A.Mục tiêu: HS luyện tập áp dụng các tính chất về đối xứng , dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng ,c. minh bằng nhau ,giáo dục đức tính chính xác thông qua vẽ hình đối xứng.
B. Phương pháp: PH¢N TÝCH
C. Chuẩn bị: Ôn tính chất : Cạnh của tam giác ; đường trung trực của đoạn thẳng ; làm bài tập SGK số 36 , 39, 40.
D. Tiến trình: I. Ôn định lớp:
II. Bài cũ :
1. Nêu cách vẽ điểm đối xứng C của điểm A qua đường thẳng d
2.Nêu tính chất của hình thang cân
3. Nêu tính chất của tam giác
III. Bài mới:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiêt 11 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
TUẦN 6
TIÊT 11 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 10 /9 / 2008
A.Mục tiêu: HS luyện tập áp dụng các tính chất về đối xứng , dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng ,c. minh bằng nhau ,giáo dục đức tính chính xác thông qua vẽ hình đối xứng.
B. Phương pháp: PH¢N TÝCH
C. Chuẩn bị: Ôn tính chất : Cạnh của tam giác ; đường trung trực của đoạn thẳng ; làm bài tập SGK số 36 , 39, 40.
D. Tiến trình: I. Ôn định lớp:
II. Bài cũ :
1. Nêu cách vẽ điểm đối xứng C của điểm A qua đường thẳng d
2.Nêu tính chất của hình thang cân
3. Nêu tính chất của tam giác
III. Bài mới:
Hoạt động GV – HS:
GV nêu đề toán
HS khá vẽ hình
HS vẽ điểm đối xứng của A qua Ox , Oy
HS nêu cách c. minh:
- Chứng minh: OC = =OB
- Chứng minh: OX,OY là phân giác của góc AOB ,góc BOC .
Chứng minh: ?
GV nêu đề toán
HS khá vẽ hình :
GV : Kiểm tra cách vẽ trục đối xứng
HS nêu cách c. minh:
AE+EB> AD+DB
( Xét tính chất cạnh của tam giác CED )
HS nêu kết luận câu b)
IV. Củng cố :
1. Nêu các tính chất về đối xứng trục
2. Nêu các tính chất về : cạnh của tam giác ; đường trung trực của đoạn tthẳng
3. Nêu các tính chất của tam giác cân..
Nội dung kiến thức:
Bài 1: Số 36 Bài tập trg 87:
Cho góc xoy= 6O0 điểm A nằm trong góc xoy .Vẽ điểm B,C đối xứng của A qua ox và oy .
So sánh OB và OC .
Tính số đo của góc BOC .
Giải :
B , C đối xứng của A qua OX , OY
Nên OB = OA , OC = OA => OC = OB
Δ OAB , Δ OAC cân => OX,OY là phân giác của góc AOB ,góc BOC .
Do đó :
Bài 2 : Số 39 trg 88 . sgk
a) Gọi C là điểm đối xứng của A qua d
Vây: DA = DC=> AD+DB=CD+DB=BC
Vì : AE=EC=>AE+EB=CE+EB>BC
=>AE+EB> AD+DB
b) Suy ra AD+DB là đoạn ngắn nhất
Vậy bạn Tú đi theo con đường ADB
V. Bài tập về nhà :
-Ôn lí thuyết về đối xứng tâm ; đối xứng trục
- Làm bài tập số 60 , 61 , 64 , 65 .SBT
Hoạt động GV – HS:
GV nêu đề toán
HS khá vẽ hình
HS vẽ điểm đối xứng của A qua Ox , Oy
HS nêu cách c. minh:
- Chứng minh: OC = =OB
- Chứng minh: OX,OY là phân giác của góc AOB ,góc BOC .
Chứng minh: ?
GV nêu đề toán
HS khá vẽ hình
HS nêu cách c. minh:
AE+EB> AD+DB
HS nêu kết luận câu b)
IV. Củng cố :
1. Nêu các tính chất về đối xứng trục
Nội dung kiến thức:
Cho góc xoy= 6O0 điểm A nằm trong góc xoy .Vẽ điểm B,C đối xứng của A qua ox và oy .
So sánh OB và OC .
Tính số đo của góc BOC .
Giải :
B , C đối xứng của A qua OX , OY
Nên OB = OA , OC = OA => OC = OB
Δ OAB , Δ OAC cân => OX,OY là phân giác của góc AOB ,góc BOC .
Do đó :
Bài 2 : Số 39 trg 88 . sgk
a) Gọi C là điểm đối xứng của A qua d
Vây: DA = DC=> AD+DB=CD+DB=BC
Vì : AE=EC=>AE+EB=CE+EB>BC
=>AE+EB> AD+DB
b) Suy ra AD+DB là đoạn ngắn nhất
Vậy bạn Tú đi theo con đường ADB
V. Bài tập về nhà :
-Ôn lí thuyết về đối xứng tâm ; đối xứng trục
- Làm bài tập số 60 , 61 , 64 , 65 .SBT
File đính kèm:
- TIET 11 LUYEN TAP.doc