I – MỤC TIÊU:
-Nắm được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
-Biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật
-Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến).
-Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước êke, tứ giác động, bảng phụ
-HS: Đọc bài, soạn bài trước ở nhà
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 16 Bài 9 Hình Chữ Nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9 : HÌNH CHỮ NHẬT
Tuần 8 Ngày soạn: 09/10/07
Tiết 16 Ngày dạy: 12/10/07
I – MỤC TIÊU:
-Nắm được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
-Biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật
-Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến).
-Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước êke, tứ giác động, bảng phụ
-HS: Đọc bài, soạn bài trước ở nhà
III – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hình chữ nhật (7’)
-Yêu cầu HS quan sát H.84 SGK và giới thiệu tứ giác ABCD trong hình vẽ là một hình chữ nhật
-Hỏi: thế nào là hình chữ nhật?
-Phát biểu lại và chốt lại định nghĩa
-Treo bảng phụ (BT?1 SGK)
-Hỏi: theo định nghĩa hình bình hành, hình thang cân có thêm điều kiện gì thì trở thành hình chữ nhật?
-TL: (nội dung định nghĩa SGK)
-2 HS phát biểu lại
-HS độc lập thực hiện
-TL: hình bình hành có một góc vuông; hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
1.Đinh nghĩa: (SGK)
*BT?1 SGK
Hình chữ nhật cũng là hình bình hành (vì AB // CD và AD // BC hoặc có các góc đối bằng nhau).
Hình chữ nhật cũng là hình thang cân (vì AB // CD và )
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hình chữ nhật (8’)
-Hỏi: từ BT?1 SGK em hãy cho biết hình chữ nhật có các tính chất gì?
-Nhận xét, khẳng định kết quả và chốt lại các tính chất của hình chữ nhật và nhất thiết phải lưu ý HS đó kà sự tổng hợp tính chất của hình bình hành và hình thang cân
-Phát biểu lại
-Hỏi: từ đó em hãy cho biết hình chữ nhật có tính chất gì về đường chéo?
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT58 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-TL : (nêu lại các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành và hình thang cân)
-HS nhận xét
-2 HS Phát biểu lại
-TL : (nội dung tính chất SGK)
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
2.Tính chất
(SGK)
*BT58 SGK
. Vậy a = 2
. Vậy b=6
*Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (11’)
-Hỏi: từ định nghĩa ta có được mấy dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật?
-Hỏi: từ tính chất ta có được mấy dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật?
-Yêu cầu HS CM dấu hiệu 4
-Phát biểu lại và chốt lại đây là 4 phương pháp CM một tứ giác là hình chữ nhật
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT?2 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả và chốt lại 4 dấu hiệu
)
-TL: (nêu 3 dấu hiệu đầu tiên
-
TL: (dấu hiệu thứ 4)
-HS thực hiện
-2 HS phát biểu lại 4 dấu hiệu
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập
-HS Nhận xét
3.Dấu hiệu nhận biết
(SGK)
*BT?2 SGK
Với tứ giác ABCD chẳng hạn (hình bên). Gọi một học sinh dùng eke để kiểm tra tứ giác đó có phải là hình chữ nhật không ?
Với chiếc compa kiểm tra nếu thấy AB = CD; AD = BC; AC = BD thì kết luận được tứ giác là hình chữ nhật.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu vận dụng vào tam giác (15’)
-Treo bảng phụ (BT?3+BT?4 SGK )
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Hỏi: qua BT ta rút ra kiến thức gì?
-Chốt lại kiến thức toàn bài
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập 2’
-4 nhóm tiến hành thảo luận
+Nhóm 1, 2 thực hiện BT?3 SGK
+Nhóm 3, 4 thực hiện BT?4 SGK
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
-TL: (nội dung định lý SGK)
4.Aùp dụng vào tam giác
*BT?3 SGK
a/ Tứ giác ABDC là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành ABDC có
 = 900 nên là hình chữ nhật.
b/ ABDC là hình chữ nhật nên AD = BC
Ta lại có AM = nên AM =
c/ Trong tam giác vuông trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
*BT?4 SGK
a/ Tứ giác ABDC là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành ABDC là hình chữ nhật vì có 2 đường chéo bằng nhau.
b/ ABDC là hình chữ nhật
nên BAC = 900
c/ Nếu tam giác có trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
*Định lý (SGK)
*Hoạt động 5: HD về nhà (4’)
-Học bài
-Làm bài tập về nhà:
BT 59, 60, 61 SGK
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
File đính kèm:
- TIET 16.doc