Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 2 - Tiết 3, 4

I. Mục tiêu:

- HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.

- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.

- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo .

II. Chuẩn bị:

- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

- HS: Thước, com pa, bảng nhóm

III. Tiến trình lên lớp

1. Ôn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 2 - Tiết 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02 Tiết : 03 §3. HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo . II. Chuẩn bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp 1. Ôn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra : (7') Giáo viên Học sinh - GV nêu yêu cầu kiểm tra . + Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông . + Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - HS lên bảng trả lời + Định nghĩa như SGK + Nhận xét trang 70 – SGK 3. Bài mới: (31’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa (9') - Cho HS trả lời SGK - HS trả lời - GV hình thang trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân? HS phát biểu. - GV tóm tắt định nghĩa dưới dạng ký hiệu như SGK . Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 có hai góc D và C là hai kề một đáy bằng nhau Định nghĩa: SGK - 72. - Cho HS thực hiện ?2 SGK - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích miệng. - GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về hai góc kề ở 1 đáy của HTC ? ( Bằng nhau ) ?2 a/ ABDC, IKMN, PQST là các hình thang cân b/ = 1000 , =1100 , , =900 c/ Hai góc đối hình thang cân bù nhau Hoạt động 2 : Tính chất (12') - GV cho HS thực hành đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi rút ra nhận xét . - GV phát biểu thành định lí - HS : trả lời. Tính chất: * Định lý 1 : Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau - Hãy nêu định lí dưới dạng giả thiết, kết luận. - HS trả lời. - GV cho HS nghiện cứu chứng minh định lí trong SGK sau đó đứng tại chỗ trình bày chứng minh miệng. - GV nhận xét. - GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. - HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau GT ABCD là hình thang cân(AB// CD) KL AD = BC Chứng minh : +Trường hợp : AD không song song BC Ta có : OD = OC OA = OB (Trừ từng vế ) Suy ra AD = BC + Trường hợp AD // BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở §2) * Định lý 2 Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau - GV hãy nêu giả thiết, kết luận của định lí. Sau đo hãy chứng minh định lí. GT ABCD là hình thang cân(AB //CD) KL AC = BD Chứng minh : Ta có : DDAC = DCBD vì : Cạnh DC chung (Định nghĩa hình thang cân) AD = BC (Tính chất hình thang cân) Þ AC = BD Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (10') - GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút. Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa nội dung định lí 3. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - GV : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí 3 . - GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? - HS : Đó là hai định lí thuận và nghịch của nhau. - GV : Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ? - HS đứng tại chỗ trả lời Dấu hiệu nhận biết: 1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố (5') - Phát biểu định nghĩa hình thang cân -Phát biểu các tính chất về hình thang cân -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân . Khẳng định sau đúng hay sai : a/ Trong hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - Bài tập về nhà : 11,12,15,18 SGK IV/ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Tuần: 02 Tiết : 04 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: gợi mở dẫn dắt giai quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2. Kiểm tra: (7') Giáo viên Học sinh + Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình thang cân. Nội dung Đúng Sai 1/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân X 2/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân X 3/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân X + Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp. - HS lên bảng trả lời như SGK trang 72,73 - Điền vào ô trống. 3. Luyện tập: (32') Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10’) + Chữa bài tập 15 tr75 – SGK - GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình lên bảng. GT DABC AB = AC, AD = AE KL a/ BDEC là hình thang cân b/ Tính GV gọi ý học sinh: Để chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân ta cần chứng minh BDCE là hình thanh và có hai góc đáy bằng nhau. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng . 1. Bài tập 15 ( SGK -75) a/ Ta có : ABC cân ở A (gt) Þ AD = AE ÞADE cân tại A. Þ Þ mà và ở vị trí đồng vị suy ra DE // BC Hình thang BDEC có Þ BDEC là hình thang cân b/ Nếu = 500 : Þ Trong hình thang cân BDEC có = 1800 – 650 = 1150 Hoạt động 2: (10’) - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài - Một HS đọc to đề. GV yêu cầu HS nêu GT,KL - HS tóm tắt dưới dạng GT, KL - GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì ? - HS cần chứng minh AD = AE. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh. - Một HS chứng minh . GV gợi ý: nếu BE = ED thì tam giác BED là tam giác gì? HS phát biểu. Vậ hãy chứng minh BED là tam giác cân. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. GV theo dõi học sinh dưới lớp chứng minh. 2. Bài tập 16 (SGK – 75) . GT DABC cân tại A KL BEDC là hình thang cân. BE = ED Xét DABD và DACE có : AB = AC (gt) chung (vì ) DABD = DACE (g – c – g) Þ AD = AE (cạnh tương ứng ) Chứng minh như bài tập 15 Þ ED // BC và có Þ BEDC là hình thang cân ED // BC Þ (so le trong) có (gt) Þ Þ DBED cân Þ BE = ED Hoạt động 3: (12’) - GV đưa bảng phụ : Chứng minh định lí : “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân” - Một HS đọc lại đề bài toán. - Một HS lên bảng vẽ hình, viết giả thiết kết luận. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (8 ph) để giải bài tập. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm lên bảng trình bày. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết luận. 3. Bài tập 18 (SGK – 15) GT Hình thang ABCD (AB // CD) AC = BD , BE // AC ; E äDC KL a) DBDE cân b) DACD = BDC c) Hình thang ABCD cân a/ Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt) Þ AC = BD (nhận xét về hình thang) Mà AC = BD (gt) Þ BE = BD Þ DBDE cân b/ Theo kết quả câu a, ta có DBDE cân tại B Þ Mà AC // BE Þ (đồng vị) Þ Xét DACD và DBDC có AC = BD (gt) (chứng minh trên) Cạnh DC chung Suy ra DACD = DBDC (c – g – c) c/ DACD = DBDC Þ (hai góc tương ứng) Þ Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa). 4. Củng cố (3') Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân? 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang và hình thang cân. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN 17, 19 – SGK IV. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan ThÞ Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc
Giáo án liên quan