A- Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Hiểu được ĐN tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2 – Kỹ năng: - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.
3 – Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : thước thẳng.
I- Ổn định tổ chức (2): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
C- Tiến trình bài dạy :
I- Ổn định tổ chức (2): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
147 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2013. Ngày dạy: 22/08/2013
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
Tiết:1 TỨ GIÁC
Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Hiểu được ĐN tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2 – Kỹ năng: - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.
3 – Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : thước thẳng.
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
C- Tiến trình bài dạy :
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
II- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III- Dạy và học bài mới:
1- Đặt vấn đề: giới thiệu chương 1 ( 3 ph )
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa (20 ph)
GV chuẩn bị các hình dưới đây trên bảng phụ
GV : Mỗi hình gồm có mấy đoạn thẳng ?
B C A B A
A A B
C
B
D D C D C D
(a) (b) (c) (d)
HS: Hình a,b,c gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA.
GV:nhận xét về các đoạn thẳng của mỗi hình ?
HS:trong các hình không có bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
GV:mỗi hình a,b,c là 1 tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được đ/n như thế nào ?
HS:đọc định nghĩa ( SGK).
GV: nhắc lại ĐN tứ giác và yêu cầu mỗi HS vẽ 2 tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV:từ đ/n tứ giác cho biết hình d có phải là tứ giác không ?
HS: hình d không phải là tứ giác.
GV:giới thiệu cách gọi tên, các điểm, các đoạn thẳng của tứ giác.
GV yêu cầu HS trả lời ?1
GV giới thiệu tứ giác ABCD ( hình a) là tứ giác lồi. Vậy như thế nào là 1 tứ giác lồi ?
HS:trả lời Sgk
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
HS trả lời miệng ( một hoặc 2 phần)
GV: em hãy lấy 1 điểm trong tứ giác ABCD, 1 điểm ngoài tứ giác ABCD, 1 điểm nằm trên cạnh AB và đặt tên.
HS : trả lời ( phần ghi).
GV giới thiệu 2 đỉnh đối nhau, 2 đỉnh kề nhau, 2 cạnh đối nhau, 2 cạnh kề nhau.
Hoạt động 2: Tổng các góc của 1 tứ giác ( 7 ph )
GV:tổng các góc trong 1 tam giác bằng bao nhiêu ?(HS 1800)
GV:tổng các góc trong 1 tứ giác bằng bao nhiêu độ?
HS:bằng 3600 ---giải thích ?
Vì vẽ đường chéo AC trong tứ giác ABCD tạo thành 2 tam giác .
ABC có Â1 + +1 = 1800
ADC có Â2 + +2 = 1800
nên tứ giác ABCD có: Â1+ +1+Â2+ + 2 =3600.
GV: hãy phát biểu ĐL về tổng các góc của 1 tứ giác ?
HS: phát biểu Sgk
IV- Củng cố– luyện tập(13 ph)
HS:nhắc lại đ/n tứ giác và tính chất tổng các góc của 1 tứ giác.
Luyện tập: bài 1 SGK/66
Bảng phụ hình 6/66 SGK, cho Hs làm tương tự.
Bốn góc của tứ giác có thể đều nhọn, đều tù hoặc đều vuông được không?
Hãy nhắc lại kiến thức đã học trong bài?
I-Định nghĩa: ( SGK/64)
A B
C
D
Tứ giác ABCD.
Các đỉnh A,B,C,D
Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
?1 Chỉ có tứ giác ở hình 1a) luôn nằm trong một nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
ĐN tứ giác lồi Sgk/65
B
A
C
D
* Chú ý: Sgk/65
?2 a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C;…….
b/ Hai đỉnh đối nhau: Avà C; B và D.
c/ Đường chéo: AC ; BD.
d/Hai cạnh kề nhau:AB và BC;AD và DC;……..
e/Góc A,B,C,D. Hai góc đối nhau A và C; B và D.
M, P nằm trong tứ giác
Q, N nằm ngoài tứ giác
II-Tổng các góc của 1 tứ giác
?3 a) Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800
b) Kẻ đường chéo AC, ta có:
B
C
A
D
Định lý: (Sgk/65)
GT: Tứ giác ABCD
KL:
1/66 SGK:
a/ x=3600-(1100+1200+800)=500
b/ x= 3600- (900 +900 +900)=900
c/x=3600-(900+900+650) =1150
d/x=3600-(750+1200+900) =750
* Hình 6:
a) x = 1000 b) x = 360
V- Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc các đ/n, đl trong bài ; c/m được đl tổng các góc của tứ giác.
- BTVN số 2;3;4;5/66-67 Sgk và 2;9/61 (SBT)
- Chuẩn bị bài hình thang
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/08/2013. Ngày dạy: 22/08/2013
Tiết 2: HÌNH THANG.
Mục tiêu:
1 – Kiến thức: -HS nắm được đ/n hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
2 – Kỹ năng: -HS biết cách c/m 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông. -HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông
3 – Thái độ: -Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B- Chuẩn bị: - GV:thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, êke.
- HS:thước thẳng, bảng con, phấn màu, êke.
C- Tiến trình bài dạy:
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Ghi bảng
II- Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
1/Cho hình vẽ: tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
Giải thích? Tính góc C của tứ giác ABCD
+ Tứ giác ABCD có AB//CD (vì Â + = 1800)
+ AB//CD (cmt) suy ra = =500
III- Dạy học bài mới:
1. Đạt vấn đề:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa (16 ph)
GV:giới thiệu tứ giác ABCD có ABu4 à một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang?
HS:phát biểu Sgk
GV: vẽ hình (vừa vẽ- vừa hướng dẫn HS vẽ hình)
* Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1-đại diện trả lời.
a/ ABCD; EHGF là hình thang.
b/ Hai góc kề 1 cạnh bên bù nhau.
GV gọi HS khác giải thích vì sao?
-ABCD hình thang vì BC//AD (do 2 góc trong cùng phía bù nhau)
-EHGF hình thang vì FG//EH ( nt)
-IMKN không phải hình thang (vì không có 2 cạnh đối nào //)
GV:yêu cầu HS làm ?2- hoạt động theo nhóm.
½ lớp làm câu a, ½ lớp làm câu b.
Gọi 1 HS lên vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
Đại diện nhóm 1 lên bảng giải câu a.
Đại diện nhóm 2 lên bảng giải câu b.
HS cả lớp quan sát- nhận xét cách c/m.
GV: từ kết quả ?2 em hãy điền tiếp vào(..) để được câu đúng
+Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì 2 cạnh bên bằng nhau, 2 cạnh đáy bằng nhau.
+Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên // và bằng nhau.
GV: 2 câu trên chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để làm bài tập.
Hoạt động 2: hình thang vuông (7 ph)
A B
D C
IV- Củng cố– luyện tập: (10 ph)
-Định nghĩa hình thang và hình thang vuông.
-Luyện tập : 6/70 Sgk GV gợi ý HS vẽ thêm 1 đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó.-HS trả lời miệng.
7/71 SGK: Yêu cầu Hs quan sát hình- đề bài trong SGK . Gọi HS lên bảng trình bày.
I/ Định Nghĩa: Sgk/69
A B
D H C
ABCD
là hình thang
AB, CD : Cạnh Đáy.
BC, AD : Cạnh Bên.
BH : Đường Cao.
?1 a) Các tứ giác là hình thang: ABCD, EFGH.
b) Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau.
?2 A B
1 2
2 1
D C
a) Nối AC, xét DADC và DCBA có:
(Slt do AD//BC)
AC là cạnh chung
(Slt do AB//DC)
Þ DADC = DCBA (g.c.g)
Þ AD=BC; BA=CD.
b) A B
2 1
1 2
D C
Nối AC, xét DADC và DCBA có:
(Slt do AB//DC)
AC là cạnh chung
AB = CD (gt)
Þ DADC = DCBA (g.c.g)
Þ AD=BC; và(vì có 2 góc Slt bằng nhau)
Nhận Xét: Sgk/70
Định Nghĩa (SGK/70)
A B
D C
Luyện tập:
6/70 SGK:
Các tứ giác là hình thang: ABCD; INMK.
7/71 :
ABCD hình thang (AB//CD)
x + 800= 1800 x= 1800-800 =1000
y+ 400 =1800 (trong cùng phía ) y = 1800 -400 =1400
V- Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
-Nắm vững đ/n hình thang, hình thang vuông. Ôn đ/n và tính chất của tam giác cân.
-Hướng dẫn BT 17/62 (SBT). BTVN : 7bc; 8; 9; 10/71 Sgk; 11; 12; 19 (SBT)
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/08/2013. Ngày dạy: 29/08/2013
Tiết 3: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về tứ giác, hình thang.
2 – Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng: phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận và nhận dạng.
3 – Thái độ: - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
B/ Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
- HS: bảng con, phấn màu, thước thẳng, compa, Sgk, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy: (33 ph)
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
II- Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
-Phát biểu định nghĩa của hình thang, hình thang vuông?
* Đ/n: Sgk.
III- Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Bài mới: Luyện tập: ( 36 ph )
Bài 6/70 Sgk:
Cho Hs nhắc lại các định lý về: Từ vuông góc đến song song.
Vậy hai đường thẳng a và b có song song với nhau không?
Aùp dụng tìm các hình thang trong hình 20/71 Sgk.
Bài 7/70 Sgk:
Cho Hs nhắc lại tính chất các cặp góc về đường thẳng cắt hai đường thẳng song song?
Hình 21a) ta có góc A và góc D là hai góc có quan hệ với nhau như thế nào? (hai góc trong cùng phía).
Em nào hãy cho biết tính chất của hai góc trong cùng phía? (Tổng bằng 1800)
Hỏi tương tự cho hình 21b; c.
Gọi 3 Hs lên bảng trình bày bài giải – Lớp nhận xét
Bài 8/70 Sgk:
Tương tự bài 7/70, tổng của góc B và góc C bằng bao nhiêu? Vì sao?
Kết hợp với giả thiết , ta tính mỗi góc như thế nào?
Tương tự tính góc A; góc D?
Hai Hs lên bảng – lớp nhận xét bài làm của bạn.
IV- Củng cố: Trong quá trình luyện tập.
Bài 6/70 Sgk:
Hai đường thẳng a và b song song với nhau, vì cùng vuông góc với cạnh của thước thẳng.
Trên hình 20/71: Các tứ giác ABCD (H. 20a) và MNIK (H. 20c) là hình thang vì có: AB // CD; MK // IN
Bài 7/70 Sgk:
Hình 21a: Ta có:
Hình 21b) Ta có:
Hình 21 c) Ta có:
Bài 8/70 Sgk: Ta có:
V- Hướng dẫn về nhà:(2 ph)
- Ôn tập đ/n, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang.
- BTVN: 9/71 Sgk
- Xem trước bài “Hình thang cân”
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
- Lớp 8/4; 6: Làm thêm BT9/71 Sgk.Ngày soạn: 25/08/2013. Ngày dạy: 29/08/2013
Tiết 4 HÌNH THANG CÂN
Mục tiêu:
1 – Kiến thức: -HS hiểu đ/n, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2 – Kỹ năng: -HS biết vẽ hình thang cân, biết vận dụng đ/n và tính chất của hình thang cân trong tính toán và c/m. Biết c/m 1 tứ giác là hình thang cân.
3 – Thái độ: -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận c/m hình học.
B- Chuẩn bị: - GV : SGK, bảng phụ và phấn màu, ê ke, thước thẳng, compa.
- HS: bảng con, dụng cụ vẽ hình, ôn kiến thức về tam giác cân.
C- Tiến trình bài dạy:
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
II/ Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
-Phát biểu đ/n hình thang, hình thang vuông. Chữa BT 8/71 Sgk.
Nhận xét về hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang.
Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
8/71 SGK:
Ta có: (2 góc trong cùng phía do AB//CD)
mà:
=> 2 Â = 2000 => Â = 1000;
và (2 góc trong cùng phía do AB//CD)
mà : (gt) =>
III- Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa (10 ph)
GV yêu cầu HS trả lời ?1
HS:hình thang ABCD (AB//CD ) có =
GV giới thiệu hình 23 là hình thang cân.
Vậy hình thang cân được đ/n như thế nào ?
HS phát biểu đ/n (SGK/72)
GV:nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)thì ta có điều gì?
HS: ABCD hình thang cân , AB//CDÂ= và =
GV nhắc chú ý Sgk
GV:hỏi tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
HS: tứ giác ABCD hình thang cân(đáy AB,CD) AB//CD
Â= và =
Gv: nếu ABCD hình thang cân (AB//CD) thì ta có kết luận gì về các góc của hình thang cân ? (Â+=+ =1800)
GV cho HS thực hiện ?2 Sgk
HS a/24a,24c,24d:hình thang cân vì 2 góc kề với 1 cạnh đối bằng nhau và 2 góc kề với 1 cạnh bên bù nhau.
b/ =1000 ; =1100; =900.
Hoạt động 2: Tính chất (14 ph)
Gv:có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân ? (HS:2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau )
GV:đó là nội dung định lý 1/72. Hãy nêu đ/l dưới dạng GT,KL ( ghi lên bảng)
GV: y/c HS chứng minh ĐL1 (miệng)
GV: đưa ra trường hợp AD//BC; 900 tứ giác ABCD có là hình thang cân không ? Vì sao ?
HS: tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì 2 góc kề với 1 đáy không bằng nhau.
GV:rút ra chú ý /73 Sgk
GV: hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?Hãy vẽ 2 đường chéo của hình thang cân- dùng thước đo, nêu nhận xét đl2.
Gv y/c HS vẽ hình ghi GT,KL của ĐL2.
GV hướng dẫn c/m đl
(ABCD htc) (ABCD htc)
AD=BC Â = AB cạnh chung
ADC= BCD
AC= BD
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (7 ph)
GV: y/c HS làm ?3- hoạt động nhóm
Qua ?3 GV đưa ra nội dung ĐL3.
Gv: ĐL3 và ĐL2 có quan hệ gì ? ( thuận và đảo).
GV: có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ? (HS: 2 dấu hiệu)
HS: dấu hiệu 1 dựa vào đ/n.
dấu hiệu 2 dựa vào ĐL3
I V- Củng cố –luyện tập tại lớp: (3 ph)
-Nhắc lại ĐN; tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
-Tứ giác ABCD ( BC//AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
Tứ giác ABCD -> ABCD hình thang + ->ABCD hình
BC//AD Â= ( =) hoặc AC=BD thang cân.
I-Định nghĩa: (Sgk/72)
?1 có
A B
C D
Tứ giác ABCD (AB//CD) là hình th/cân= hoặc Â=
* Chú ý: SGK/72
?2 a) Các htcân: ABCD; KIMN; PQST.
b) Hình 24a):
Hình 24b):
Hình 24c):
c/ Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
II- Tính chất:
Định lý 1:Sgk
A B
D C
ABCD hình thang cân (AB//CD) è AD=BC
Chứng minh: Sgk
Chú ý: Sgk
Định lý 2: Sgk
A B
D C
GT: ABCD hình thang cân
AB//CD
KL: AC=BD
Chứng minh :Sgk
III-Dấu hiệu nhận biết:
?3 m A B
D C
Dùng compa vẽ các điểm A và B nằm trên m sao cho CD=BD. Khi đó ta có: , dự đoán: nội dung định lý 3
-Định lý 3: Sgk/74
-Dấu hiệu nhận biết hình thang cân Sgk/73.
V- Hướng dẫn về nhà(1 ph)
-Học kỹ ĐN, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-BTVN: 11 đến 16 trang 74-75 Sgk
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/08/2013. Ngày dạy: 04/09/2013
Tiết 5: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân.
2 – Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng: phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận và nhận dạng.
3 – Thái độ: - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, sáng tạo.
B/ Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
- HS: bảng con, phấn màu, thước thẳng, compa, Sgk, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy: (33 ph)
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
II- Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
-Phát biểu ĐN, tính chất, dấu hiệu của hình thang cân? Sgk.
* Đ/n, t/c, d/h như Sgk.
* Điền bảng phụ: Câu 1: Đúng, Câu 2: Sai,
Câu 3: Đúng.
III- Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Bài mới: Luyện tập: ( 36 ph )
Bài 15/75 Sgk: -HS đọc đề-tóm tắt dưới dạng GT,KL- vẽ hình: A
500
E D
B C
GV hướng dẫn: Hãy cho biết để c/m BEDC là hình thang cân cần c/m điều gì?
HS:cần c/m AD=AE- gọi 1 HS c/m miệng
HS đọc đề
GV chuẩn bị bảng phụ để c/m Định lý – Gọi HS vẽ hình ghi GT,KL
Ta dựa vào kết quả của bài 18 Sgk để c/m ĐL
* GV y/c HS hoạt động nhóm để giải BT 16/75: A
E 1 1 D
B C
Gọi đại diện từng nhóm lên c/m từng câu.
GV nhận xét bài làm từng nhóm
* Một Hs đọc to đề toán.
* Một Hs vẽ hình, ghi GT-KL?
* Gv ta c/m đ/lý 3 qua kết quả bài tập 18/63.
* Y/c Hs hoạt động nhóm để giải bài tập.
* Muốn c/m DABC cân ta có thể c/m điều gì? Để c/m BE=BD ta có thể c/m như thế nào?
* Em nào có thể c/m 2 cạnh BE và BD bằng nhau? (cùng bằng AC)?
* Để c/m DACD=DBDC ta cần phải c/m điều gì?
* Trong 3 trường hợp bằng nhau của 2 D, ta có thể c/m theo trường hợp nàodễ nhất?
* Cho Hs trình bày miệng câu b?
* Nhận xét gì về và ? Vì sao? Vậy hình thang ABCD là hình thanh gì?
IV- Củng cố: Trong quá trình luyện tập.
15/75 Sgk:
a) Ta có: DABC cân tại A (gt)
=> (1)
AD = AE (gt) => DADE cân tại A
=> (2)
Từ (1) và (2) => mà và ở vị trí đồng vị => DE // BC nên BDEC là hình thang có do đó BDEC là hình thang cân.
b) Do (gt) nên :
vì BDCE là htc có nên
16/75 Sgk
GT ABC cân tại A
1 = 2
1 =2
KL BEDC là hình thang cân có BE=ED
a/ Xét ABD và ACE có AB=AC (gt)
 : chung
1=1 (vì 1 =1/2 ; 1= 1/2; =)
ABD = ACE (g-c-g)AD=AE
c/m tương tự bài 15
ED //BC và =
BEDC là hình thang cân
Bài 18/75
A B
D C E
GT ABCD hình thang
AC=BD
BE//AC, E DC
KL a/ ACD cân
b/ ACD =BDC
c/ hình thang ABCD cân
C/m:
a/ AC//BE (gt) AC=BE; AB//CE (ABCD hình bh)
mà AC=BD nên BD=BE, do đó DBE cân tại B
b/ Theo kết quả câu a ta có:
DBE cân tại B 1=
Mà AC//BE1= (đv)
1=1
Xét ACD vàBDC có
AC=BD (gt)
1=1 (cmt) ACD =BDC
DC cạnh chung
c/ ACD =BDC ADC=BCD
ABCD hình thang (gt) ABCD hình
ADC=BCD (cmt) thang cân
V- Hướng dẫn về nhà:(2 ph)
-Ôn tập đ/n, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
BTVN 17; 19/75 Sgk-28; 29; 30; 31/63 (SBT)
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
- Lớp 8/4; 6: Hướng dẫn nhanh các BT: 11; 12; 13/74 Sgk.
Ngày soạn: 01/09/2013. Ngày dạy: 04/09/2013
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
A/ Mục tiêu:
1 – Kiến thức: -Nắm được khái niệm đường trung bình của tam giác, định lý 1 và đ/l 2 về đường trung bình của tam giác.
2 – Kỹ năng: -Biết vận dụng định lý để tính độ dài, c/m hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng //. Vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn.
3 – Thái độ: -Rèn luyện tư duy biện chứng.
B/ Chuẩn bị: -GV:bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa.
- HS: bảng con, phấn màu.
C/ Tiến trình bài dạy:
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
II-Kiểm tra bài cũ:(8 ph)
GV: đ/n hình thang cân? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Aùp dụng:?1 vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và // với BC cắt AC tại E.
Quan sát hình vẽ - đo đạc và dự đoán vị trí của E trên AC
HS:trả lời Sgk
HS: E trung điểm AC.
III- Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Định lý 1 (10 ph)
GV: qua bài ?1 dự đoán của HS là đúng. Đường thẳng xy đi qua trung điểm cạnh AB và // với cạnh BC thì xy đi qua trung điểm của cạnh AC giới thiệu ĐL1
GV: y/c HS vẽ hình nêu GT, KL và GV gợi ý để HS c/m
Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cát BC ở F
DE=BF(gt) DB//EF
DB=EF AD=DB(D tr/điểm)=(đv)=1(đv)
Â=1(đv) EF=AD 1= 1
ADE= EFC
AE=EC
E trung điểm của AC
Hoạt động 2: Định nghĩa (5 ph)
GV giới thiệu DE : đường trung bình ĐN đường TB của tam giác
HS: phát biểu ĐN Sgk
Hoạt động 3: (14 ph)
GV: y/c HS làm ?2
Bằng đo đạc các em đi đến nhận xét:
= và DE=½ B
GV giới thiệu nhận xét trên chính là nội dung ĐL2. Y/c HS đọc đl2/77 Sgk.
Gọi HS vẽ hình ghi GT, KL tự c/m.
Gọi HS đại diện trình bày miệng. Các HS khác nghe và góp ý
IV- Củng cố: (6 ph) Gv đưa bảng phụ có hình vẽ sẵn, y/c Hs nhìn vào hình và trình bày miệng?
-Nêu đ/n đường trung bình của tam giác; định lý 1 và định lý 2.
* Đường trung bình của tam giác:
?1
Định lý 1: Sgk
A
D E
B F C
GT: ABC; AD=DB; DE//BC
KL: AE=EC
Chứng minh: Kẻ EF//AB (FỴAB).
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên DB//EF nên DB=EF (theo n/xét của hình thang)
Þ AD=EF
DABE và DEFC có:
DADE =DEFC (g.c.g) Þ AE=EC.
Định nghĩa : Sgk/77
Định lý 2: Sgk
A
D E F
B C
GT ABC; AD=DB; AE=EC
KL DE//BC ; DE= 1/2BC
C/m : HS tự c/m
?3 Trên hình 33: Xét DABC ta có:
DB = BA; EA = EC (GT) => DE là đường trung bình của DABC => DE = ½BC => BC=2DE = 2.50 = 100(m)
V- Hướng dẫn về nhà:(2 ph)
- Cần nắm vững đ/n đường TB của D; ĐL1; ĐL2. -BTVN: 21; 22/80 Sgk. 34; 35; 36(SBT)
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/09/2013. Ngày dạy: 13/09/2013
Tiết 7: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
A/ Mục tiêu: HS cần
1 – Kiến thức: -Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, đ/lý 3 và đ/lý 4 về đường trung bình của hình thang.
2 – Kỹ năng: -Biết vận dụng đ/lý để tính độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đoạn thẳng //. Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế.
3 – Thái độ: -Rèn luyện cho Hs tư duy lôgic và tư duy biện chứng
B/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, phiếu học tập. Hs:bảng con.
C/ Tiến trình tiết dạy:
I- Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
II- Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Phát biểu ĐN; tính chất về đường TB của tam giác Sgk
Bài tập: cho hình thang ABCD (AB//CD)
A B ADC
EA=ED (gt) EM đường tb EM=½ DC
E M F AM=MC (gt)
y=DC=2ME=2x2 =4 cm
D y C ABC
BF = FC (gt) MP:đường tb MP= ½ AB
MC= MA (gt)
x= AB= 2MP = 2x1 =2 (cm)
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
III- Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2- Bài mới:
Hoạt động 1: (8 ph)
GV y/c HS đọc ?4 – Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
GV:có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC
HS: I trung điểm của AC, F trung điểm của BC.
GV: nhận xét đó là đúng, giới thiệu định lý 3
GV gợi ý cho HS c/m.
EF//DC(gt) IEF (gt)
AE=ED (gt) EI//DC AB//EF (gt) IEF (gt)
AI=IC IF//AB
BF=FC
Gọi HS trình bày miệng – lớp nhận xét
Hoạt động 2: (7 ph)
GV:giới thiêụ EF là đường tb của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường tb của hình thang ?
HS: đọc đ/n Sgk
Gv: nhắc lại đ/n đường tb của hình thang-hình thang có mấy đường tb ?
HS:1 đường tb vì có 1 cặp cạnh //.
Hoạt động 3: (15 ph)
GV:từ tính chất đường tb của tam giác. Hãy dự đoán đường tb của hình thang có tính chất gì ?
HS: đường tb của hình thang sẽ // với 2 đáy.
GV; gọi HS đọc đinh lý 4- vẽ hình ghi gt, kl.
GV: hướng dẫn c/m HS tự c/m.
B1 c/m FBA =FKC (g-c-g).
FA=FK và AB=KC.
B2 xét ADK có EF là đường tb EF//DK và EF=½ DK.
EF//AB//DC và EF= ½ (DC+AB)
3- Củng cố:(6 ph)
Các câu sau đây đúnghay sai?
1/ Đường tb của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh bên của hình thang(S).
2/ Đường tb của hình thang đi qua trung điểm 2 đường chéo của hình thang (Đ).
3/ Đường tb của hình thang // với 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy .(Đ)
* Đường trung bình của hình thang:
?4 Nhận xét: I là trung điểm của AC; F là trung điểm của BC
Định lý 3: Sgk
A B
E I F
D C
GT: ABCD hình thang (AB//CD)
EA=ED; EF//AB; EF//DC
KL: BF=FC
Chứng minh : DADC có:
DACB có:
Định nghĩa: Sgk/78
Định lý 4:( Sgk/79)
A B
E F
D C G
GT ABCD hình thang
AE=ED; BF= FC
KL EF//AB; EF//GD
EF = (AB+CD)
C/m :Sgk
Luyện tập: 24/80 Sgk (CI=16 cm)
Ta có: AH//BK (vì cùng ^ với xy)
Hình thang ABHK có:
CA=CB (gt) và CI//AH//BK nên CI là đường trung bình của hình thang ABHK Þ CI = ½ (AH + BC)
= ½(12 + 20) = 16(cm)
V- Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
-Nắm vững ĐN và 2đl về đường tb của hình thang.
-BTVN: 23; 25; 26/80 Sgk; 37; 38; 40/64 (SBT)
D- Điều chỉnh - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/09/2013. Ngày dạy: 13/09/2013
Tiết 8 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1 – Kiến thức: -Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của hình thang.
2 – Kỹ năng: -Rèn kỹ năng về hình vẽ, chuẩn xác, kí hiệu, đủ giả thiết đầu bài trên hình.
3 – Thái độ: -Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng c/m.
B/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, phấn màu, thước
File đính kèm:
- GAHINH8.doc