm cho cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. HS làm việc cá nhân và trình bày A C’ B’ H C H B HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét. HS đứng tại chỗ trình bày cách đo HS thảo luận nhóm và trình bày Nhận xét, bổ sung A 2,5 3 D E 1,5 1,8 B 6,4 C a. Nhận xét gì về DE và BC ? b. Cho thêm BC = 6,4 tính DE? Bài làm ; => =>DE//BC (talét đảo) Theo hệ quả ta lại có: => DE=2,5 .BC :4=2,5 .6,4 :4 = 4 Bài 10Sgk/63 GT Cho hình vẽ d//BC, AHBC AH’=1/3AH, SABC =67,5cm2 KL a. b.Tính SAB’C’ ? Vì d//BC => mà Theo định lí Tlét và hệ quả => Nếu AH’ = 1/3 AH => SAB’C’ = ½ .(1/3 AH).(1/3BC) = 1/9 SABC = 1/9.76,5= 7,5 cm2 Bài 12 Sgk/64 -Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc như hình vẽ. -Từ B, B’ vẽ BC, B’C’ vuông góc với AB’ Sao cho A, C, C’ thẳng hàng. -Đo BC = a; BB’ = h; B’C’ = a’ -Theo hệ quả ta có: rồi từ đó tìm ra x Bài toán: Cho Đoạn thẳng có độ dài n hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho x/n = 2/3 -Vẽ góc xOy tuỳ ý, trên tia Ox lấy lấy điểm N sao cho ON = n -Trên tia Oy đặt OA = 2, AB = 1 -Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M. Vậy OM là đoạn thẳng cần dựng. x = OM = 2/3 n B x A O n M N y Chứng minh. Theo định lí Talét ta có: Vì vậy: OM = 2/3On = 2/3n Hoạt động 4: Dặn dò Bài 11 tương tự bài 10 về tự làm. Bài 14a, c về làm như bài toán chúng ta vừa giải, về nghiên cứu bài 13 Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học Tiết 40 . TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trương hợp AD là tia phân giác của góc A. 2. Kỹ năng : HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế. Bước đầu HS biết vận dụng trên để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2 HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí GV cho HS thảo luận ?.1 đưa ra kết luận. Yêu cầu HS sử dụng compa, đo độ và thước để vẽ hình và đo Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh định lí. GV giới thiệu

File đính kèm:

  • docHinh 8 HK2 NTT.doc