I – MỤC TIÊU:
-Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
-Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
-Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước êke, bảng phụ
-HS: học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 1 Bài 4 Đường trung bình của tam giác của hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG
Tuần 3 Ngày soạn: 15/08/08
Tiết 5 Ngày dạy: 04/09/08
I – MỤC TIÊU:
-Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
-Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
-Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước êke, bảng phụ
-HS: học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đường trung bình của tam giác
-Treo bảng phụ (BT?1 SGK)
-Hỏi: qua đó ta rút ra kết luận gì?
-Phát biểu lại
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT20 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Khi đó IK được gọi là đường trung bình của tam giác ABD
-Hỏi: thế nào là đường trung bình của tam giác?
-Chốt lại định nghĩa
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập
-HS trả lời: E là trung điểm AC
-TL : (nội dung ĐL SGK)
-2 HS phát biểu
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thựïc hiện
-HS nhận xét
-TL : (Nội dung định nghĩa SGK)
-2 HS phát biểu lại
1.Đường trung bình của tam giác
*BT?1 SGK
a)Định lý 1 (SGK)
*Aùp dụng: (BT20 SGK)
Tam giác ABC có
Mà đồng vị
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8
IA = IB mà IB = 10 .
Vậy IA = 10
b)Định nghĩa: (SGK)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất đường trung bình của tam giác
-Treo bảng phụ (BT ?2 SGK)
-Treo bảng phụ (Cho 5 HS điền số liệu)
-Hỏi :: bảng số liệu ta rút ra nhận xét gì ?
-Phát biểu lai và lưu ý tính chất này để tìm độ dài cạnh hoặc CM 2 đoạn thẳng bằng nhau
-Củng cố : Treo bảng phụ (BT22 SGK+Hình 43)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại tính chất của đường trung bình và ứng dụng của nó
-Chốt lại cho HS nắm ĐL1 – ĐL2 và định nghĩa đường trung bình cùng với ứng dụng của nó trong bài tập
-HS độc lập thực hiện
-5 HS cung cấp 5 kết quả đo đạc của mình
-TL : (nội dung ĐL SGK)
-2HS phát biểu lại
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
c)Định lý 2 (SGK)
*BT?2 SGK
+Aùp dụng: (BT22 SGK)
Tam giác BDC có :
DE = EB
BM = MC
EM là đường trung bình
Do đó EM // DC EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE
EM // DI
AI = IM (định lý)
*Hoạt động 5: HD về nhà
-Học bài
-Làm bài tập về nhà:
BT 21(tương tự BT 20 SGK)
-Chuẩn bị bài : Đường trung bình của hình thang
File đính kèm:
- TIET 5.doc