Giáo án Hình học 8 kỳ 1 năm học 2009- 2010

I/ Mục tiêu:

1. Nắm được định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi,,tổng các góc của tứ giác lồi.

2. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi.

3. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II/ Chuẩn bị.

1. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo độ.

2. Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ.

III/ Phương pháp:

 Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.

IV/ Tiến trình hoạt dộng trên lớp.

1. Ổn định lớp.(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ.(2 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS

3. Bài mới.

 

doc73 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 kỳ 1 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày dạy: … /8/2009 §1: TỨ GIÁC I/ Mục tiêu: Nắm được định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi,,tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo một góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II/ Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo độ. Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ. III/ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình hoạt dộng trên lớp. Ổn định lớp.(1 phút) Kiểm tra bài cũ.(2 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1(15 phút) Tìm hiểu về tứ giác Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 64 -Mỗi hình có bao nhiêu cạnh. GV nhấn mạnh : 4 đoạn thẳng khép kín.Bất kỳ hai đường thẳng nào cũngkhông nằm trên cùng 1 đường thẳng. Vậy tứ giác là hình như thế nào? Cho HS làm ?1 Gv cho HS nêu chú ý GV yêu cầu HS làm theo nhóm ?2 qủa ?2 HS hiểu 2 đỉnh kề nhau, đối nhau,đườngchéo,hai cạnh kề nhau, đối nhau,góc,điểm trong tứ giác,ngoài tứ giác. HĐ2 ( 15 phút) Tổng các góc của một tứ giác GV yêu cầu HS làm ?3 Qua kết quả ?3 Hãy cho biết tổng các góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ? Mỗi hình có 4 cạnh. A,B,C,D: đỉnh. AB,BC,CD,DA: cạnh. HS: Làm ?1 A D B C Hs sửa và kiểm tra kết quả HS làm ?3 HS phát biểu định lý 1.Định nghĩa. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. -Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Chú ý: Từ nay khi nói đến tứ giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. ?2 a/ -Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A. -Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D. b/Đường chéo:AC và BD. c/ hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. -Hai cạnh đối nhau: AB và CD , BC và AD. d/góc: Hai góc đối nhau: e/Điểm nằm trong tứ giác:M ,P. -Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q. 2.Tổng các góc của một tứ giác: ?3 a b. Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 4/ Củng cố (10 phút) Cho HS làm các bài tập 1,2 SGK trang 66. 5/ Hướng dẫn dặn dò (2 phút) Bài tập về nhà 3,4,5 SGK V/ Rút kinh nghiệm- bổ sung Tuần 1 Tiết: 2 Ngày dạy: …./8/2009 §2: HÌNH THANG I/ Mục tiêu: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố hình thang. CM tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo một góc của hình thang, hình thang vuông. Biết dùng dụng cụ kiểm tra tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết vận dụng kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II/ Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke. Trò:Xem trước bài 2 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke. III/ Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình hoạt dộng trên lớp. Ổn định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ(5 phút): Đn tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1:(25 phút) Hình thành định nghĩa hình thang Cho HS quan sát hình 13 SGK trang 69. Có nhận xét gì về 2 cạnh đối AB, CD? Tứ giác ABCD là một hình thang. Vậy hình thang là gì? GV: Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm GV: Yêu cầu HS làm ?2 Hình thang ABCD có đáy AB,CD. a/Cho biết AD//CB. CMR : AD=BC, AB=CD. b/Cho biết AB=CD.CMR : AD//BC, AD=BC. Chứng minh 2 tam giác bằng nhau để có kết luận.Qua kết quả ?2 hãy rút ra nhận xét. HĐ2: Tìm hiểu về hình thang vuông(7 phút) HS quan sát hình 18 và rút ra Đn hình thang vuông. HS: AB // CD. HS: phát biểu về định nghĩa hình thang. A B D C HS làm ?1 theo nhóm HS làm ?2 A B D C HS: Rút ra nhận xét Là hình thang có một góc vuông. Hình thang ABCD có AB // CD , A= 900.khi đó D=900. Ta gọi ABCD là hình thang vuông. 1.Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. A D B H C Cạnh đáy: AD, CB. Cạnh bên: AB, CD. Đường cao: AH. ?1 Hình a, b là hình thang. Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang thì bù nhau. ?2 a. AB// BC AD// BC (g.c.g) AD= BC, AB=CD b. Nhận xét: (SGK trang 70) 2 Hình thang vuông. Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. A B D C 4.Củng cố. (5 phút) Cho HS làm BT 6,10. Hình 22 có 6 hình thang là ABDC, CDFE, EFHG, ABFE, CDHG, ABHG. 5.Dặn dò.(2 phút) Bt về nhà 7,8,9. V.Rút kinh nghiệm. Tuần 2 Tiết: 3 Ngày dạy: …./8/2009 § 3: HÌNH THANG CÂN. I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần: -Nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -CM tứ giác là hình thang cân. -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke. Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV.Tiến trình hoạt dộng trên lớp. 1.Ổn định lớp.(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút) Hình thang ABCD(AB//CD) có ; . Tính các góc của hình thang. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về hình thang cân.(10 phút) GV: Cho HS quan sát H 23 SGK Trang 72 và trả lời ?1 Hình thang ở H 23 là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân? GV: Cho HS làm ?2 HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của hình thang cân (15 phút GV: Cho HS đo hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét. GV: Gợi ý HS chứng minh trong hai trường hợp GV: Yêu cầu HS vẽ hình thang cân ABCD có đáy AB,CD. Quan sát hình vẽ hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau. Để chứng minh AC = BD ta đi chứng minh hai tam giác bằng nhau. HĐ3: Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân (9 phút) GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Quan sát H 23 SGK Trang 72 và trả lời ?1 HS: Phát biểu định nghĩa HTC HS làm ?2 HS: Đo hai cạnh bên của hình thang cân và nhận xét: Hai cạnh bên của hình thang cân là bằng nhau. HS: AD = BD và AC = BD HS: Chỉ ra ADC= BCD HS làm ?3 Dùng compa để vẽ các điểm A,B 1.Định nghĩa. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau. A D B C ABCD là hình thang cân( đáy AB , CD ) thì và. ?2 a. Các HTC: ABDC, IKMN, PQST. b. c. Hai góc đối của HTC bù nhau 2.Tính chất. a/ Định lý 1. Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. GT ABCD là hình thang cân (AB //CD) KL AD = BC Chứng minh: SGK trang73 O A B D C Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân. b/ Định lý 2: Tong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau A D B C 3.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Định lý 3:Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân 1/Hình thanh có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4.Củng cố. (4 phút) Các khẳng định sau đúng hay sai: a/ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5.Dặn dò. (1 phút) Bt về nhà 11 đến 19 trang 74, 75. V.Rút kinh nghiệm- Bổ sung. Tuần 2 Tiết:4 Ngày dạy: …./8/2009 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh tứ giác là hình thang cân. -Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận. II.Chuẩn bị: Thầy:Vẽ hình 30.31.32/ 74,75 sgk vào bảng phụ. Trò: nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke. III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích. IVTiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Cho hs sửa bài tập 15/ 75sgk + Vẽ hình + Ghi GT – KL + Dựa vào dấu hiệu nào để cm BDEC là hình thang cân. + Tính góc hình thang cân - cùng lúc sửa bài tập 15 cho 1hs lên sửa bài tập 17/15 sgk + Vẽ hình + Ghi GT – KL + Dựa vào dấu hiệu nào để cm ABCD là hình thang cân + Làm thế nào cm: AC= BD? - Sửa bài tập 18/75 sgk + Vẽ hình + Ghi GT – KL a/ Cm: BDE cân cm: BD=BE b/ ACD =BDC theo trường hợp nào? c/ cm: ABCD là hình thang cân theo dấu hiệu nào? BT 15/75 HS đọc BT 15, vẽ hình ghi GT, KL a/ GT: ABC cân tại A; AD=AE KL: BDEC là hình rhang cân Cm: BDEC là hình thang cân BT 17/75 GT: Hình thang ABCD (AB//CD) có: KL: ABCD là hình thang cân Cm: ABCD là hình thang cân BT 18/75 GT: Hình thang ABCD (AB// CD) có: AC=BD; BE// AC KL: a/ BDE cân b/ ACD =BDC c/ ABCD là hình thang cân BT 15/75 Ta có: ABC cân tại A (1) ADE có AD= DE (gt) Suy ra ABC cân tại A (2) Từ (1) và(2):, ở vị trí đồng vị DE// BC (3) Từ (1) và (3): BDEC là hình thang cân b)Theo câu a : ( vì) BT 17/75 Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD Ta có: (gt) ODC cân tại O OD= OC (1) Mà ( sole trong) (slt) (cùng bằng ) OBA cân tại O OA=OB Công (1)và(2) OA+ OC= OB+ OD AC= BD Hình thang ABCD ( AB// CD) có AC= BD ABCD là hình thang cân BT 18/75 CM: a/ BDE cân Ta có: AB// DC AB// CE (EDC) ABEC là hình thang Có: BE// AC (gt) BE= AC Mà AC=BD BE =BD BDE cân tại B b/ ACD = BDC Ta có: BDE cân tại B Mà (đồng vị) DC là cạnh chung AC= BD (gt) ACD =BDC (c.g.c) c/ ABCD làhình thang cân do ACD= BDC Hình thang ABCD cân 4.Củng cố. - Xem lại các bài tập đã giải 5.Dặn dò. - Xem trước bài Đ.T.B của tam giác - Làm các bài tập còn lại ở sgk + Bt 26,30 sbt toán 8 T1 V.Rút kinh nghiệm- Bổ sung. Tuần 3 Tiết: 5 §4:ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG. I.Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần: -Nắm được định nghĩa , các tính chất về đường trung bình của tam giác. -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II.Chuẩn bị: Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke. Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke. III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ĐN hình thang cân, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV giới thiệu cho HS quan sát h33 trang 76, dự đoán điểm E. Phát biểu định lý. HS viết GT, KL và vẽ hình của ĐL1. Gvgợi ý HS chứng minh AE = EC bằng cách tạo ra EFC=ADE Do đó cần vẽ thêm EF//AB Qua hình 35 SGK giới thiệu đường trung bình của tam giác. Lưu ý 1 tam giác có 3 đường trung bình . Gợi ý HS chứng minh DE=BC, bằng cách vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF, rồi chứng minh DF= BC. E là trung điểm AC HS cm định lý Kẻ EF // AB( F BC) Hình thang DEBF có hai cạnh bên song song (DE //EF) Nên DB = EF. Mà AD = DB(gt) Vậy AD = EF. Xét ADE và EFC, có: A = E1 AD = EF(cmt). D1 = F1 Suy ra ADE = EFC(gcg) Nên : AE = EC Hay E là trung điểm của AC 1.Đường trung bình của tam giác. Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. GT ABC AD = BD DE// BC KL AE = EC Chứng minh: ( xem SGK trang 76) Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. b/ Định lý 2. Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. GT ABC AD =DB,AE = EC KL DE // BC, DE=BC. Cm( xem SGK) 4.Củng cố. Cho HS làm BT 20 5.Dặn dò: Bt về nhà 21,22 trang 79. IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 3 Tiết: 6 §4:ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG(tt). I.Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần: -Nắm được định nghĩa , các tính chất về đường trung bình của hình thang. -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II.Chuẩn bị: Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, thước đo đo,êke. Trò:Xem bài 3 ở nhà, nháp, thước thẳng, thước đo độ, êke. III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho có . Tính x. 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ?4 cho hình thang ABCD (AB//CD) dự đoán điểm I trên AC, F trên AB. Phát biểu định lý. HS viết GT, KL và vẽ hình của ĐL3. Gvgợi ý HS chứng minh AI = IC bằng cách nào? Qua hình 38 SGK giới thiệu đường trung bình của hình thang. Để cm EF//DC , ta tạo ra một tam giác có E, F là trung điểm hai cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba . I là trung điểm AC F là trung điểm BC HS cm định lý Gọi I là giao điểm của AC và EF ADC có E là trung điểm AD EI//DC I là trung điểm AC ABC có I là trung điểm AC IF//AB F là trung điểm BC đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. GọiKlà giao điểm của AF vàDC FBA = FCK(g c g) AE = FK, AB = CK EF là ĐTB của ADK EF // DK hay EF //AB//DC EF=DK=(AB+CD) 1.Đường trung bình của hình thang. Định lý 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. GT ABC D là hình thang AE=ED EF// AB, EF //CD KL BF = FC Chứng minh: ( xem SGK trang 78) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. b/ Định lý 4. Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. GT ABCD là hình thang(AB//CD) AE =ED,BF = FC KL DF // AB//CD EF=(AB+CD) Cm( xem SGK) 4.Củng cố: Cho HS làm BT 23 5.Dặn dò: Bt về nhà 24,25 trang 80. IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Tiết 7 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố các định lí về đường trung bình của tam giác; của hình thang – định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang. - Kỹ năng: Vận dụng định lí vào bài tập. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng con vẽ hình 45. SGK. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lí 3,4 về đường trung bình của hình thang – định nghĩa đường trung bình của hình thang. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Cho học sinh lên trình bày bài giải 26 trang 80. - Tìm ra chổ sai của học sinh. - Cho học sinh sữa bài tập 28 trang 40 SGK. + Vẽ hình ghi giả thuyết – kết luận. + CM: AK = KC hay K là trung điểm của AC. + CM: BI = ID hay I là trung điểm của BD. + Dựa vào tính chất trung điểm của tam giác, của hình thang. Thứ tự gọi tên tứ giác Không nhận ra đường trung bình của hình thang BT 28 GT :ABCD la hình thang (AB//CD) EA=ED; FB=FC KL: IB=ID; AK=KC Theo đề bài ta có: AB // CD // EF // GH và AB = CE = EG ; BD = DF = FH. Do đó: CD là trung điểm của hình thang ABFE. CD = (AB + EF) = (8 + 16) = 12 (cm) x = 12 cm Tương tự: EF là đường trung bình của hình thang CDHG EF = (CD + HG EF = (CD + HG) 2EF = CD + HG HG = 2EF – CD = 2.16 – 12 = 20 (cm) Vậy x = 12 cm ; y = 20 cm BT 28 a) Cm: AK=KC; BI=ID Ta có: EA = ED ; FB = FC nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD. Suy ra: EF // AB ; EF // DC có: EA = ED EI // AB (EF // AB) nên I là trung điểm của DB hay IB = ID tương tự ABC có : FB = FC FK // AB (EF // AB) nên K là trung điểm cảu AC hay KA = KC. b) Tính EI ; FK ; IK ; biết ab = 6 cm ; CD = 10 cm Ta có: EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF = (AB + CD) EF = (6+ 10) = 8 cm ABD có EI là đường trung bình nên EI = AB =.6 = 3 cm ABC có FK là đường trung bình nên FK = AB =.6 = 3 cm Vậy: IK = EF – (EI + FK) = 8 – (3 + 3) = 2 cm củng cố Làm bài tập còn lại. 5 / Dặn dò Hướng dẫn học sinh học ở nhà Xem trước bài: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang. IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 4 Tiết 8 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG I/ Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dụng và chứng minh. - Kỹ năng: Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. - Tư duy: Suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Thước, compa, thước đo góc. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 7 bài dựng hình đã học ở lớp 6, 7. 3. Vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Giới thiệu dụng cụ dựng hình là thước, compa tác dụng của nó? HĐ 2: Các bài toán dựng hình đã biết. + Giáo viên giới thiệu 7 bài toán dựng hình đã biết như SGK. HĐ 3: Dựng hình thang - Giáo viên trình bày bước phân tích như SGK. Giả sử dựng được hình thang ABCD thõa mãn yêu cầu của đề bài học sinh vẽ hình theo yêu cầu đó. - Theo các bài toán dựng hình cơ bản, nên dựng yếu tố nào trước. - Dựng được 2 cạnh và một góc xen giữa dựng ? - Làm sao dựng điểm B? - Chứng minh hình vừa dựng được là hình thang có các yêu cầu theo đề bài. - Giáo viên biện luận bài toán chỉ dựng được một hình. * Thước: - Vẽ đường thẳng khi biết hai điểm. - Vẽ đoạn thẳng khi biết hai đầu mút. - Vẽ tia khi biết gốc và một điểm của tia. * Compa: Vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính của nó. * Cách dựng: - Dựng ADC (c.g.c) biết ; AD = 2cm; DC = 4cm (bài tập 4) - Qua A, dựng tia Ax // DC sao cho tia Ax và điểm C cùng nằm trên nữa mặt phằng bờ AD. (bài tập 6) - Trên tia Ax, dựng B sao cho AB = 3cm (bài tập 1) Nối B và C ta được ABCD là hình thang phải dựng. - Chứng minh: ABCD là hình thang. Theo cách dựng: Ax // DC AB // CD (B Ax) Do đó: ABCD là hình thang và AD = 2cm; ; DC = 4cm; AB = 3cm + Góc + Cạnh DA = 2cm DC = 4cm Dựng ADC + Dựng đường thẳng song song DC qua A. + Dựng (A, 3cm) cắt Ax tại B 1. Bài toán dựng hình: là bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa. 2. Các bài toán dựng hình đã biết: (Ghi 7 bài toán dựng hình đã biết như SGK). 3. Dựng hình thang: VD : SGK * Cách dựng: (ghi như bên) * Chứng minh: 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung của phần cách dựng và chứng minh. 5.Dặn dò Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài theo SGK. - Làm bài tập 31, 33, 34 trang 83 SGK. - Tiết sau luyện tập IV.Rút kinh nghiệm. Tuần 5: Tiết 9 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Củng cố các bước để giải 1 bài toán dựng hình. - Kỹ năng: Vận dụng các bài toán dựng cơ bản và giải bài toán dựng hình. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - Thước và compa. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 7 bài toán dựng hình cơ bản. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Cho HS giải bt31/83. + Nói bước phân tích vẽ hình. + Tư hình vẽ nêu cách dựng. + Cm? +Bl? - Cho HS giải 34/83 SGK. + Phân tích – vẽ hình? + Dựa vào hình vẽ – nêu cách dựng. + Biện luận? 31/ Giả sử dựng được hình thang ABCD theo yêu cầu đề bài. * Cách dựng:- Dựng ADC (c.c.c) biết AC=DC=4cm; AD=2cm (bt7) - Qua A, dựng Ax//DC (bt6); Ax và điểm C nằm trên nửa mặt phẳng bờ là AD. Trên Ax, dựng B sao cho AB=2cm (bt1) Nối B, C ta được ABCD là hình thang phải dựng. * CM: ABCD là hình thang: Theo cách dựng: Ax//DC nên AB//DC Do đó: ABCD là hình thang và AC=DC=4cm;AD=2cm; AB=2cm. Bài toán chỉ dựng được 1 hình. * Cách dựng: - Dựng ADC (c.g.c) biết =; DA=2cm; DC=3cm (bt7) - Dựng tia Ax//DC (bt6) sao cho tia Ax và C cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ là AD. - Dựng (C;3cm) cắt Ax tại B. Nối C và B ta được ABCD là hình thang phải dựng. * Cm: ABCD là hình thang. Theo cách dựng: Ax//DC nên AB//DC (BAx) Do đó ABCD là hình thang và AD=2cm; DC=3cm; =; BC=3cm. Bài toán dựng được 2 hình ABCD; AB¢CD 4. Củng cố: - Dựngcần biết 3 yếu tố. - Dựng tứ giác cần biết 5 yếu tố. Đặc biệt: + Dựng hình thang cần biết 4 yếu tố. + Dựng hình thang cân cần biết 3 yếu tố. 5. Dặn dò: HD HS học ở nhà: - Học 7 bài toán dựng hình cơ bản. - Xem các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài: Đối xứng trục. - Ôn lại: Đường trung trực của đoạn thẳng. IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 5 Tiết 10 ĐỐI XỨNG TRỤC I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Học sinh cần hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân có một trục đối xứng. - Kỹ năng: Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước; đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hinìh. II/ Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giấy kẻ ô vuông – Các tấm bìa hình tam giác cân; tam giác đều; hình tròn; hiình thang cân. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: - Vẽ d là đường trung trực của đoạn thẳng AB cho trước. - Khi đó ta nói hai điểm A và B như thế nào qua d. - Thế thì hai điểm A và B được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d khi nào? Cho học sinh làm ?1 HĐ 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng. Cho học sinh làm ?2 - Đoạn thẳng AB có đối xứng qua d là đường thẳng A’B’. Thế thì lấy bất kỳ một điểm C thuộc điểm đoạn thẳng AB đối xứng của C qua đường thẳng d là điểm C’ nằm ở đâu? - Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu có điều kiện gì? - Vẽ: + Hai đường thẳng đối xứng qua d. + Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng qua d. + Hai tam giác đối xứng nhau qua đường thẳng. - Giáo viên giới thiệu tính chất bảo toàn khoảng cách. - Cho học sinh quan sát h.54 SGK. Hai hình chiếu là như thế nào đối với đường thẳng d. HĐ 3: Hình có trục đối xứng. ? Cho học sinh làm ?3 3 - Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu? Cho học sinh làm bài tập 34?4 . - Giáo viên kiểm tra bằng tấm bìa hình dạng tương ứng. - Tìm trục đối xứng của hình thang cân (gấp hình) Ta nói A và B đối xứng qua d. Hai điểm A và B được gọi la

File đính kèm:

  • docHINH HOC 8 HOC KI I 3 COT.doc