Giáo án Hình học 8 Học kỳ II năm học 2009 – 2010 Trường THCS Canh Vinh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.

 Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.

2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.

 Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.

3. Thái độ: Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.

 Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK.

 Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke.

 

doc82 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Học kỳ II năm học 2009 – 2010 Trường THCS Canh Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 01/ 2010 Tuần 20 Tiết 33 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. - Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. 3. Thái độ: - Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc. - Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút kiểm diện a) b) 2. Kiểm tra bài cũ: 9 phút GV: (treo bảng phụ). Áp dụng công thức tính diện tích D vuông hãy tính diện tích D ABC trong các hình bên: HS1: - Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, D vuông. - Tính SABC hình (a). Đáp án: SABC = AB.BC = = 6(cm2) HS2: - Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác. - Tính SABC hình (b). Đáp án: SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2) Đặt vấn đề: Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 15’ B º H a) b) c) Hình 126 HĐ 1: Chứng minh định lý về diện tích tam giác 1. Định lý Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. a S = a.h Chứng minh: Có ba trường hợp xảy ra: (Hình 126 a, b, c) a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C. Khi đó D ABC vuông tại B ta có: S = BC. AH b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C. Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà: SABC =BH.AH SCHA = HC.AH Vậy: SABC = (BH + HC).AH SABC = BC.AH c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó : SABC = SAHB - SAHC SABC = - SABC = SABC = BC.AH GV: Phát biểu định lý về diện tích D. GT KL GV: Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý. Hỏi: Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, (hình phần kiểm tra bài). Vậy còn dạng D nào nữa? GV: Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp: D vuông, D nhọn, D tù. GV: Treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr.120 SGK. Vẽ đường cao AH. GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. GV: Yêu cầu HS chứng minh định lý. Gọi HS1: Chứng minh câu (a); HS2: chứng minh câu (b); HS3: chứng minh câu (c). GV kết luận: Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó. HS: Phát biểu định lý tr.120 SGK. HS: Nêu GT, KL định lý. DABC có diện tích là S AH ^BC S = BC.AH HS: Còn dạng D tù nữa. HS: Nghe GV trình bày. HS: Vẽ hình vào vở. 1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét: + = 900 thì H º B. + nhọn thì H nằm giữa B và C. + tù thì H nằm ngoài đoạn BC. 3 HS lên bảng chứng minh. HS1: câu a) HS2: câu b) HS3: câu c) 1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D. 10’ HĐ 2: Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác Bài ? h 2 a a Hãy cắt một D thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. h Bảng nhóm a a h 2 h Stamgiác = Shìnhchữnhật (=S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã ký hiệu Shình chữ nhật = a . Þ Stam giác = GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK. Hỏi: Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình. Hỏi: Vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào? - Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm. (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127. Trả lời: Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác. HS: Diện tích hai hình đó bằng nhau. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật. 8’ HĐ 3: Luyện tập, củng cố Bài tập 17 tr 121 Giải thích SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B GV: Treo bảng phụ bài 17 tr.121 SGK và hình vẽ 131 SGK. GV: Yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức: AB . 0M = 0A . 0B Hỏi: Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì? HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ. Một HS lên bảng giải thích HS trả lời: Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là: - Các tính chất của diện tích đa giác. - Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’ - Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7). - Bài tập về nhà 18; 19; 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập: 26; 27; 28 SBT tr 129. - Vẽ một số D có diện tích bằng diện tích của một D. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 05/ 01/ 2010 Tuần 20 Tiết 34 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành. - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. 2. Kĩ năng: - Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. 3. Thái độ: - Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành. - Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước. - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3 phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém 3. Bài mới : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 13’ HĐ 1: Công thức tính diên tích hình thang 1. Công thức tính diện tích hình thang Kẻ CK ^ AB ta có: SADC = SABC = Mà CK = AH Þ SABC =. Do đó: SABCD =+ SABCD = Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: S = (a + b). h Hỏi: Nêu định nghĩa hình thang? GV: Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học. GV: Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang. GV: Cho HS làm bài ?1 (hình vẽ bảng phụ) GV gợi ý: Tính: SADC = ? SABC = ? Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D. Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang. Trả lời: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. HS: Nêu công thức tính diện tích hình thang: SABCD = HS: Cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D. HS: Đọc đề và quan sát hình vẽ. HS: SADC = HS: Kẻ CK ^ AB SABC = 1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC. HS: Phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr.112 SGK. 8’ HĐ 2: Công thức tính diên tích hình bình hành 2. Công thức tính diện tích hình bình hành SHinh thang = (a+b).h Mà a = b Þ Shình bình hành = Shình bình hành = a.h Hỏi: Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không? Giải thích? (GV vẽ hình bình hành lên bảng) GV: Cho HS làm bài ?2 Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. GV: Treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr.124. GV: Yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý. HS: Điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau. HS: Đọc đề bài. Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành. HS: Đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành. Một vài HS nhắc lại định lý. 6’ HĐ 3: Ví dụ a b 3. Ví dụ Giải a) a b Ø GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi: Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? - Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình. Hỏi: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? HS: Đọc ví dụ a SGK. HS: Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. Trả lời: Để diện tích D là a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b. HS: Cả lớp vẽ vào vở. Trả lời: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a. 6’ GV: Treo bảng phụ ví dụ (b) tr.124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. Hỏi: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp. HS: Đọc ví dụ b SGK. HS: Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. HS: Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a. Hai HS lên bảng vẽ trên bảng phụ. b) b a b a 7’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố Bài tập 26 tr.125 SGK AD == 36(m) SABCD = = = 972(m2) Bài làm thêm DADH có = 900 ; = 300, AD = 4cm Þ AH = = 2cm SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2) Bài tập 26 tr.125 SGK GV: Treo bảng phụ đề bài 26 và hình vẽ 140 SGK Hỏi: Để tính diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? GV: Yêu cầu HS nêu cách tính AD. GV: Gọi HS lên bảng tính diện tích ABED. GV: Gọi HS nhận xét. GV cho HS làm bài tập Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề vơi nó là 4cm và tạo với đáy 1 góc có số đo 300. GV: Yêu cầu HS vẽ hình. GV: gọi 1HS lên bảng tính diện tích. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc đề bài 26 và quan sát hình vẽ. Trả lời: để tính diện tích hình thang ABED, ta cần biết cạnh AD HS: Nêu cách tính AD. 1 HS lên bảng trình bày. Một vài HS nhận xét. 1HS đọc to đề trước lớp. HS: Cả lớp vẽ hình vào vở. HS: Kẻ AH ^ DC và trình bày cách tính diện tích. Một vài HS nhận xét. 4. Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học sau: 1’ - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - Ôn lại tất cả các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Làm bài tập 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 125 - 126 SGK. - Xem trước bài Diện tích hình thoi. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 10/ 01/ 2010 Tuần 21 Tiết 35 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. 3. Thái độ: - HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, compa. - Bảng phụ ghi bài tập, định lý. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước. - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút HS1: - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, giải thích công thức. - Giải bài tập 28 tr.126 SGK. Đáp án: SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU GV hỏi thêm: Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? Trả lời: Nếu FI = IG Thì hình bình hành FIGE là hình thoi. Đặt vấn đề: Như vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng) Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay. 3. Bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 12’ HĐ1: Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = Ø Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. Bài 32 (a) tr.128 SGK SABCD == 10,8. GV: Treo bảng phụ bài ?1 và hình vẽ 145 tr.127 SGK: Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ^ BD tại H. GV: Gọi 1 HS lên bảng tính SABC = ? ; SADC = ? SABCD = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng tính: SABD =?; SCBD =?; SABCD =? GV: Yêu cầu HS phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 32(a) tr.128 SGK. GV: Treo bảng phụ đề bài 32 (a). GV: Gọi 1 HS lên bảng. Hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? Hỏi: Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ? HS: Đọc đề bài ?1 HS: Cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện. SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = 1 HS lên bảng thực hiện. SABD=;SCBD = SABCD = = SABCD = HS: Phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. HS: Đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. (quy ước đơn vị). 1 HS lên bảng thực hành. Trả lời: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy? 1HS lên bảng tính: SABCD 8’ HĐ 2: Công thức tính diện tích hình thoi 2. Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: d2 d1 S = d1.d2 Bài 32 b tr 138 SGK Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông: Þ Shình vuông = d2 GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2: Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo. GV: Khẳng định điều đó là đúng và viết công thức. GV: Cho HS làm bài ?3: Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác. GV: Cho HS làm bài làm bài 32 (b) tr.138 SGK: Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d. HS Trả lời: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. HS: Hình thoi cũng là hình bình hành. Nên: S = ah (a: cạnh, h: chiều cao tương ứng). HS: Đọc đề bài. 1HS: Làm miệng tính diện tích hình vuông theo đường chéo là d. 9’ HĐ 3: Ví dụ 3. Ví dụ: (SGK) Giải a) Ta có: ME // BD và ME = ½ BD GN // BD và GN = ½ BD Þ ME // GN và ME = GN Þ MENG là hình bình hành Tương tự, ta có: EN // AC và EN = ½ AC Mà AC = BD (gt) Þ EN = ½ BD Do đó : EM = EN. Nên MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình của hình thang. Nên : MN = =40m GE = AH = = = 20m SMENG = = = 400m2 GV: Treo bảng phụ ví dụ và hình vẽ 146 tr.127 SGK. GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở và 1HS lên bảng vẽ. Hỏi: Tứ giác MENG là hình gì? GV: Gọi 1HS lên bảng. GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai. HS: Cả lớp quan sát hình vẽ 146 và một HS đọc to đề trước lớp. HS: Vẽ hình vào vở. 1HS lên bảng vẽ. HS Trả lời: Tứ giác MENG là hình thoi. 1HS lên bảng chứng minh. HS: Nhận xét bài làm của bạn. 6’ HĐ 4: Củng cố, luyện tập Bài 33 tr 128 SGK Chứng minh Cho hình thoi MNPQ vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP cạnh kia = IN, ta có: SMNPQ = SMPBA = MP.IN = ½ MN . NQ Bài 33 tr 128 SGK GV: Treo bảng phụ đề bài 33 tr.128. GV: Yêu cầu HS vẽ hình thoi MNPQ vào vở. GV: Gợi ý HS vẽ hình chữ nhật và gọi 1HS lên bảng vẽ. Hỏi: Ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? 1HS đọc to đề trước lớp. HS: Cả lớp vẽ hình thoi MNPQ vào vở. 1HS lên bảng vẽ dưới sự hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng chứng minh. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’ - Ôn tập lý thuyết. - Bài tập về nhà 34; 35; 36; 41 tr 128 - 129 - 132 SGK. - Xem trước bài Diện tích đa giác. IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 13/ 01/ 2010 Tuần 21 Tiết: 36 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ. Học sinh: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua kiểm tra bãi cũ GV đặt vấn đề. GV: Để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó. 3. Bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 12’ HĐ1: Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác. (a) (b) Vậy: Việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác. b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. GV: Treo bảng phụ hình 148 (a, b). Hỏi: Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào? Hỏi: Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào? GV: Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không? GV: Treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ. Hỏi: Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này. HS: cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b). Trả lời: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2 (diện tích đa giác). Trả lời: Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác. HS: Cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . Trả lời: Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông. 15’ HĐ 2: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn 2. Ví dụ: (SGK) Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình: Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH; và tam giác AIH như sau: Ta có: SDEGC = 2 = 8(cm2) SABGH = 3.7 = 21(cm2) SAIH = .3.7=10,5(cm2) Vậy: SABCDEGHI = = 8 + 21 +10,5 = 39,5cm2 GV: Treo bảng phụ ví dụ: Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI? (Hình150 SGK) GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Hỏi: SDEGC = ? SABGH = ? SAIH = ? Hỏi: SABCDEGHI = ? GV chốt lại phương pháp: - Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia. HS: Đọc đề bài bảng phụ. 1HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa thức thành các hình: DEGC, ABGH, AIH. HS: Thực hiện các phép đo cần thiết để tính: SDEGC ; SABGH ; SAIH HS: SABCDEGHI = = SDEGC + SABGH + SAIH 15’ HĐ 3: Luyện tập, củng cố Bài 37 tr.130 SGK - Đo các đoạn thẳng AH, EH, để tính diện tích: SAHE = AH.HE (1) - Đo các đoạn thẳng DK, HK để tính diện tích: SHKDE = HK(HE+KD) (2) - Đo KC để tính diện tích: SCKD = KC. KD (3) -Đo BG để tính diện tích: SABC = BG. AC (4) Cộng các kết quả (1), (2), (3), (4) ta có diện tích đa giác ABCDE. GV: Cho HS làm bài 37 tr.130 SGK. GV: Yêu cầu mỗi HS ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE. (H. 152) GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính diện tích hình ABCDE. GV: Gọi HS nhận xét. HS: Cả lớp quan sát hình vẽ 152 SGK và suy nghĩ ... sau đó mỗi HS thực hiện các phép đo đối với các đoạn thẳng cần thiết để tính diện tích ABCDE. 1HS lên bảng trình bày. Một vài HS nhận xét. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’ * Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác. * Làm bài tập 39, 40 tr.131 SGK. * Chuẩn bị SGK tập hai. IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 16/01/2008 Tuần 22 Tiết 37 Chương III: Tam Giác Đồng Dạng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng: + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. + Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo). 2. Kĩ năng: - Học sinh nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ. - Học sinh cần nắm vững nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK. - Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK. Học sinh: -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Giới thiệu sơ lược chương III. GV: Định lý Talet cho ta biết điều gì mới lạ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết điều đó. 3. Bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 6’ HĐ 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là: . Ví dụ: °AB = 300cm; CD = 400cm Thì = ° Nếu AB = 3m ; CD = 4m Thì = Chú ý: (SGK) Hỏi: Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì? GV: Cho HS làm bài ?1. Cho AB = 3cm; CD = 5cm = ? EF = 4dm; MN = 7dm = ? Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. Hỏi: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV: Nêu chú ý tr.56 SGK. HS: Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹

File đính kèm:

  • docGA HH 8 HKII.doc
Giáo án liên quan