I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
2/Kỹ năng: Hs biết vận dụng các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
3/Tư duy: Phát triển khả năng quan sát, so sánh
4/Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, com pa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Học kỳ II - Tuần 28 - Tiết 51: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn :28 Ngaøy soaïn : 22/02/2013
Tieát :51 Ngaøy daïy : 05/03/2013
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
2/Kỹ năng: Hs biết vận dụng các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
3/Tư duy: Phát triển khả năng quan sát, so sánh
4/Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, com pa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, làm bài tập đầy đủ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
8A1: 8A2: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra: (4’)
? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông và làm bài tập sau:
Cho DABC có Â = 900 , DDEF có D = 900 . Hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu:
a) B = 400 ; F = 500
b) AB = 6cm, BC = 9cm, DE = 4cm, EF = 6cm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (5’)
? Chữa bài 48/SGK – 84?
? Nhận xét bài làm?
? Vì sao CB // C¢B¢?
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS : Chữa bài 48/SGK.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: CB và C¢B¢ là hai tia sáng song song (theo kiến thức về quang học).
HS: Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
Bài 48/SGK – 84:
GT
DA¢B¢C¢: Â’ = 900
DABC: Â = 900
CB // C’B’; AB = 4,5m
A’C’ = 2,1m;
A’B’ = 0,6m
KL
AC = ?
Giải:
- Xét DA¢B¢C¢ và DABC có:
+ Â’ = Â =900 (gt)
+ B’ = B (Vì CB // C¢B¢)
Þ DA¢B¢C¢ DABC (g . g)
Þ
Þ
Vậy chiều cao của cột điện là: 15,75m.
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
? HS đọc đề bài 49/SGK – 84 (Bảng phụ)?
? Trong hình vẽ có những tam giác nào? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Vì sao ?
? Nêu cách tính BC?
? 1 HS lên bảng trình bày bài?
? Nêu cách tính AH, BH, HC?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? HS đọc đề bài 51/SGK – 84 (Bảng phụ)?
? HS ghi GT, KL của bài?
? HS nêu cách tính chu vi và diện tích DABC?
GV gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC.
? 4 HS lần lượt lên bảng tính?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
? HS đọc đề bài 52/SGK – 85?
? HS lên bảng vẽ hình?
? HS ghi GT, KL của bài?
? HS nêu cách tính HC?
? HS hoạt động nhóm để làm bài tập?
? HS trình bày bài của nhóm mình?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS đọc đề bài 49/SGK.
HS trả lời miệng.
HS: Nêu cách tính BC.
1 HS lên bảng trình bày bài.
HS: Nêu cách tính AH, BH, HC.
1 HS lên bảng trình bày bài.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
HS đọc đề bài 51/SGK.
HS ghi GT, KL.
HS nêu cách tính.
HS 1: Tính HA.
HS 2: Tính AB.
HS 3: Tính AC.
HS 4: Tính chu vi và diện tích DABC.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS đọc đề bài 52/SGK.
HS lên bảng vẽ hình.
HS ghi GT, KL.
HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
HS hoạt động theo nhóm trình bày 1 trong 2 cách:
* Cách 2 : Tính qua AC.
DABC DHAC (g . g)
Bài 49/SGK – 84:
a/
Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một :
+ DABC DHBA (B chung)
+ DABC DHAC (C chung)
+ DHBA DHAC (cùng đồng dạng với DABC).
b/
- Trong tam giác vuông ABC:
BC2 = AB2 + AC2 (ĐL Pytago)
- Có DABC DHBA (c/m trên)
- Có: HC = BC – BH.
= 23,98 – 6,46
» 17,52(cm)
Bài 51/SGK – 84:
GT
DABC: Â = 900,
AH BC tại H,
BH = 25cm, HC = 36cm
KL
Chu vi DABC = ?
SABC = ?
Giải:
- Xét DHBA và DHAC có:
H1 = H2
A = C (cùng phụ với Â2)
Þ DHBA DHAC (g . g)
Þ
Þ HA2 = 25. 36
Þ HA = 30 (cm)
- Trong tam giác vuông HBA
AB2 = HB2 + HA2 (Đ/l Pytago)
AB2 = 252 + 302.
Þ AB » 39,05 (cm)
- Trong tam giác vuông HAC:
AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 302 + 362
AC » 46,86 (cm)
- Chu vi DABC là :
AB + BC + AC =
= 39,05 + 61 + 46,86
» 146,91(cm)
- Diện tích DABC là :
= 915(cm2)
Bài 52/SGK - 85:
GT
DABC: Â = 900,
AH BC tại H,
AB = 12cm, BC = 20cm
KL
HC = ?
Giải:
* Cách 1: Tính qua BH.
- Xét DABC và DABH có:
+ Â = H = 900 (gt)
+ B chung
DABC DHBA (g . g)
Vậy: HC = BC – HB =
= 20 – 7,2 = 12,8 (cm)
Hoạt động 3: Củng cố: (4’)
? Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
? Để chứng minh 2 tam giác vuông đồng dạng ta có những cách chứng minh nào?
Hoạt động 4: Híng dÉn vÒ nhµ :(2')
Học bài.
Làm bài tập: 46, 47, 48, 49 tr 75 SBT.
Xem trước bài: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất (Toán 6 tập 2)
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------4---------------
Tuaàn :28 Ngaøy soaïn : 22/02/2013
Tieát :52 Ngaøy daïy : 08/03/2013
ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG . thùc hµnh
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).
2/Kỹ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
3/Tư duy: Phát triển tư duy logic, khả năng quan sát
4/Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: - Hai loại giác kế: Giác kế ngang và giác kế đứng. - Tranh vẽ sẵn hình 54, hình 55, hình 56, hình 57 SGK. . Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: - Ôn định lí về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ, compa.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’):
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra: (2’)
? Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật (13’)
GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là do gián tiếp chiều cao của vật.
GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu: Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó.
? Trong hình này ta cần tính chiều cao A'C' của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào? Tại sao ?
GV : Để xác định được AB, AC, A¢B ta làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc.
GV yêu cầu HS đọc mục này tr 85 SGK.
GV: - Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C¢ của cây.
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC¢ với AA¢.
- Đo khoảng cách BA, BA¢.
b) Tính chiều cao của cây.
GV: Giả sử ta đo được:
BA = 1,5 m, BA¢ = 7,8 m, AC = 1,2 m. Hãy tính A¢C¢?
HS nghe GV giới thiệu.
HS : Để tính được A'C ', ta cần biết đọ dài các đoạn thẳng AB, AC, A'B. Vì có A'C' // AC nên:
DBAC DBA¢C¢
HS đọc SGK.
HS nghe GV giới thiệu.
HS tính chiều cao A¢C¢ của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
C’
C
B A A’
a) Tiến hành đo đạc:
(SGK – 85)
b) Tính chiều cao của cây:
Có: AC // A¢C¢ (cùng ^ BA¢)
Þ DBAC DBA¢C¢
(ĐL về tam giác đồng dạng)
Þ
Þ
Áp dụng: AB = 1,5m, A¢B = 7,8m, AC = 1,2m
AC
= 6,24 (m)
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm
trong đó có một địa điểm không thể tới được (17’)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán:
Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
? HS họat động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết trong thời gian 5’?
? Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm?
? Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
GV: Giả sử BC = a = 50 m
BC = a= 5cm
AB = 4,2cm
Hãy tính AB ?
GV đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng).
? HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất?
GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳngđứng (tr 87 SGK).
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS hoạt động nhóm:
- Đọc SGK.
- Bàn bạc các bước tiến hành.
B
HS: Đại diện một nhóm trình bày cách làm.
HS : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính.
HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất:
– Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc.
– Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng.
– Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng.
– Đọc số đo độ của trên mặt đĩa.
HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày.
2 HS lên thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm.
A
a
C
- Xác định trên thực ABC.
Đo độ dài BC = a, độ lớn.
BAC = α ACB = β
- Vẽ trên giấy tam giác ABC có BC = a,
B’ = B = α C’ = C = β
ABC A’B’C’ (g . g)
=>
=>
* Áp dụng:
BC = a = 50m = 5000cm
BC = a = 5cm
AB = 4,2cm
=
= 4200 (cm) = 42 (m)
Hoạt động 3: Luyện tập (6’)
Bài 53 tr 87 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
GV: Giải thích hình vẽ.
? Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào?
? Nêu cách tính BN?
? Có BD = 4 m. Tính AC?
HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ.
HS : Ta cần biết thêm đoạn BN.
HS: Có DBMN DBED (Vì MN // ED)
Þ
Þ 2 BN = 1,6 BN + 1,28
Þ 0,4 BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4 (m)
HS: Có DBED DBCA
Þ Þ
= 9,5 (m)
Vậy cây cao 9,5 m.
Hoạt động 3: Củng cố: (4’)
? Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
? Để chứng minh 2 tam giác vuông đồng dạng ta có những cách chứng minh nào?
? Nhắc lại cách đo chiều cao của cây?
Hoạt động 4: Híng dÉn vÒ nhµ :(2')
Học bài.
Làm bài tập: 54, 55, tr 87 SGK.
Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
Nội dung thực hành: Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm.
Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo độ dài 3m (hoặc 5 m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m. Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ.
Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang .
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------4---------------
File đính kèm:
- Tuần 28.doc