A/ PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Củng cố cho Hs các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Rèn luyện kĩ năng về hỡnh đối xứng kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập, chứng minh, nhận biết kết luận.
- Giao dục tớnh cẩn thận phỏt biểu chớnh xỏc cho Hs.
2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
B/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:
* Ổn định tổ chức:
8A:
I. Kiểm tra bài cũ: (7')
1. Câu hỏi:
Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?
LàM BàI TẬP: CHO ABC như hỠNH VẼ (BẢNG PHỤ). HÓY VẼ ABC đối xứng VỚI ABC QUA TRỌNG TÕM G CỦA ABC.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2008 Ngày dạy 8A: / /2008
Tiết 15: Luyện tập
A/ phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Củng cố cho Hs cỏc kiến thức về phộp đối xứng qua một tõm, so sỏnh với phộp đối xứng qua một trục.
- Rốn luyện kĩ năng về hỡnh đối xứng kĩ năng ỏp dụng cỏc kiến thức trờn vào bài tập, chứng minh, nhận biết kết luận.
- Giao dục tớnh cẩn thận phỏt biểu chớnh xỏc cho Hs.
2. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
* ổn định tổ chức:
8A:
I. Kiểm tra bài cũ: (7')
1. Câu hỏi:
Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ?
Làm bài tập: Cho ABC như hỡnh vẽ (Bảng phụ). Hóy vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua trọng tõm G của ABC.
2. Đáp án:
- Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đú. 2đ
Bài tập: Vẽ lờn bảng phụ vẽ sẵn ABC. 8đ
II. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Luyện tập (36')
G
?
G
G
?
H
G
?
H
?
H
?
H
?
H
G
?
G
H
?
H
G
H
G
Y/c Hs nghiờn cứu và làm bài 51 (sgk – 96).
Bài toỏn cho biết gỡ ? Y/c gỡ ?
Y/c 1 Hs lờn bảng trỡnh bày lời giải bài 51. Hs dưới lớp làm vào giấy kẻ ụ vuụng.
Thu và chấm 1 số bài.
Em cú nhận xột gỡ về tọa độ hai điểm đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O ?
Tọa độ của hai điểm đối xứng với nhau qua gốc tọa độ là hai số đối nhau.
Y/c Hs nghiờn cứu bài 53 (sgk – 96).
Bài toỏn cho biết gỡ ? Y/c gỡ ?
Vẽ hỡnh, ghi GT và KL của bài.
Để c/m A và M đối xứng với nhau qua I ta cần c/m điều gỡ ?
Cần c/m I là trung điểm của AM
Muốn c/m I là trung điểm của AM cần c/m điều gỡ ?
C/m tứ giỏc ADME là hỡnh bỡnh hành.
Hóy chứng minh tứ giỏc ADME là hỡnh bỡnh hành ?
Lờn bảng chứng minh.
Y/c Hs nghiờn cứu bài 54 (sgk – 96)
Bài toỏn cho biết gỡ ? Y/c gỡ ?
Y/c Hs lờn bảng vẽ hỡnh, ghi GT và KL.
Dưới lớp tự làm vào vở.
Muốn c/m cho C và B đối xứng với nhau qua O cần c/m điều gỡ?
Cần c/m cho O là trung điểm của BC nghĩa là phải c/m O CB (3 điểm B; O; C thẳng hàng) và OC = OB.
Hưỡng dẫn:
- Để c/m 3 điểm B; O; C thẳng hàng cần c/m:
= 1800.
- Để c/m OB = OC cần c/m chỳng cựng bằng OA
Đứng tại chỗ trỡnh bày chứng minh
Ngoài cỏch c/m trờn về nhà cỏc em c/m OC và OB song2 và cựng bằng KI bằng cỏch c/m KIOC và KIBO là hỡnh bỡnh hành. Sau đú dựa vào tiờn đề ơclớt 3 điểm C; O; B thẳng hàng.
Bài 51 (sgk – 96)
Giải:
- Cho H(3; 2)
Điểm K đối xứng với điểm H qua gốc tọa độ O. Tọa độ của điểm K (- 3; - 2)
- Gọi C là điểm đối xứng với H qua Ox. HC = 4 đơn vị dài.
Bài 53 (sgk – 96)
GT
ABC: M BC; MD // AB
D AC; ME // AC; E AB
I ED; IE = ID
KL
A đối xứng với M qua I
Chứng minh:
- Do MD // AB (gt); E AB (gt).
Do đú, MD // AE (1)
ME // AC (gt) và D AC (gt)
ME // AD (2)
Từ (1) và (2) tứ giỏc ADME là hỡnh bỡnh hành (định nghĩa).
- Vỡ I là trung điểm của ED (gt)
I cũng là trung điểm của AM.
Do đú A và M đối xứng với nhau qua I.
Bài 54 (sgk – 96)
GT
= 900, A nằm trong
A và B đối xứng với nhau qua Ox
A và Cđối xứng với nhau qua Oy
KL
C và B đối xứng nhau qua O
Chứng minh:
Gọi K là giao điềm của AC và Oy.
I là giao điểm của AB và Ox.
- Vỡ C và A đối xứng với nhau qua Oy
Oy là đường trung trực CA.
OA = OC (1)
Vỡ B và A đối xứng với nhau qua Ox
Ox là đường trung trực của AB
OA = OB (2)
Từ (1) và (2) OB = OC (*)
- Từ (1) OCA cõn tại O nờn:
(t/c cõn ) (3)
Tương tự từ (2)AOB cõn tại O nờn (t/c cõn ) (4)
Ta cú: =
= 2 + 2 (theo 3 và 4)
= 2.() = 2. = 2.900 =1800
3 điểm C; B; O thẳng hàng (2*)
Từ (*) và (2*) O là trung điểm của CB hay B và C đối xứng với nhau qua O.
* III. Hưỡng dẫn về nhà: (2')
- Xem kĩ cỏc bài đó chữa.
- BTVN: 55; 56 (sgk – 96); 95, 96, 101 (sbt – 70, 71).
- ễn tập định nghĩa, tớnh chất, dấu hiệu nhận biết hỡnh bỡnh hành.
- Đọc trước bài mới.
File đính kèm:
- TIET 15.doc