I. Mục tiêu bài học
- Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.
- Kĩ năng phân tích các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập luận, chứng minh các quan hệ trên.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học thông qua các bài tập liên quan.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, vẽ hình 91, 92, 90 Sgk/105 và một số lời giải.
- HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị bài tập, đdht.
III. Tiến trình
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2004- 2005 Tiết 58 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Ngày dạy : / / Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Giúp ôn tập, củng cố vững trắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng // với mặt phẳng, hai mặt phẳng //.
Kĩ năng phân tích các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật, kĩ năng lập luận, chứng minh các quan hệ trên.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học thông qua các bài tập liên quan.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, vẽ hình 91, 92, 90 Sgk/105 và một số lời giải.
HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị bài tập, đdht.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC kết hợp với luyện tập
GV treo bảng phụ ghi bài 13 (xem phần ghi bảng)
GV cho HS thảo luận nhanh và trình bày tại chỗ
Mỗi thùng nước bao nhiêu lít?
Thể tích 120 thùng nước là bao nhiêu?
Gọi x là chiều rộng của bể thì ta có biểu thức nào (liên quan đến thể tích)
Kết luận?
Đổ thêm 60 thùng thì đầy
Vậy tổng thể tích của bể là bao nhiêu?
Chiều cao biết chưa?
Gọi y là chiều cao ta có biểu thức nào?
Kết luận?
Thể tích 25 viên gạch?
Thể tích nước và gạch sau khi bỏ gạch vào ?
Nếu gọi x là chiều cao mực nước tính từ đáy sau khi bỏ gạch thì ta có biểu thức nào?
Vậy khoảng cách từ mặt nước đến miệng sau khi bỏ gạch vào là bao nhiêu?
GV mô tả hình dạng thùng của chiếc xe cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi theo Sgk bài 16
Bài 17 cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi và giải thích vì sao?
HS thảo luận nhanh và nêu tại chỗ.
20 lít
2400 lít = 2,4 m3
x . 2 . 0,8 = 2,4
Chiều rộng của bể là 1,5m
(120+ 60) . 20 = 3600 (lít) =3,6m3
2.y.1,5 = 3,6
Chiều cao của bể là: 1,2m
25 dm3
221dm3
7.7.x = 221
x 4,51 dm
7 – 4,51 = 2,49dm
HS trả lời tại chỗ dựa vào hình vẽ.
HS trả lời tại chỗ
Nhận xét, bổ sung nếu có.
Bài tập 1.
A B
D C
M N
Q P
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Dài
22
18
15
20
Rộng
14
5
11
13
Cao
5
6
8
8
S1đáy
380
90
165
260
V
1540
540
1320
2080
Bài 14 Sgk/104
a.
Thể tích 120 thùng nước là:
120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3)
Gọi x(m) là chiều rộng của bể:
Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4
ĩx . 1,6 = 2,4
ĩx = 1,5(m)
Vậy chiều rộng bể là 1,5m
b. Thể tích của bể là:
(120+60).20=3600(lít)=3,6(m3)
Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6
ĩ 3y = 3,6
ĩ y = 1,2 (m)
Vậy chiều cao của bể là 1,2m
Bài 15 Sgk/105
Thể tích 25 viên gạch là:
25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3)
Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là:
7 .7 .4 +25 = 221 (dm3)
Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có:
x . 7 . 7 = 221
=> x 4,51(dm)
Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm
Bài 17 Sgk/105
D C
A B
H G
E F
a.Các đường thẳng //mp’(EFGH)
*AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH)
*Tương tự
CD, AD, BC//mp(EFGH)
b. AB//mp(EFGH) (cmt)
AB//(DCGH) vì:
AD//DC, DCmp(DCGH),
ABmp(DCGH)
AD//BC, FG, EH
Hoạt động 2: Dặn dò
Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc.
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
File đính kèm:
- TIET58.DOC