Giáo án Hình học 8 học kỳ II năm học 2010- 2011

1. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

a.Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .

b.Kĩ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.

 - Kĩ năng trình bày bài chứng minh.

c. Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác.

2. NỘI DUNG ĐỀ : Lớp 8a,b,c,d

Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 5đ )

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .

1/ Cho . Trờn Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB : BC = 2 : 7. Trên Ay lấy hai điểm B', C' sao cho AC' : AB' = 9 : 2. Ta cú :

 a BB'// CC' b BB' = CC'

 c BB' khụng song song với CC' d Cỏc tam giỏc ABB' và ACC'

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ II năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c- Củng cố,luyện tập: (4’) - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương d- Hướng dẫn HS về nhà (1’) - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' Từ đó suy ra :> Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. ================================== Ngày soạn: 19/03/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :24/3/2011 Lớp 8B : 25/3/2011 Lớp 8C :25/3/2011 Lớp 8D :25/3/2011 Tiết 54 Kiểm tra chương III 1. MụC TIÊU bài giảng: a.Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . b.Kĩ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Kĩ năng trình bày bài chứng minh. c. Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác. 2. Nội dung đề : Lớp 8a,b,c,d Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 5đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . 1/ Cho . Trờn Ax lấy hai điểm B, C sao cho AB : BC = 2 : 7. Trờn Ay lấy hai điểm B', C' sao cho AC' : AB' = 9 : 2. Ta cú : a BB'// CC' b BB' = CC' c BB' khụng song song với CC' d Cỏc tam giỏc ABB' và ACC' 2/ Gọi E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh đối AB và CD của hỡnh bỡnh hành ABCD . Đường chộo AC cắt DE, BF tại M và N . Ta cú: a MC : AC = 2 : 3 b AM : AC = 1 : 3 c AM = MN = NC. d Cả ba kết luận cũn lại đều đỳng. 3/ Trờn đường thẳng a lấy liờn tiếp cỏc đoạn thẳng bằng nhau :AB = BC = CD = DE.Tỉ số AC : BE bằng: a 2 : 4 b 1 c 2 : 3 d 3 : 2 4/ Tam giỏc ABC cú =, =400, tam giỏc A'B'C' cú =900 . Ta cú khi: a b Cả ba cõu cũn lại đều đỳng c d 5/ Cho tam giỏc ABC , đường thẳng d cắt AB, AC tại M,N sao cho AM:MB=AN=NC. Ta cú: a Cả 3 cõu cũn lại đều đỳng. b MB:AB=NC:AC c MB:MA=NC:NA d AM:AB=AN:AC 6/ Tỡm khẳng định sai trong cỏc khẳng định sau : a Hai tam giỏc vuụng luụn đồng dạng với nhau b Hai tam giỏc vuụng cõn luụn đồng dạng với nhau c Hai tam giỏc đều luụn đồng dạng với nhau d Hai tam giỏc cõn đồng dạng với nhau khi cú gúc ở đỉnh bằng nhau 7/ theo tỉ số 2 : 3 và theo tỉ số 1 : 3 . theo tỉ số k . Ta cú: a k = 3 : 9 b k = 2 : 9 c k = 2 : 6 d k = 1 : 3 8/ Cho ABCMNP . Biết AB = 3 cm , BC = 7 cm, MN= 6cm,MP= 16 cm. Ta cú: a AC=8 cm , NP =16 cm b AC= 14 cm, NP= 8 cm c AC= 8 cm, NP= 14 cm d AC= 14 cm, NP =16 cm 9/ Tỉ số của hai đoạn thẳng cú độ dài 80 mm và 10 dm bằng : a 8 b 2 : 25 c 80 : 10 d 1 : 8 10/ Tỡm hai tam giỏc đồng dạng với nhau cú độ dài (cựng đơn vị ) cỏc cạnh cho trước : a 3 ;4 ; 5 và 4 ; 5 ; 6 b 1 ; 2 ; 3 và 3 ; 6 ; 9 c 5 ; 5 ; 7 và 10 ;10 ; 14 d 7 ; 6 ;14 và 14 ;12 ; 24 Phần II : Tự luận ( 5đ ) Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ADB. a. Chứng minh: b. Chứng minh: AD2 = DH.DB c. Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH? 3. Đáp án + Biểu điểm: Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm ) mỗi phần đúng 0,5 điểm 1a 2d 3c 4b 5a 6a 7b 8c 9b 10c Phần tự luận: ( 5 điểm ) Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ( 0,5 đ ) a. và có : ; ( SLT) => ( 1đ ) b.ABD và HAD có : ; chung =>ABD HAD ( g-g) => ( 1đ ) c.vuông ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB2 = 82+62 = 102 =>DB = 10 cm .(0,5đ) Theo chứng minh trên AD2 = DH.DB => DH = 62 : 10 = 3,6 cm (1đ) Có ABD HAD ( cmt) => cm ( 1đ ) 4 - Hướng dẫn HS về nhà - GV: Nhắc nhở HS xem lại bài. - Làm lại bài - Xem trước chương IV: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều ================================== Ngày soạn: 25/03/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :29/3/2011 Lớp 8B : 30/3/2011 Lớp 8C :01/4/2011 Lớp 8D :31/3/2011 Chương IV:Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều a-hình lăng trụ đứng Tiết 55: hình hộp chữ nhật 1. MụC TIÊU: a.Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. b.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a - Giáo viên: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) b - Học sinh: Thước thẳng có vạch chia mm 3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. - ĐVĐ:(1’) GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. b-Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hình hộp chữ nhật:(20’) A B cạnh C mặt đỉnh Hình hộp lập phương: - HS chỉ ra: Hình hộp chữ nhật có + 8 đỉnh + 6 mặt + 12 cạnh - HS chỉ ra VD trong cuộc sống hàng ngày là hình hộp GV: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh mặt cạnh - Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày. - Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập phương. -GV: Cho học sinh làm nhận xét và chốt lại. Hình hộp có sáu mặt là hình hộp chữ nhật Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông - GV cho học sinh làm bài tập? - HS đọc yêu cầu bài toán 2- Mặt phẳng và đường thẳng:(19’) GV: Liên hệ với những khái niệm đã biết trong hình học phẳng các điểm A, B, C… Các cạnh AB, BC là những hình gì? - Các mặt ABCD; A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng đó? B C A' D' - GV: Nêu rõ tính chất: " Đường thẳng đi qua hai điểm thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó" * Các đỉnh A, B, C,… là các điểm * Các cạnh AB, BC, … là các đoạn thẳng * Mỗi mặt ABCD, A'B'C'D' là một phần của mặt phẳng. c- Củng cố, luyện tập:(4’) - GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97 Cho HHCN có 6 mặt đều là hình chữ nhật - Các cạnh bằng nhau của hhcn ABCDA'B'C'D' là.. - Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng BA' thì O nằm trên đoạn thẳng AB' không? Vì sao?... - Nếu điểm K thuộc cạnh BC thì điểm K có thuộc cạnh C'D' không ? d- Hớng dẫn học sinh về nhà: (1’) - Làm bài 4- cắt bằng bìa cứng rồi ghép lại - HS nhận xét tiếp. - HS đọc yêu cầu bài toán - HS lên bảng chỉ ra các đỉnh, các cạnh ( hoặc dùng phiếu học tập làm bài tập? ) - Học sinh làm ra phiếu học tập ( Nháp ) + Các mặt… + Các đỉnh A,B,C là các điểm + Các cạnh AB, BC… là các đoạn thẳng. B C B' A' D' ================================== Ngày soạn: 25/03/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :31/3/2011 Lớp 8B : 01/4/2011 Lớp 8C :01/4/2011 Lớp 8D :01/4/2011 Tiết 56 hình hộp chữ nhật (tiếp) 1. MụC TIÊU a. Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a - Giáo viên: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) b - Học sinh: Thước thẳng có vạch chia mm 3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ:(5’) GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật? *) ĐVĐ: Dự đoán các đường thẳng song song trên hình hộp, thế nào là măt phẳng? b - Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu hai đường thẳng // trong không gian.(20’) +AA' và BB' có nằm trong một mặt phẳng không? Có thể nói AA' // BB' ? vì sao? + AD và BB' có hay không có điểm chung? Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là // không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu. * HĐ2: Giới thiệu đường thẳng song song với mp & hai mp song song (15’) - GV: cho HS quan sát hình vẽ ở bảng và nêu: + BC có // B'C' không? + BC có chứa trong mp ( A'B'C'D') không? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS trả lời bài tập ?3 + Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như vậy với 1 mp nào đó trong hình vẽ. Đó chính là đường thẳng // mp - GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô hình + AB & AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mp ( ABCD) + AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa là AB, AD quan hệ với mp A'B'C'D' như thế nào? + A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng: mp ABCD // mp (A'B'C'D') - HS làm bài tập: ?4 Có các cặp mp nào // với nhau ở hình 78? c- Củng cố, luyện tập:(4’) GV nhắc lại các khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt nhau d- Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’) - Làm các bài tập 7,8 sgk 1) Hai đường thẳng song song trong không gian. ?1. + Có vì đều thuộc hình chữ nhật AA'B'B + AD và BB' không có điểm chung a // b a, b mp (α) a b = * Ví dụ: + AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A') + AD & DD' không // vì không có điểm chung + AD & DD' không cùng nằm trong một mp B C D A D B' C' A' B' * Chú ý: a // b; b // c a // c 2) Đường thẳng song song với mp & hai mp song song B C D A Đ B' B' C' A' D' BC// B'C ; BC không (A'B'C'D') ?3 + AD // (A'B'C'D') + AB // (A'B'C'D') + BC // (A'B'C'D') + DC // (A'B'C'D') * Chú ý : Đường thẳng song song với mp: BC // mp (A'B'C'D') BC// B'C' BC không (A'B'C'D') A C D C' H B A' B' D' I L K * Hai mp song song mp (ABCD) // mp (A'B'C'D') a // a' b // b' a b ; a' b' a', b' mp (A'B'C'D') a, b mp ( ABCD) ?4 : mp (ADD/A/ )// mp (IHKL ) mp (BCC/B/ )// mp (IHKL ) mp (ADD/A/ )// mp (BCC/B/ ) mp (AD/C/B/ )// mp (ADCB ) 3) Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm chung- (P) // (Q) (P) và (Q) không có điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đường thẳng a chung đi qua A (P) (Q) ================================== Ngày soạn: 01/04/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :5/4/2011 Lớp 8B : 6/4/2011 Lớp 8C :8/4/2011 Lớp 8D :5/4/2011 c Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật 1 MụC TIÊU bài dạy: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. -Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm 3. tiến trình bài dạy 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp b - Hai mp // 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới - HS trả lời tại chỗ bài tập ?1 . GV: chốt lại đường thẳng mp a a' ; b b' a mp (a',b') a' cắt b' - GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó? - Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì? * HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật * Ví dụ: + HS lên bảng làm VD: *HĐ3: Củng cố Bài tập 10/103 Bài tập 11/ SGK: Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 *HĐ5: Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc ?1 AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu : A/A mp ( ABCD ) * Chú ý: + Nếu a mp(a,b); a mp(a',b') thì mp (a,b) mp(a',b') * Nhận xét: SGK/ 101 ?2 Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD ) Có B/B (ABCD) B/B mp (B/BCC' ) Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD) C/m t2: mp (D/DCC' ) mp (ABCD) mp (D/DAA' ) mp (ABCD) V = a.b.c Vlập phương = a3 2) Thể tích hình hộp chữ nhật b a c c VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ) Vlập phương = a3 S mỗi mặt = 216 : 6 = 36 + Độ dài của hình lập phương a = = 6 V = a3 = 63 = 216 A B E F D C H G a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó : BF (EFGH) b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) (ABFE) (EFGH) * Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) (BCGF) (EFGH) Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c Ta có: = k Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k V = abc = 3k. 4k. 5k = 480 Do đó k = 2 Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10 ================================== Ngày soạn: 02/04/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :7/4/2011 Lớp 8B : 8/4/2011 Lớp 8C :8/4/2011 Lớp 8D :8/4/2011 c Tiết 58 Luyện tập 1 MụC TIÊU bài dạy: a.Kiến thức: -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật b.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh 1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a- Giáo viên: - Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) b -Học sinh: : Bài tập về nhà 3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ:() Lồng vào bài mới. *) ĐVĐ: Như sgk b-Dạy nội dung bài mới: (38’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Chữa các bài tập - HS điền vào bảng - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp a mp(a'b') a a' ; a b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C' BC mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp : Nếu a mp (a,b) a mp (a',b') thì mp (a,b) mp (a',b') - GV: cho HS nhắc lại đt mp đt // mp mp // mp GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS * HĐ2: HS làm việc theo nhóm - GV: Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả. Bài tập 4 Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN) CMR: d = c ) Củng cố, luyện tập (5’) HS chữa bài tập 18 tại chỗ Phân tích đường đi từ E đến C d) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài (2’) - Làm các bài tập 15, 17 - Tìm điều kiện để 2 mp // HS điền vào bảng 1) Chữa bài 13/104 Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 A B E F D C H G b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE) c) AD // mp (EFGH) Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt) HE mp ( EFGH) B C F G A D E H 2) Chữa bài 14/104 a) Thể tích nước đổ vào: 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m 3) Chữa bài 15/104 Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3- 0, 51 = 2, 49 dm Theo Pi Ta Go ta có: AC2 = AB2 + BC2 (1) EC2 = AC2 + AE2 (2) Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2 Hay d = HS chữa bài tập 18 tại chỗ HS ghi BTVN ================================== Ngày soạn: 06/04/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :12/4/2011 Lớp 8B : 13/4/2011 Lớp 8C :15/4/2011 Lớp 8D :12/4/2011 c Tiết 59 hình lăng trụ đứng 1. MụC TIÊU a. Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. b. Kỹ năng: Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a - Giáo viên:- Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) b - Học sinh: Thước thẳng có vạch chia mm 3. tiến trình bài dạy3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ:(không) *) ĐVĐ: Giáo viên giiới thiệu và cho hs quan sát hình . . . (1’) b - Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới. Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ? - GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác… chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. GV đưa ra ví dụ * HĐ2: Những chú ý c- Củng cố, luyện tập:(4’) - HS chữa bài 19, 21/108 - Đứng tại chỗ trả lời d- Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’) +Học bài cũ +Làm các bài tập 19, 22 sgk +Tập vẽ hình. 1.Hình lăng trụ đứng (19’) + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh + ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ nhật + Đoạn AA1, BB1, CC1 …// và bằng nhau là các cạnh bên + Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy + Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao + Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác… ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. A1 A B C1 B1 C D1 ?1 A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A mp (ABCD ) C/ m T2: A1A mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2- Ví dụ: (15’) C' A B C A' B' ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao 3) Chú ý: (5’) - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc - HS đứng tại chỗ trả lời ================================== Ngày soạn: 09/04/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :14/4/2011 Lớp 8B : 15/4/2011 Lớp 8C :15/4/2011 Lớp 8D :15/4/2011 c Tiết 60 Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng 1. MụC TIÊU a. Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a - Giáo viên: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển b - Học sinh: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới 3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ:(5’) *) Đề bài: Chữa bài 22 + Tính diện tích của H.99/109 (a) + Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ *) Đáp án: V= S = *) Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào? (2’) b - Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Quan sát hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm A D G * HS làm bài tập ? C B E Có cách tính khác không ? Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao: ( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2 *Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ + Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì Sxung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq= 2 p.h Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + …+ an .h = ( a1 + a2+ a3 +… an).h = 2 ph Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? *HĐ3: Ví dụ Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3 cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu? GV gọi HS đọc đề bài ? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? Tính diện tích hai đáy Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ GV treo bảng phụ bài tập ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Thời gian hoạt động nhóm 7 phút GV treo bảng phụ của các nhóm Cho các nhóm nhận xét chéo GV chốt đưa lời giải chính xác c- Củng cố, luyện tập:(4’) - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng. * Chữa bài 24 1) Công thức tính diện tích xung quanh (16’) ?1 * HS làm bài tập ? - Diện tích AA'B'B = ? - So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 . 3 = 4,5cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3 = 6cm2 + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: A B G 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2 C * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 S đáy 2) Ví dụ: (18’) D E ADC vuông ở C có: AD2 = AC2 + CD2 = 9 + 16 = 25 AD = 5 Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12 Stp = 72 + 12 = 84 cm2 3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111 a) Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2 Stp = 70 + 24 = 94cm2 b) Hình lăng trụ đứng tam giác: CB = ( định lý Pi Ta Go ) Sxq = ( 2 + 3 + ) . 5 = 5 ( 5 + ) = 25 + 5 (cm 2) 2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm 2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm 2) d- Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’) HS làm các bài tập 25, 26 HD: Để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào ? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp. ================================== Ngày soạn: 15/04/2011 . Ngày giảng: Lớp 8A :19/4/2011 Lớp 8B : 20/4/2011 Lớp 8C :21/4/2011 Lớp 8D :19/4/2011 c Tiết 61 Thể tích hình lăng trụ đứng 1. MụC TIÊU a. Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt.Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. c.Thái độ - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. - Có ý thức khi học toán. 2.chuẩn bị của gv và hs a - Giáo viên: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ. b - Học sinh: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới 3. tiến trình bài dạy a- Kiểm tra bài cũ:(5’) *) Đề bài: Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH *) Đáp án: V= AB.AD.AE * HĐ1: Đặt vấn đề (3’) Từ bài làm của bạn ta thấy: VHHCN = Tích độ dài 3 kích thước Cắt đôi hình hộp chữ nhật theo đường chéo ta được 2 hình lăng trụ đứng tam giác. Vậy ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ntn? b - Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ2: Công thức tính thể tích GV nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết trước: VHHCN = a. b. c ( a, b , c độ dài 3 kích thước) Hay V = Diện tích đáy . Chiều cao GV yêu cầu HS làm ? SGK So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của 2 đáy khi đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là tam giác vuông bằng nhau a) Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác ABC vuông tại C: AB = 12 cm, AC = 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên? HS lên bảng trình bày? c- Củng cố, luyện tập:(5’) - Qua ví dụ trên em có nh

File đính kèm:

  • docHH 8 chuan.doc