A/ PHẦN CHUẨN BỊ:
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niiệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
- Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
- Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
Học sinh: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
B/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (8')
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Chương II Đa giác - Diện tích đa giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương II: Đa giác - Diện tích đa giác
Tiết 26: Đa giác - Đa giác đều
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
HS nắm được khái niiệm đa giác lồi, đa giác đều.
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
Học sinh: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: (8')
Câu hỏi: Nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD? Định nghĩa tứ giác lồi?
Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là tứ giác? Tứ giác lồi?
B B A
A
B
A D C D C C D
(H.1) (H.2) (H.3)
Học sinh:
Định nghĩa tứ giác ABCD (3 điểm)
Định nghĩa tứ giác lồi (3 điểm)
Các tứ giác là H.3; H2 (2 điểm)
Tứ giác lồi là H.2 (2 điểm)
II/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Vậy tam giác, tứ giác được gọi chng là gì?
2/ Nội dung bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
12'
Hoạt động 1
1/ Khái niệm về đa giác
GV
Đưa ra bảng phụ 6 hình vẽ từ hình 112 đến hình 117 (SGK/113)
GV
Các hình trên được gọi là các đa giác
Cụ thể là đa giác ABCDE
?
Đa giác ABCDE là hình như thế nào?
?
Tương tự như tứ giác hãy nêu tên các đỉnh, cạnh của đa giác?
GV
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
?
Trả lời ?1
?1
?
Trong các đa giác trên những đa giác nào luôn nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của nó?
GV
Những đa giác đó là đa giác lồi.
?
Thế nào là đa giác lồi?
* Định nghĩa:
?
Trả lời ?2
GV
Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
GV
Đưa ra bảng phụ ?3
?3
?
HS
Điền vào chỗ trống?
3 HS lần lượt lên bảng
R B
A Q
M C
G N
P
E D
+ Các đỉnh là các điểm A, B,C, D, E, G
+ Các đỉnh kề nhau là: A và B; B và C; C và D; D và E; E và G; G và A.
+ Các cạnh là các đoạn thẳng: AB, BC. CD; DE; EG; GA
+ Cácđường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, GC; EC; BG; BE; BD.
+ Các góc là: Â;
+ Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là M, N, P
+ Các điểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là: Q; R
GV
Đa giác có n đỉnh (n 3) gọi là hình n - giác hay hình n cạnh (tamgiác , tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác ... hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh.
12'
Hoạt động 2
2/ Đa giác đều
GV
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
?
Các đa giác đó có đặc điểm gì?
GV
Các đa giác đó gọi là các đa giác đều.
?
Thế nào là đa giác đều?
* Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
?
Làm ?4
?4:
HS
2 HS lên bảng vẽ
?
Mỗi hình có mấy trục đối xứng? Có mấy tâm đối xứng?
* Nhận xét:
+ Tam giác đều có 3 trục đối xứng
+ Hình vuông có 4 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng.
+ Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
+ Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng.
?
Làm BT 2 (SGK/115)
Bài 2 (SGK/115)
a) Đa giác không đều có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Đa giác không đều có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật.
10'
Hoạt động 3
3/ Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
GV
Đưa ra bảng phụ bài tập 4 (SGK/115)
Bài 4 (SGK/115): Điền số thích hợp
Đa giác n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
Tổng số đo các góc của tam giác
2.180o = 360o
3.180o = 540o
4.180o = 720o
(n - 2). 180o
Bài 5 (SGK/115)
?
Muốn tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh ta làm như thế nào?
Vì tổng số đo các góc của n - giác là
(n - 2).180o nên số đo mỗi góc của hình n - giác đều là:
?
Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều?
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là:
= 108o
?
Tính số đo mỗi góc của lục giác đều?
Só đo mỗi góc của lục giác đều là:
= 120o
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (3 phút)
Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
BTVN: 1, 2 (SGK/115)
2, 3, 5, 8, 9 (SBT/ 126).
Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật
Ngày soạn: 4/12/2006 Ngày giảng: 8A,B,E: 7/12/2006
Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
HS hiểu rằng để CM các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giả toán.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke
Học sinh: Học bài, làm bài tập, thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bút chì.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi? Thế nào là đa giác đều? Viết công thức tính tổng số đo các góc của n - giác? Tính số đo mỗi góc của bát giác đều?
Học sinh 1:
Phát biểu định nghĩa đa giác lồi (2 điểm)
Phát biểu định nghĩa đa giác đều (2 điểm)
Công thức thức tính tổng số đo các góc của n - giác:
(n - 2).180o (3 điểm)
Số đo mỗi góc của bát giác đều: = = 135o (4 điểm)
II/ Dạy bài mới: (35'')
1/ Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được định nghĩa đa giác. Vậy diện tích đa giác được xác định như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua diện tích hình chữ nhật.
2/ Nội dung bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
12'
Hoạt động 1
1/ Khái niệm diện tích đa giác
GV
Giới thiệu diện tích đa giác
GV
?1 sẽ giúp chúng ta hiểu diện tích cũng là một số đo và diện tích có tính chất gì.
GV
Đưa ra bảng phụ ?1
?1:
?
Thực hiện phần a
a) Hình A là diện tích của 9 ô vuông
Hình B có diện tích 9 ô vuông
GV
Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
?
Trả lời phần b, c?
Hình D có diện tích 8 ô vuông
Hình C có diện tích 2 ô vuông
Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
c) Hình C có diện tích 2 ô vuông
Hình E có diện tích 8 ô vuông
Diện tích hình C bằng diện tích hình E.
?
Vậy diện tích đa giác là gì?
?
Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác là một số như thế nào?
* Khái niệm: (SGK/117)
GV
Đưa ra 3 tính chất của diện tích đa giác
* Tính chất diện tích đa giác: (SGK/117)
?
Hai tam giác có diện tích bằng nhau có bằng nhau không?
?
Hình vuông có cạnh là 10 m, 100 m thì có diện tích là bao nhiêu?
* Hình vuông có cạnh bằng 10 m thì có diện tích là: 102 = 100 (m2) = 1 (a)
Hình vuông có cạnh bằng 100 m thì có diện tích là: 1002 = 10 000 (m2) = 1 (ha)
?
Hình vuông có cạnh dài 1 km thì có diện tích là bao nhiêu?
GV
Đưa ra kí hiệu diện tích đa giác
* Kí hiệu diện tích đa giác ABCDEF là:
SABCDEF hoặc S
8'
Hoạt động 2
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật
?
Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết?
GV
Chiều dài, chiều rộng là hai kích thước của nó.
Ta thừa nhận định lí sau:
a
b
* Định lí: (SGk/117)
S = a.b
?
Tính diện tích hình chữ nhật nếu a = 1,2 m; b = 0,4 m?
* Ví dụ: a = 1,2 m; b = 0,4 m
S = a.b = 1,2 . 0,4 = 0,48 (m2)
?
Đọc nội dung của bài 6 (SGK/118)?
Bài 6 (SGK/118):
S = a.b
?
Nêu cách làm?
a) a' = 2a; b' = b
S' = a' . b' = 2a.b = 2. ab = 2S
Vậy khi chiều dài tăng 2 lần, chiêu rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật tăng 2 lần.
b) a' = 3a; b' = 3b
S = a' . b' = 3a . 3b = 9.ab = 9S
Vậy khi chiều dài, chiều rộng tăng 3 lần thì diện tích hình chữ nhật tăng 9 lần.
c) a' = 4a; b' = b
S' = a' . b' = 4a . b = a.b = S
Vậy khi chiều dài trăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì diện tích không đổi.
10'
Hoạt động 3:
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông
S hình vuông = a2
GV
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông?
a) Diện tích hình vuông a
?
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 3 cm?
* Ví dụ: Hình vuông cócạnh là 3 cm là:
S = 32 = 9 (cm2)
S = a. b
?
HS
?
Cho hình chữ nhật ABCD, đường chéo AC. Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a; BC = b?
ABC = CDA (cgc)
SABC = SCDA
Mà SABCD = SABC + SCDA
SABCD = 2SABC
SABC = SABCD = a. b
Diện tích tam giác vuông được tính như thế nào?
b) Diện tich tam giác vuông
A D
a
B b C
?
Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông? diện tích tam giác vuông?
c) Kết luận: (SGK/118)
10'
Hoạt động 4
4/ Luyện tập
?
Diện tích đa giác là gì? Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác?
?
Nêu 3 tính chất của diện tích đa giác?
GV
Đưa ra bảng phụ bài tập
Bài tập:
a)
?
Cho 1 hình chữ nhật có diện tích S = 16 cm2 và hai kích thước của hình là x cm và y cm. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x
1
2
3
4
y
16
8
4
?
Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vuông?
Trường hợp x = y = 4 cm thì hình chữ nhật là hình vuông?
?
Tính diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 4 cm và 3 cm?
b) Diện tích tam giác vuông có hai ạnh góc vuông là 4 cm và 3 cm là:
S = = 6 (cm2)
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (2 phút)
Nắm vững khái niệm diện tích đa giác, 3 tính chất của diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật; hình vuông. tam giác vuông.
BTVN: 7, 9, 10, 11 (SGK/118, 119)
12, 13, 14, 15 (SBT/ 127). Tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 6/12/2006 Ngày giảng: 8A,B,E: 9/12/2006
Tiết 28: Luyện tập
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS các công thức tính diện tich hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
Luyện kĩ nẵng cắt, ghép hình theo yêu cầu.
Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, ê ke
Học sinh: Học bài, làm bài tập, thước thẳng, com pa, ê ke.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1: Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác? Chữa bài tập 12 (c, d) (SBT/127)
Học sinh 1:
Phát biểu 2 tính chất diện tích đa giác (4 điểm)
Bài tập:
c) a' = 4a; b' = 4b
S' = a' . b' = 4a. 4b = 16 . ab = 16.S (3 điểm)
d) a' = 4a; b' =
S' = a' .b' = 4a . = . ab = .S (3 điểm)
Câu hỏi 2: Chữa bài tập 9 (SGK/119)
Học sinh 2: Diện tích tam giác ABE là: A x E D
(cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là: 12
AB2 = 122 = 144 (cm2)
Theo đề bài SABE = SABCD B C
6x = . 144
x = 8 (cm)
II/ Dạy bài mới: (35'')
1/ Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được định nghĩa đa giác. Vậy diện tích đa giác được xác định như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua diện tích hình chữ nhật.
2/ Nội dung bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
?
Đọc bài?
Bài 7 (SGK/118)
?
Để xét xem gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ta cần tính gì?
?
Hãy tính diện tích các cửa?
Diện tích các cửa là:
1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2)
?
Tính diện tích nền nhà?
Diện tích nền nhà là:
4,2 . 5,4 = 22,68 (m2)
?
Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà?
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
17,63% < 20%
?
Gian phòng có đạt mức chuẩn về ánh sáng không?
Vậy gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Bài 10 (SGK/119)
GV
GV
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
Tam giác ABC vuông tại A, có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c.
A
B C
?
Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền?
Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là b2 + c2
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2
Theo định lí Pytago ta có: a2 = b2 + c2
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
GV
Đưa ra bảng phụ và hình vẽ
Bài 13 (SGK/119)
?
Đọc bài?
A F B
H K
D G C
Giải
?
So sánh SABC và SCDE?
Ta có: ABC = CDA (c.g.c)
SABC = SCDE (tính chất diện tích đa giác)
?
Tương tự còn có những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
Tương tự SAFE = SEHA
và SEKC = SCGE
?
Chứng minh SEFBK = SEGDH?
SABC - SAFE - SEKC = SCDA - SEHA - SCGE
Hay SEFBK = SEGDH
Bài 11 (SGK/119)
?
?
HS
Đọc bài?
Hoạt động nhóm?
Mỗi học sinh lấy 2 tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn ghép vào bảng nhóm
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (2 phút)
Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật; hình vuông. tam giác vuông.
BTVN: 16, 17, 20, 22 (SBT/127, 128)
Ôn lại công thức tính diện tích tam giác đã được học ở tiểu học.
Ngày soạn: 8/12/2006 Ngày giảng: 8A,B,E: 11/12/2006
Tiết 29: Diện tích tam giác
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
HS biết CM định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ CM đó.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa.
Học sinh: Học bài, làm bài tập, thước thẳng, com pa, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi 1: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông?
Tính diện tích tam giác vuông trong hình vẽ sau:
Học sinh 1:
Phát biểu định lí (2 điểm)
Công thức tính diện tích hình chữ nhật S = a . b (2 điểm)
Công thức tính diện tích tam giác vuông S = a . b A (2 điểm)
Diện tích tam giác vuông ABC là: 3cm
S = AB.BC = 3.4 = 6 (cm2) (4 điểm)
Câu hỏi 2: Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác? B 4cm C
Tính diện tích tam giác ABC trong hình vẽ sau
Học sinh 2:
Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác (5 điểm)
Diện tích tam giác ABC là: A
SABC = SAHB + SAHC
= AH.BH + AH.HC 3cm
= .3.1 + . 3. 3 = 6 (cm2) B 1cm H 3cm C
II/ Dạy bài mới: (33'')
1/ Giới thiệu bài: ở bài tập 2 ở trên, còn có cách nào khác để tính diện tích tam giác?
2/ Nội dung bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
15'
Hoạt động 1
1/ Diện tích tam giác
GV
ở tiểu học các em đã biết tính diện tích đa giác.
?
Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?
?
Phát biểu định lí về diện tích tam giác?
GV
?
Công thức này được CM như thế nào
Ghi GT, KL của định lí
ABC A
GT AH BC
KL SABC = BC.AH h
B H C
a
CM
?
Có những loại tam giác nào?
GV
Ta sẽ CM định lí này trong cả ba trường hợp.
?
Góc B nhọn thì AH như thế nào?
* Trường hợp 1: H nằm giữa B và C
?
Tính diện tích tam giác ABC?
SABC = SAHB + SAHC =
=
?
Góc B vuông thì AH như thế nào?
* Trường hợp 2: = 90o thì AH AB
?
Tính SABC ?
SABC = A
=
H B C
?
Nếu góc B tù thì AH như thế nào?
* Trường hợp 3: tù
?
Tính SABC?
SABC = SAHC = SAHB =
=
A
H B C
GV
Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
13'
Hoạt động 2
2/ Tìm hiểu cách chứng minh khác về diện tích tam giác
GV
Đưa ra ?
?
?
?
?
Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình?
Nhận xét diện tích của hai hình đó?
Làm ? theo nhóm?
1 2
h 1 2
3 3
a a
?
Giải thích vì sao S = Shcn?
?
Cách CM khác về diện tích tam giác?
Shcn = a .
S =
GV
Đưa ra bảng phụ bài tập
Bài 16 (SGK/121)
?
Giải thích vì sao diện tích tam giác bằng một nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng?
E A D
1
h 4
2 3
B a C
* SABC = =
?
Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào?
* SABC = S2 + S3
SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4
Mà S1 = S2; S3 = S4
SABC = SBCDE = a.h
GV
Đây là một cách CM khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
5'
Hoạt động 3
3/ Luyện tập
GV
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
?
Giải thích vì sao ta có đẳng thức
AB.OM = OA.OB
O
A M B
SAOB =
AB . OM = OA . OB
?
Cơ sở để CM công thức tính diện tích tam giác?
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (2 phút)
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật; tập hợp đường thẳng song song; định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
BTVN: 18, 19, 21 (SGK/121, 122)
26, 27, 28, 29 (SBT/129)
Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 17/12/2006 Ngày giảng: 8A,B,E: 20/12/2006
Tiết 30: LUyện tập
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, ê ke.
Học sinh: Học bài, làm bài tập, thước thẳng, com pa, ê ke
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
Đề bài:
Câu 1: Một cạnh của tam giác có độ dài là 6 cm và đường cao thuộc cạnh đó dài 4 cm. Diện tích của tam giác đó là:
A. 10 cm2 B. 12 cm2
C. 13 cm2 D. 24 cm2
Câu 2: Cho tam giác ABC, BC = a, đường cao AH = h. Nếu cạnh BC = a không đổi, đường cao AH tăng gấp hai lần thì diện tích tam giác ABC thay đổi như thế nào? Chọn kết quả đúng?
A. Tăng hai lần B. Tăng 0,5 lần
C. Không đổi D. Tăng 4 lần
Câu 3: Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM. Kết quả nào sau đây là sai?
Diện tích tam giác ABM bằng diện tích tam giác AMC
Diện tích tam giác AMB bằng diện tích tam giác ABC
Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích tam giác ABM và tam giác AMC.
Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Cho tam giác ABC, biết BC = 8 cm và đường cao thuộc cạnh đó là 5 cm. Vẽ hình chữ nhật MNPQ thoả mãn M AB và MA = MB; N AC và NA = NC. P, Q BC. So sánh diện tích tam giác ABC và diện tích hình chữ nhật MNQP.
Đáp án biểu điểm:
Câu 1: (2 điểm)
B. 12 cm2
Câu 2: (2 điểm)
Tăng hai lần
Câu 3: (2 điểm)
Cả A, B, C đều sai
Câu 4: (4 điểm)
Vẽ hình: 1 điểm
Diện tích tam giác ABC là: A
SABC = = 20 (cm2)
Tam giác ABC có MA = MB; NA = NC M N
MN là đường TB của tam giác ABC
MN = = 4 (cm)
Tam giác ABH có MA = MB B P H Q C
MP // AH (Vì MP, AH cùng vuông góc với BC)
MP là đường TB của tam giác ABH
MP = = 2,5 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNQP là:
SMNQP = MN. MP = 4. 2,5 = 10 (cm2)
Vậy SABC = 2SMNQP
II/ Dạy bài mới: (28'')
1/ Giới thiệu bài:
2/ Nội dung bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
Bài 21 (SGK/122)
GV
?
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật gấp 3 lần diện tích tam giác?
E
2 cm
A H D
x x
B 5 cm C
Giải
?
Tính SABCD theo x?
SABCD = 5x (cm2)
?
Tính SADE?
SADE = = 5 (cm2)
?
Lập hệ thức liên hệ giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác?
SABCD = 3SADE
5x = 3.5
?
Tìm x?
x = 3 (cm)
?
Đọc bài?
Bài 24 (SGK/123)
?
Vẽ hình?
A
B H C
?
Để tính SABC trước hết cần phải tính gì?
Giải
?
Nêu cách tính AH?
Trong tam giác vuông AHC ta có:
AH2 = AC2 - HC2 (Định lí Pytago)
AH2 = b2 -
AH =
?
Tính SABC?
SABC =
?
Nếu a = b có nhận xét gì vềtam giác ABC?
?
SABC được tính như thế nào?
* Nếu tam giác ABC đều (a = b) thì:
AH =
SABC =
GV
Đó là nội dung của bài tập 25 (SGK/123)
Bài 30 (SBT/129)
GV
?
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số ?
K A
I
B C
Giải
?
Tính SABC khi AB là đáy?
Khi AC là đáy?
SABC =
AB.CK = AC. BI
= 3
?
Đọc bài?
Bài 26 (SBT/129)
?
Vẽ hình?
d A A'
B H C H'
Giải
?
Tại sao SABC bằng diện tích tam giác A'BC?
ABC và A'BC có:
AH = A'H (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC)
Đáy BC chung
?
Nhận xét gì về tam giác có cùng đáy và cùng chiều cao?
SABC = SA'BC
Hay diện tích tam giác ABC luôn không đổi
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (2 phút)
Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập chương I, chương II?
BTVN: 41, 42 (SGK/132)
Tiết sau ôn tập học kỳ I.
Ngày soạn: 22/12/2006 Ngày giảng: 8A,B,E: 25/12/2006
Tiết 31: ôn tập học kỳ i
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học.
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác.
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn bài, sách giáo khoa, bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke.
Học sinh: Học bài, làm bài tập, thước thẳng, com pa, ê ke
B/ Phần thể hiện trên lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
18'
Hoạt động 1
I/ Ôn tập lí thuyết
?
?
?
Định nghĩa hình vuông? Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4 cm?
Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông?
Hình vuông là hình thoi đặc biệt đúng không? Vì sao?
A B
D C
GV
Đưa ra bảng phụ
?
Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau?
HS
1 HS lên bảng
Hình chữ nhật
a
b
S = a.b
Hình vuông
a
b
S = a2 =
Tam giác vuông
a
b
S =
Tam giác
h
a
S =
GV
Đưa ra bảng phụ bài tập
Bài tập: Các câu sau đúng hay sai?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. (Đ)
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. (S)
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. (Đ)
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. (Đ)
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
(S)
6) Tam giác đều là một đa giác đều. (Đ)
7) Hình thoi là một đa giác đều. (S)
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông. (Đ)
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. (S)
25'
Hoạt động 2
II/ Luyện t ập:
?
GV
Đọc bài?
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
Bài 161 (SBT/77)
A
E G D
H K
B M C
Chứng minh
?
Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành?
a) Tứ giác DEHK có:
EG = GK = CG (T/c đường trung tuyến)
DG = GH = BG (T/c đường trung tuyến)
Tứ giác DEHK là hình bình hành
?
HS
Chứng minh cách khác?
CM dựa vào tính chất đường TB của tam giác
?
Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật?
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật
HD = EK
BD = CE
Tam giác ABC cân tại A
GV
Đưa ra bảng phụ hình vẽ minh hoạ
A
E D
H
B M C
?
Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
Tam giác ABC có BD CE
HD EK
Hình bình hành DEHK có HD EK
nên tứ giác DEHK là hình thoi.
Bài 41 (SGK/132)
?
GV
Đọc bài?
Đưa ra bảng phụ hình vẽ
A 12 B
6,8 H
I
D E K C
Giải
?
Nêu cách tính diện tích tam giác DBE?
a) SDBE = = 20,4 (cm2)
?
Nêu cách tính SEHIK?
b) SEHIK = SECH - SKCI
=
=
= 10,2 - 2,55 = 7,65 (cm2)
Bài 46 (SGK/133)
?
?
Đọc bài?
Vẽ hình?
A
M
B N C
Giải
Vẽ hai trung tuyến AN và BM
Ta có: SABM = SBMC = SABC (1)
(Hai tam giác có cùng đáy, cùng chiều cao)
SBMN = SMNC = SABC (2)
(Hai tam giác có đáy bằng nhau và có cùng chiều cao)
Cộng từng vế của (1) và(2) ta có:
SABM + SBMN = SABC + SABC
Hay SABNM =. SABC = SABC
Vậy SABNM = SABC
III/ Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà (2 phút)
Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập chương I, chương II
Làm lại các dạng bài tập
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn Ngày giảng:
Tiết 32: trả bài kiểm tra học kỳ i
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu:
Nhận xét ưu, nhược điểm của học sinh
Sửa các phần sai mà học sinh mắc phải.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm
Học sinh: Xem lại bài kiểm tra
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
1/ Tìm hiểu đề
?
Đọc lại bài?
?
Nêu yêu cầu của bài?
2/ Nhận xét chung:
GV
Hầu hết các em đã biết vẽ hình, ghi được GT, KL vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình thoi, biết tìm điều kiện để hình bình hành trở thành hình chữ nhật, tính được diện tích của tam giác. Một số bài làm tốt, lập luận chặt chẽ, đạt điểm tối đa: Bạn Thu
Ưu điểm:
GV
Một số em chưa thực sự cố gắng khi làm bài.
Vẽ hình chưa thực sự chính xác, trình bày chưa khoa học, chứng minh chưa được chặt chẽ, các điểm còn kí hiệu nhầm.
Nhược điểm
3/ Chữa bài:
A
File đính kèm:
- GA hinh 8 chuong 2.doc